Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 4501/QĐ-BGDĐT 2021 Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em, học sinh giai đoạn 2021-2025
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 4501/QĐ-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4501/QĐ-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Ngô Thị Minh |
Ngày ban hành: | 29/11/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phấn đấu ít nhất 50% học sinh biết bơi vào năm 2025
Ngày 29/11/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Quyết định 4501/QĐ-BGDĐT về việc ban hành Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em, học sinh giai đoạn 2021 – 2025.
Cụ thể, đến năm 2025, tối thiểu 50% cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông đạt tiêu chuẩn Trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích, phấn đấu giảm từ 5% - 10% số học sinh bị tai nạn đuối nước và tai nạn giao thông; ít nhất 80% học sinh phổ thông được trang bị kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn đuối nước, trong đó có từ 60% trở lên học sinh nắm vững kiến thức và biết vận dụng trong thực tiễn, phấn đấu đạt tỷ lệ từ 50% trở lên học sinh biết bơi an toàn và các kỹ năng an toàn trong môi trường nước.
Ngoài ra, để đạt được các mục tiêu trên, cần xây dựng môi trường an toàn phòng, chống tai nạn thương tích, đuối nước trong trường học; tăng cường giáo dục, trang bị cho trẻ em, học sinh kiến thức, kỹ năng phòng chống tai nạn thương tích thông qua các hoạt động giáo dục về kỹ năng sống, hoạt động trải nghiệm, ngoại khóa…
Bên cạnh đó, kinh phí thực hiện Chương trình bao gồm: Ngân sách Nhà nước bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm, nguồn chi thường xuyên của cơ sở giáo dục; tài trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và các nguồn hợp pháp khác.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 4501/QĐ-BGDĐT tại đây
tải Quyết định 4501/QĐ-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4501/QĐ-BGDĐT | Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH TRẺ EM, HỌC SINH GIAI ĐOẠN 2021-2025
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 1248/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục thể chất.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em, học sinh giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục thể chất, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH
PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH TRẺ EM, HỌC SINH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4501/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Từng bước kiểm soát, giảm thiểu tình hình tai nạn thương tích, đặc biệt là tai nạn đuối nước, tai nạn giao thông đối với trẻ em, học sinh. Nâng cao nhận thức và kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn thương tích cho trẻ em, học sinh; chú trọng phổ cập kiến thức, kỹ năng phòng, chống đuối nước, kỹ năng bơi và an toàn trong môi trường nước ở những vùng có chỉ số, dự báo tỷ lệ tai nạn thương tích, đuối nước cao.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Tối thiểu 50% cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông đạt tiêu chuẩn Trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích. Phấn đấu giảm từ 5% - 10% số học sinh bị tai nạn đuối nước và tai nạn giao thông.
- 100% cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông có kế hoạch và tổ chức tuyên truyền, giáo dục, hướng dẫn trẻ em, học sinh kiến thức, kỹ năng an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích và phối hợp chặt chẽ với gia đình trong việc quản lý, giám sát trẻ em, học sinh trong thời gian các em học trực tuyến, nghỉ học, nghỉ hè.
- 100% học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông được tuyên truyền, phổ biến về nguyên nhân gây tai nạn thương tích thường gặp và được hướng dẫn những kiến thức cơ bản để phòng, tránh tai nạn thương tích.
- Tối thiểu 80% học sinh phổ thông được trang bị kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn đuối nước, trong đó có từ 60% trở lên học sinh nắm vững kiến thức, kỹ năng và biết vận dụng trong thực tiễn. Phấn đấu đạt tỷ lệ từ 50% trở lên học sinh biết bơi an toàn và biết các kỹ năng an toàn trong môi trường nước.
- 90% giáo viên mầm non, giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp, tổng phụ trách đội được tập huấn, trang bị kiến thức cơ bản về phòng, chống tai nạn thương tích, đặc biệt là đuối nước, tai nạn giao thông để hướng dẫn cho trẻ em, học sinh.
- 90% trở lên giáo viên giáo dục thể chất ở các trường phổ thông được tập huấn kiến thức, kỹ năng phòng chống tai nạn đuối nước và kỹ năng dạy bơi, cứu đuối và sơ cấp cứu ban đầu.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản, chính sách về phòng chống tai nạn thương tích, đuối nước đối với trẻ em, học sinh. Sửa đổi, bổ sung tiêu chí trường học an toàn phòng, chống tai nạn thương tích trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông.
2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao vai trò, trách nhiệm của cơ quan quản lý giáo dục các cấp, cán bộ, nhà giáo, gia đình và xã hội trong việc đảm bảo an toàn phòng, chống tai nạn thương tích đối với trẻ em, học sinh trong trường học.
- Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền về xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích đối với trẻ em, học sinh; chú trọng các hình thức tuyên truyền, quán triệt trực tiếp thường xuyên; truyền thông trực tiếp tại trường học vào các đợt cao điểm; tuyên truyền thông qua mạng xã hội, mạng viễn thông, trang tin điện tử của nhà trường và các phương tiện thông tin đại chúng phù hợp với từng đối tượng cán bộ, giáo viên, trẻ em, học sinh, gia đình và cộng đồng.
- Đẩy mạnh tuyên truyền và chia sẻ kết quả triển khai các mô hình, điển hình trong thực hiện công tác an toàn trường học, phòng chống tai nạn thương tích.
- Xây dựng, phát triển, số hóa các tài liệu tuyên truyền về phòng, chống tai nạn thương tích, đặc biệt là tai nạn đuối nước, tai nạn giao thông cho cán bộ, giáo viên, học sinh và tổ chức triển khai hiệu quả trong các nhà trường.
3. Xây dựng môi trường an toàn phòng, chống tai nạn thương tích, đuối nước trong trường học.
- Xây dựng và nhân rộng mô hình “Trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích”, mô hình “Dạy bơi an toàn” trong các cơ sở giáo dục phổ thông, trường chuyên biệt.
- Nhân rộng mô hình “Cổng trường an toàn” và các biện pháp can thiệp, giảm thiểu nguy cơ tai nạn giao thông đường bộ, đường thủy cho học sinh.
- Rà soát, nâng cấp cơ sở vật chất, loại bỏ các nguy cơ tiềm ẩn gây tai nạn thương tích, đảm bảo an toàn cho trẻ em, học sinh khi tham gia vui chơi, học tập tại trường học.
4. Tăng cường giáo dục, trang bị cho trẻ em, học sinh kiến thức, kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích thông qua các hoạt động giáo dục về kỹ năng sống, hoạt động trải nghiệm, ngoại khóa.
- Kiến thức, kỹ năng phòng tránh tai nạn đuối nước, kỹ năng bơi an toàn, an toàn trong môi trường nước, an toàn trong thiên tai, bão lũ.
- Kiến thức, pháp luật về trật tự an toàn giao thông và kỹ năng tham gia giao thông an toàn; chấp hành các quy định về đội mũ bảo hiểm, thắt dây an toàn, mặc áo phao khi tham gia giao thông đường thủy.
- Kỹ năng an toàn khi tham gia các hoạt động giáo dục ở trong và ngoài trường học, phòng tránh rơi, ngã; cháy nổ, bỏng, điện giật, động vật cắn...
- Tư vấn, hỗ trợ học sinh về tâm lý, giáo dục sức khỏe tâm thần, phát hiện sớm và theo dõi, hỗ trợ phòng ngừa đối với các trường hợp học sinh có nguy cơ bạo lực và tự tử.
5. Nâng cao năng lực công tác phòng, chống tai nạn thương tích cho cán bộ, nhà giáo trong các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, trường chuyên biệt.
- Chuẩn hóa, hoàn thiện tài liệu hướng dẫn về kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn thương tích, giáo dục an toàn trường học, phòng, chống đuối nước và tài liệu dạy bơi an toàn dành cho giáo viên và học sinh để triển khai hiệu quả trong các cơ sở giáo dục.
- Tổ chức tập huấn đội ngũ cán bộ, giáo viên các cơ sở giáo dục mầm non; cung cấp tài liệu, hướng dẫn cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em mầm non kiến thức, kỹ năng về phòng, chống các loại tai nạn thương tích thường gặp ở trẻ em mầm non trong gia đình và trường học.
- Tổ chức tập huấn, nâng cao năng lực, kiến thức, kỹ năng, phương pháp cho đội ngũ cán bộ, giáo viên các cơ sở giáo dục phổ thông, trường chuyên biệt về đảm bảo an toàn trường học, phòng chống tai nạn thương tích, đuối nước và sơ cấp cứu.
- Tổ chức hội thảo, tọa đàm, giao lưu chia sẻ kinh nghiệm về phòng chống tai nạn thương tích trẻ em, học sinh.
6. Tăng cường công tác phối hợp giữa nhà trường với gia đình và các cơ quan chức năng ở địa phương trong công tác đảm bảo an toàn, phòng chống tai nạn thương tích đối với trẻ em, học sinh, đặc biệt trong thời gian nghỉ học, nghỉ hè. Xây dựng và triển khai hiệu quả các chương trình, kế hoạch phối hợp liên ngành Giáo dục - Lao động, Thương binh và Xã hội - Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
7. Đẩy mạnh hợp tác, vận động hỗ trợ của các tổ chức, doanh nghiệp, cộng đồng, người dân trong thực hiện Chương trình.
8. Tăng cường công tác báo cáo, kiểm tra, giám sát liên ngành về phòng, chống tai nạn thương tích gắn với công tác bảo vệ trẻ em tại địa phương, cơ sở giáo dục.
(Các hoạt động cụ thể tại Phụ lục kèm theo)
III. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện Chương trình bao gồm:
1. Ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm.
2. Nguồn chi thường xuyên của cơ sở giáo dục.
3. Tài trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
4. Các nguồn hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo
a) Vụ Giáo dục thể chất
Là đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện Chương trình; chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các hoạt động:
- Xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện Chương trình theo từng năm.
- Triển khai các nhiệm vụ theo chức năng nhiệm vụ được giao.
- Lập dự toán kinh phí đảm bảo cho việc triển khai kế hoạch hàng năm.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc triển khai Chương trình và tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
b) Các Vụ: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Trung học
- Chủ trì, chỉ đạo, hướng dẫn lồng ghép, phổ biến kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn thương tích, đuối nước trong chương trình Giáo dục Mầm non, Chương trình Giáo dục phổ thông; chỉ đạo, hướng dẫn triển khai dạy học môn bơi trong chương trình môn học Giáo dục thể chất.
- Phối hợp với Vụ Giáo dục thể chất triển khai các nhiệm vụ của Chương trình và kiểm tra, đánh giá việc tổ chức thực hiện tại các địa phương.
c) Vụ Giáo dục chính trị và Công tác học sinh, sinh viên
- Chủ trì triển khai, hướng dẫn, tổng hợp về công tác giáo dục an toàn giao thông, phòng ngừa tai nạn giao thông trong trẻ em, học sinh; phòng, chống cháy nổ trong các cơ sở giáo dục.
- Phối hợp với Vụ Giáo dục thể chất và các đơn vị liên quan triển khai các nhiệm vụ của Chương trình.
d) Cục Cơ sở vật chất
- Chủ trì triển khai, hướng dẫn, tổng hợp về công tác phòng, chống thiên tai trong các cơ sở giáo dục.
- Phối hợp với Vụ Giáo dục thể chất và các đơn vị liên quan triển khai các nhiệm vụ của Chương trình.
đ) Văn phòng Bộ: Phối hợp với các đơn vị thuộc cơ quan Bộ, các cơ quan truyền thông chủ động tổ chức truyền thông về tình hình triển khai, kết quả đạt được của Chương trình.
e) Vụ Kế hoạch - Tài chính: Hướng dẫn việc lập dự toán và bảo đảm kinh phí hằng năm thực hiện các hoạt động của Chương trình.
2. Các Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em giai đoạn 2021-2030 của Thủ tướng Chính phủ. Xây dựng kế hoạch triển khai của ngành Giáo dục tại địa phương.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý xây dựng kế hoạch triển khai hàng năm để đạt mục tiêu của Chương trình đề ra. Xây dựng trường học an toàn phòng, chống tai nạn thương tích; tổ chức thực hiện các giải pháp phòng, chống tai nạn thương tích, chú trọng phòng, chống tai nạn đuối nước, giao thông đối với học sinh trong nhà trường đảm bảo thực chất, hiệu quả.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý triển khai hiệu quả dạy học môn bơi trong môn học Giáo dục thể chất của Chương trình giáo dục phổ thông 2018; thực hiện lồng ghép hiệu quả nội dung giáo dục kiến thức, kỹ năng an toàn trường học, phòng chống tai nạn thương tích trong chương trình các môn học và hoạt động giáo dục, phù hợp với điều kiện của địa phương. Tham mưu ban hành chính sách khuyến khích, ưu tiên để thu hút học sinh tích cực tham gia và luyện tập môn bơi phù hợp với tình hình của mỗi địa phương, cơ sở giáo dục.
- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan, các cơ quan tổ chức bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, nhà giáo để từng bước đảm bảo chất lượng và mục tiêu của Chương trình.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết và báo cáo việc thực hiện Chương trình về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Giáo dục thể chất) để tổng hợp.
PHỤ LỤC
CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH TRẺ EM, HỌC SINH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 4501/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT | Nhiệm vụ | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm hoàn thành | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1. | Xây dựng tài liệu giáo dục kiến thức, kỹ năng an toàn phòng, chống đuối nước cho học sinh trong trường học | Năm 2021 | Tài liệu được phê duyệt | Vụ GDTC | Các Vụ: GDTH, GTrH, Cục Trẻ em, GHAI. |
2. | Rà soát, lựa chọn sản phẩm truyền thông phòng, chống đuối nước cho trẻ em, học sinh trong trường học | Năm 2021 | Tài liệu được phê duyệt | Vụ GDTC | Các Vụ: GDTH, GTrH, Cục Trẻ em, GHAI. |
3. | Xây dựng Video hướng dẫn kiến thức, kỹ năng an toàn phòng, chống đuối nước và kỹ năng an toàn trong môi trường nước cho trẻ em, học sinh | Năm 2021 | Tài liệu được phê duyệt | Vụ GDTC | Các Vụ: GDTH, GTrH, Cục Trẻ em, GHAI. |
4. | Ban hành Thông tư hướng dẫn xây dựng cơ sở GDMN an toàn, thân thiện | Năm 2021 | Thông tư | Vụ GDMN | Các Vụ: GDTC, GDTH, GTrH, GDCTHSSV, Cục CSVC và các đơn vị liên quan |
5. | Rà soát, chuẩn hóa phê duyệt tài liệu về an toàn trường học, phòng chống tai nạn thương tích và dạy bơi an toàn cho học sinh trường phổ thông | Năm 2022 | Tài liệu được phê duyệt | Vụ GDTC | Các Vụ: GDTH, GTrH, Cục Trẻ em, GHAI |
6. | Rà soát, sửa đổi Tiêu chí trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích trong các cơ sở giáo dục phổ thông. | Năm 2022 | Tiêu chí | Vụ GDTC | Các Vụ: GDTH, GTrH, GDCTHSSV, Cục CSVC, Cục Trẻ em, GHAI và các đơn vị liên quan |
7. | Xây dựng và nhân rộng mô hình trường học an toàn phòng chống tai nạn thương tích, đuối nước. | Năm 2022 | Mô hình | Vụ GDTC | Các Vụ: GDTH, GTrH, GDCTHSSV, Cục CSVC và các đơn vị liên quan |
8. | Xây dựng và nhân rộng mô hình Trường học an toàn phòng chống thiên tai. | Năm 2022 | Mô hình | Cục CSVC | Các Vụ: GDTC, GDTH, GTrH, GDCTHSSV, Cục CSVC, các đơn vị liên quan |
9. | Chỉ đạo, hướng dẫn việc dạy môn bơi trong chương trình môn học giáo dục thể chất và hướng dẫn lồng ghép nội dung trang bị kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn thương tích, đuối nước cho học sinh trong các giờ học môn học trải nghiệm, môn giáo dục địa phương. | Hàng năm | Văn bản chỉ đạo | Các Vụ bậc học | Các Vụ: GDTC, GDCTHSSV, Cục CSVC và các đơn vị liên quan |
10. | Chỉ đạo, hướng dẫn triển khai công tác giáo dục an toàn giao thông trong trường học | Hàng năm | Văn bản chỉ đạo; kết quả tổ chức các hoạt động | Vụ GDCTHSSV | Các Vụ: GDTC, GDTH, GTrH, Cục CSVC và các đơn vị liên quan |
11. | Tư vấn, hỗ trợ học sinh về tâm lý, giáo dục sức khỏe tâm thần | Hàng năm | Kế hoạch triển khai | Vụ GDCTHSSV (tư vấn tâm lý) Vụ GDTC (giáo dục sức khỏe tâm thần) | Các Vụ: GDTH, GTrH và các đơn vị liên quan |
12. | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, nhà giáo làm công tác an toàn trường học phòng, chống tai nạn thương tích trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông | Hàng năm | Các lớp tập huấn được tổ chức | Vụ GDTC | Các Vụ: GDTH, GTrH, GDCTHSSV, Cục CSVC và các đơn vị liên quan |
13. | Tuyên truyền phát động phong trào học bơi và các kỹ năng an toàn phòng, chống đuối nước và hội thi bơi học sinh phổ thông toàn quốc | Hàng năm | Lễ phát động và hội thi bơi được tổ chức | Vụ GDTC | Các Vụ: GDTH, GTrH, GDCTHSSV, Cục CSVC và các đơn vị liên quan |
14. | Ban hành Kế hoạch phòng, chống tai nạn thương tích, đuối nước trẻ em, học sinh của ngành Giáo dục địa phương. | 2021 | Kế hoạch triển khai | Các sở GDĐT | Sở LĐTBXH, VHTTDL, Tỉnh/thành đoàn và các đơn vị liên quan |
15. | Xây dựng quy chế phối hợp giữa cơ quan quản lý giáo dục với các cơ quan chức năng của địa phương về công tác phòng, chống tai nạn thương tích, đuối nước trẻ em, học sinh. | 2021 | Quy chế phối hợp | Các sở GDĐT | Sở LĐTBXH, VHTTDL, Tỉnh/thành đoàn và các đơn vị liên quan |
16. | Tổ chức triển khai tài liệu và tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kĩ năng an toàn phòng, chống tai nạn thương tích, đuối nước cho đội ngũ giáo viên các trường mầm non, phổ thông của tỉnh. | Hàng năm | Các lớp tập huấn được tổ chức | Các sở GDĐT | Các đơn vị liên quan |
17. | Tổ chức hội thi bơi an toàn kết hợp phát động phong trào học bơi phòng chống đuối nước cấp tỉnh. | Hàng năm | Hoạt động được tổ chức | Các sở GDĐT | Các đơn vị liên quan |
18. | Tổ chức triển khai các nhiệm vụ về đảm bảo an toàn trường học phòng, chống tai nạn thương tích, đuối nước trong cơ sở giáo dục. | Hàng năm | Kế hoạch triển khai và tài liệu hướng dẫn | Các cơ sở giáo dục | Các đơn vị liên quan |
19. | Tổ chức biểu dương, khen thưởng các cơ sở giáo dục và các cán bộ, giáo viên có thành tích xuất sắc trong thực hiện công tác an toàn trường học phòng, chống tai nạn thương tích. | Hằng năm | Bằng khen, Giấy khen | Vụ GDTC và Các cơ sở giáo dục | Các đơn vị liên quan |
20. | Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả triển khai | Hằng năm | Báo cáo kết quả kiểm tra | Vụ GDTC, cơ quan QL GD các cấp và các cơ sở giáo dục | Các đơn vị liên quan |
21. | Hội nghị sơ kết và tổng kết triển khai Chương trình | Năm 2023, 2025 | Báo cáo sơ kết, tổng kết | Vụ GDTC | Các đơn vị liên quan |