Thông tư 32/2021/TT-BGDĐT hướng dẫn thực hiện Nghị định 82/2010/NĐ-CP quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của DTTS
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 32/2021/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 32/2021/TT-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Ngô Thị Minh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/11/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Người dạy tiếng dân tộc được hưởng phụ cấp bằng 0,3 mức lương cơ sở
Ngày 22/11/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 32/2021/TT-BGDĐT về việc hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định 82/2010/NĐ-CP ngày 15/7/2010 của Chính phủ quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên.
Theo đó, người dạy đảm bảo số giờ dạy theo định mức, trong đó số tiết dạy tiếng dân tộc thiểu số từ 0,4 tiết/tuần trở lên đối với giáo viên; từ 0,2 tiết/tuần dạy tiếng dân tộc thiểu số trở lên đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và tương đương được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc bằng 0,3 so với mức lương cơ sở ngoài chế độ phụ cấp khác theo quy định. Người học là người dân tộc thiểu số học tiếng dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục được Nhà nước đảm bảo sách giáo khoa, tài liệu tham khảo phục vụ việc học tiếng dân tộc thiểu số.
Ngoài ra, trường tiểu học, trường trung học cơ sở tổng hợp nhu cầu học tiếng dân tộc thiểu số, báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo; trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên tổng hợp nhu cầu học tiếng dân tộc thiểu số, báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo.
Căn cứ điều kiện tổ chức dạy học của địa phương xây dựng kế hoạch và tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc dạy học tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục. Trường hợp được Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định về việc dạy học tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 07/01/2022.
Xem chi tiết Thông tư 32/2021/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 32/2021/TT-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2021/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2021 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ ĐỊNH SỐ 82/2010/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 7 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VIỆC DẠY VÀ HỌC TIẾNG NÓI, CHỮ VIẾT CỦA DÂN TỘC THIỂU SỐ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
____________
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Giáo dục dân tộc;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên.
Nội dung, phương pháp và kế hoạch dạy học tiếng dân tộc thiểu số được quy định trong từng chương trình tiếng dân tộc thiểu số hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Bộ GDĐT)
Mẫu số 01 |
Mẫu công văn đề nghị về việc dạy học tiếng dân tộc thiểu số của UBND cấp tỉnh |
Mẫu số 02 |
Thống kê đội ngũ giáo viên dạy học tiếng dân tộc thiểu số |
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CV-... (2) |
... (3), ngày tháng... năm 20... |
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Về việc: Đề nghị chấp thuận dạy tiếng dân tộc... (4)... tại tỉnh ... (5)... theo Thông tư Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 82/2010/NĐ-CP Quy định việc dạy và học tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên.
1. Các văn bản kèm theo:
1.1. Báo cáo tổng hợp nguyện vọng, nhu cầu học tiếng dân tộc thiểu số của người dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục ở địa phương.
1.2. Báo cáo về các điều kiện đảm bảo dạy học tiếng dân tộc thiểu số (đội ngũ giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số; cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; kế hoạch triển khai, tổ chức dạy học), kèm theo mẫu thống kê đội ngũ giáo viên dạy học tiếng dân tộc thiểu số.
1.3. Quyết định ban hành Bộ chữ tiếng dân tộc thiểu số theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư.
2. Nội dung đề nghị:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức.
(3) , (5) Địa danh.
(4) Tên dân tộc thiểu số.
Mẫu số 02
THỐNG KÊ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY HỌC TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ
TT |
Tên trường dạy tiếng dân tộc thiểu số |
Tổng số lớp dạy tiếng dân tộc thiểu số |
Tổng số giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số |
Trình độ đào tạo |
Tổng số nữ giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số |
Tổng số giáo viên kiêm nhiệm dạy tiếng dân tộc thiểu số |
Ghi chú |
||
Cử nhân sư phạm tiếng dân tộc thiểu số |
Cử nhân sư phạm có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số |
Cử nhân có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm |
|
|
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|