Quyết định 36/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Kỹ thuật thiết bị điện tử y tế”
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 36/2008/QĐ-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 36/2008/QĐ-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/04/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 36/2008/QĐ-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 36/2008/QĐ-BLĐTBXH
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành chươngtrình khung trình độ trung cấp nghề,
chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề“Kỹ thuật thiết bị điện tử y tế”
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “Kỹ thuật thiết bị điện tử y tế”;
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề:“Kỹ thuật thiết bị điện tử y tế”.
Trên cơ sở bộ chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị-xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng cho nghề “Kỹ thuật thiết bị điện tử y tế" và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2008/QĐ-BLĐTBXH
ngày 10 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề:Kỹ thuật thiết bị điện tử y tế
Mã nghề:
Trình độ đào tạo:trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh:
- Tốt nghiệp trung học phổ thông và tương đương;
- Tốt nghiệp trung học cơ sở và tương đương có bổ sung văn hoá trung học phổ thông theo quyết định của Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo:31
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp:bằng tốt nghiệp trung cấp nghề,
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- kiến thức:
+ trình bày được chức năng, cấu tạo cơ bản của các thiết bị điện tử y tế;
+ giải thích được nguyên lý hoạt động của thiết bị điện tử y tế;
+ xác định được giải pháp kỹ thuật bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa thông thường thiết bị điện tử y tế;
+ xác định được nhiệm vụ an toàn lao động và vệ sinh môi trường
- kỹ năng
Thành thạo trong các công việc của nghề kỹ thuật thiết bị điện tử y tế:
+ lắp đặt, thao tác đúng quy trình vận hành thiết bị;
+ lập kế hoạch và thực hiện các công việc bảo dưỡng thường xuyên, định kỳ;
+ phát hiện được một số sự cố và sửa chữa được hư hỏng thông thường;
+ theo dõi nhật ký tình trạng hoạt động của thiết bị.
1.2. Chính trị, đạo đức - thể chất và quốc phòng
- chính trị, đạo đức: phát triển toàn diện
+ phẩm chất chính trị, hiểu biết xã hội;
+ đạo đức và lương tâm nghề nghiệp;
+ ý thức tổ chức kỷ luật lao động;
+ kỹ năng sống tự lập;
+ trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.
- thể chất và quốc phòng:
+ đủ sức khoẻ để đảm đương các công việc trong môi trường làm việc theo quy định, có hiểu biết về phương pháp rèn luyện sức khoẻ;
+ có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
2. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
Thời gian đào tạo: 02 năm
Thời gian học tập: 104 tuần
Thời gian thực học tối thiểu: 2430h
Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 210h; trong đó thi tốt nghiệp: 120h.
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210h
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2220h
+ Thời gian học bắt buộc: 1770h + Thời gian học tự chọn: 450h
+ Thời gian học lý thuyết: 720h + Thời gian học thực hành: 1500h
3. Danh mục môn học, mô đun đào tạo bắt buộc, thời gian thực hiện; đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo bắt buộc
3.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, mô đun (giờ) | |||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Lý thuyết | Thực hành | ||
I | Các môn học chung |
|
| 210 | 110 | 100 |
MH01 | Chính trị | 1 | 2 | 30 | 30 | 0 |
MH02 | Pháp luật | 1 | 1 | 15 | 15 | 0 |
MH03 | Giáo dục thể chất | 1 | 1 | 30 | 10 | 20 |
MH04 | Giáo dục quốc phòng | 1 | 1 | 45 | 15 | 30 |
MH05 | Tin học cơ bản | 1 | 1 | 30 | 10 | 20 |
MH06 | Ngoại ngữ | 1 | 1 | 60 | 30 | 30 |
II | Các môn học, mô đun nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
|
| 675 | 375 | 300 |
MH07 | Hình hoạ -vẽ kỹ thuật | 1 | 1 | 75 | 40 | 35 |
MH08 | Kỹ thuật điện | 1 | 1 | 90 | 50 | 40 |
MH09 | Kỹ thuật xung | 1 | 2 | 75 | 40 | 35 |
MH10 | Linh kiện điện tử | 1 | 1 | 75 | 40 | 35 |
MH11 | Kỹ thuật mạch điện tử | 1 | 1 | 90 | 50 | 40 |
MH12 | Kỹ thuật số | 1 | 2 | 90 | 45 | 45 |
MH13 | Kỹ thuật đo lường | 1 | 2 | 90 | 50 | 40 |
MH14 | An toàn lao động | 1 | 2 | 45 | 30 | 15 |
MH15 | Quản lý trang thiết bị y tế | 1 | 2 | 45 | 30 | 15 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
|
| 1095 | 195 | 900 |
MĐ16 | Dao mổ điện cao tần | 1 | 2 | 75 | 30 | 45 |
MĐ17 | Máy ghi sóng điện tim | 1 | 2 | 90 | 35 | 55 |
MĐ18 | Máy ghi sóng điện não | 2 | 3 | 75 | 30 | 45 |
MĐ19 | Máy theo dõi bệnh nhân | 2 | 3 | 90 | 35 | 55 |
MĐ 20 | Máy phá rung tim | 2 | 3 | 90 | 35 | 55 |
MĐ21 | Thiết bị trị liệu sóng ngắn | 2 | 3 | 75 | 30 | 45 |
| Thực tập tại cơ sở | 2 | 4 | 400 | 0 | 400 |
| Thực tập tốt nghiệp | 2 | 4 | 200 | 0 | 200 |
| Tổng cộng (i+ii.1+ii.2) |
|
| 1980 | 680 | 1300 |
| Thi tốt nghiệp | 2 | 4 | 120 |
|
|
3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1a,,2a)
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình khung trình độ trung cấp để xác định chương trình dạy nghề
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- thời gian đào tạo các môn học tự chọn: năm học thứ 2
- thời gian thực học tự chọn: 450h
- số môn hoc, môđun tự chọn cần tích luỹ: 10 môn học, môđun. Trong đó:
+ 6 môn học, môđun thực hiện trong học kỳ iii
+ 4 môđun thực hiện trong học kỳ iv
4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun (kiến thức, kỹ năng tự chọn) | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, mô đun (giờ) | |||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Lý thuyết | Thực hành | ||
MH22 | Cơ sở kỹ thuật thiết bị y tế | 2 | 3 | 45 | 15 | 30 |
MD23 | Kỹ thuật truyền hình đen-trắng | 2 | 3 | 45 | 15 | 30 |
MD24 | Kỹ thuật truyền hình màu | 2 | 3 | 45 | 15 | 30 |
MD25 | Thiết bị phụ trợ phòng mổ | 2 | 3 | 45 | 15 | 30 |
MD26 | Tủ sấy tiệt trùng | 2 | 3 | 45 | 15 | 30 |
MD27 | Lồng ấp trẻ sơ sinh | 2 | 3 | 45 | 15 | 30 |
MD28 | Máy thở | 2 | 3 | 45 | 15 | 30 |
MD29 | Máy siêu âm chẩn đoán 2d đen-trắng | 2 | 3 | 45 | 15 | 30 |
MD30 | Máy x-quang shimadzu ed-125l | 2 | 3 | 45 | 15 | 30 |
MĐ31 | Hệ thống x-quang tăng sáng truyền hình | 2 | 4 | 45 | 15 | 30 |
MĐ32 | Máy phân tích sinh hoá | 2 | 4 | 45 | 15 | 30 |
MĐ33 | Máy xét nghiệm huyết học | 2 | 4 | 45 | 15 | 30 |
MĐ34 | Máy ly tâm | 2 | 4 | 45 | 15 | 30 |
MD35 | Kính hiển vi |
| 4 | 45 | 15 | 30 |
MD36 | Thiết bị điều trị, trị liệu điện, quang, siêu âm | 2 | 4 | 45 | 15 | 30 |
4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
(nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 3a và 4a)
4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.
* môn học, mô đun đào tạo bắt buộc được cấu trúc gồm:
- Các môn học chung
-Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
-Thực tập tốt nghiệp và thi tốt nghiệp
* các môn học chung được giảng dạy theo chương trình quy định chung của bộ lao động – thương binh và xã hội.
* các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc gồm 2 phần:
Phần 1. Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở
Phần 2. Các môn học, mô đun chuyên môn nghề nghiệp.
-Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở được phân bổ theo đúng năm học, học kỳ đã quy định theo chương trình khung, nhằm trang bị hệ thống kiến thức, kỹ năng cơ sở cho sinh viên để có đủ năng lực tiếp thu các môn học, môđun chuyên môn nghề và các môn học, mô đun tự chọn.
-Các môn học, mô đun chuyên môn nghề nghiệp giảng dạy sau khi sinh viên đã được trang bị đủ các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở. Phân bổ thời gian gồm:
+ giảng dạy lý thuyết
+ thực tập tại các phòng/xưởng thực hành của nhà trường/cơ sở đào tạo
+ thực tập tại các bệnh viện, các cơ sở y tế và các công ty thiết bị y tế.
-Các môn học, mô đun tự chọn có thể phân bổ giảng dạy xen kẽ với các môn học, mô đun chuyên nghề.
-Thực tập tốt nghiệp và thi tốt nghiệp được thực hiện vào cuối khoá học:
+ kết thúc thời gian thực tập tốt nghiệp, sinh viên phải thực hiện 1 báo cáo thực tâp tốt nghiệp để đánh giá kết quả
+ nội dung thi tốt nghiệp do hiệu trưởng quy định.
Nội dung các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc trong chương trình khung trình độ cao đẳng được thiết kế theo hướng liên thông từ trung cấp lêntrình độ cao hơn.
4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
- các mô đun tự chọn mục 4.2 được trường/cơ sở đào tạo nghề thiết kế linh hoạt theo một trong hai hướng sau:
+ chọn lựa các mô đun đào tạo chuyên sâu theo từng chuyên ngành;
+ chọn lựa các mô đun đào tạo diện rộng theo đa chuyên ngành.
Đảm bảo yêu cầu phát triển năng lực của học viên sau khi tốt nghiệp và nhu cầu của các cơ sở sử dụng lao động.
- sinh viên tự lựa chọn chương trình học tập trong danh mục các môn học/mô đun đào tạo tự chọn (theo thiết kế chương trình mô đun đào tạo tự chọn) để tích luỹ đủ số giờ môđun tự chọn như đã quy định.
- sinh viên được đăng ký học mô đun tự chọn mđ22, sau khi đã kết thúc mô đun tự chọn mđ21.
- đầu khóa học sinh viên được thông báo danh mục, kế hoạch các môn học, môđun bắt buộc và tự chọn để sinh viên chủ động lựa chọn
4.5. hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp.
4.5.1. Kiểm tra hết môn học
- tất cả các môn học, môđun đều được thực hiện kiểm tra khi kết thúc nội dung chương trình theo quy định.
- điều kiện dự kiểm tra kết thúc và điểm tổng kết môn học, môđun được áp dụng theo điều 11, 12 - mục 1- chương ii của quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy (ban hành kèm theo quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- hình thức kiểm tra hết môn:
+ lý thuyết: viết, vấn đáp, trắc nghiệm;
+ thực hành: vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.
- thời gian kiểm tra
+ lý thuyết: kiểm tra (60 - 120 phút)
+ thực hành: kiểm tra (4 - 8h)
4.5.2. thi tốt nghiệp
STT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 120 phút |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề : |
|
|
- lý thuyết nghề | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 180 phút | |
- thực hành nghề | Bài thi thực hành | Không quá 24h | |
- mô đun tốt nghiệp(tích hợp lý thuyết với thực hành) | Bài thi lý thuyết và thực hành | Không quá 24h |
4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện
TT | Nội dung | Thời gian thực hiện |
1 | Hội thảo chuyên môn thường kỳ dưới sự hướng dẫn của giáo viên và chuyên gia kỹ thuật | Ngoài thời gian đào tạo |
2 | Hội thảo giới thiệu công nghệ thiết bị y tế mới | |
3 | Hoạt động phát triển kỹ năng chuyên ngành kỹ thuật thiết bị điện tử y tế tại các bệnh viện, cơ sở y tế, công ty sản xuất-kinh doanh thiết bị y tế,..... | |
4 | Tham gia các cải tiến kỹ thuật |
|
4.7. Các chú ý khác
- một số nội dung của môn học, môđun hoặc một số môn học, môđun có thể được điều chỉnh để phù hợp với yêu cầu thực tế và điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, sự tiến bộ của khoa học các cơ sở đào tạo.
- tài liệu tham khảo để xây dựng chương trình các môn học, môđun trong chương trình khung là tài liệu cho giáo viên và người học có thể sử dụng để giảng dạy, học tập.
- tuỳ theo điều kiện của nhà trường/cơ sở đào tạo, các môđun đào tạo nghề có thể tách riêng rẽ phần lý thuyết và thực hành hoặc có thể đào tạo đan xen các bài lý thuyết với bài tập thực hành.
- các cơ sở thực tập ngoài trường đào tạo nghề kỹ thuật thiết bị điện tử bao gồm: các bệnh viện đa, chuyên khoa tuyến huyện, tỉnh (thành), trung ương có đầy đủ trang thiết bị y tế phục vụ khám chữa bệnh được bộ y tế quy định, có phòng vật tư kỹ thuật (hoặc tương đương) với đội ngũ cán bộ kỹ thuật đủ khả năng hướng dẫn thực tập; các cơ sở sản xuất, kinh doanh thiết bị y tế của việt nam hoặc nước ngoài có đội ngũ cán bộ kỹ thuật đủ khả năng hướng dẫn thực tập.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2008/QĐ-BLĐTBXH
ngày 10 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Kỹ thuật thiết bị điện tử y tế
Mã nghề:
Trình độ đào tạo:Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh:Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo:46
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp:Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Trình bày được hệ thống kiến thức giáo dục đại cương bậc cao đẳng nghề;
+ Giải thích được quan hệ giữa y sinh học với nguyên lý cơ bản của thiết bị điện tử y tế;
+ Trình bày được chức năng, cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các thiết bị điện tử y tế;
+ Phân tích, lựa chọn được giải pháp xử lý các sự cố, tình huống kỹ thuật trong bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện tử y tế;
+ Đề xuất được phương án hợp tác với chuyên gia kỹ thuật;
+ Xác định được nhiệm vụ an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
- Kỹ năng
+ Thành thạo trong các công việc của nghề kỹ thuật thiết bị điện tử y tế:
+ Lắp đặt, xây dựng quy trình vận hành thiết bị đúng kỹ thuật;
+ Thực hiện các công việc bảo dưỡng thường xuyên, định kỳ thiết bị;
+ Phát hiện, phân tích và sửa chữa được các sự cố;
+ Theo dõi nhật ký tình trạng hoạt động của thiết bị;
+ Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các công việc bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa thiết bị cho cá nhân hoặc nhóm.
1.2. Chính trị đạo đức - Thể chất và Quốc phòng
- Chính trị, đạo đức
+ Phát triển toàn diện:
+ Phẩm chất chính trị, hiểu biết xã hội;
+ Đạo đức và lương tâm nghề nghiệp;
+ Ý thức tổ chức kỷ luật lao động;
+ Kỹ năng sống tự lập;
+ Trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.
- Thể chất và Quốc phòng
+ Đủ sức khoẻ để đảm đương các công việc trong môi trường làm việc theo quy định, có hiểu biết về phương pháp rèn luyện sức khoẻ;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
2. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 03 năm
- Thời gian học tập: 156 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3720h
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 300h; Trong đó thi tốt nghiệp: 150h.
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450h
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3270h
+ Thời gian học bắt buộc: 2610h + Thời gian học tự chọn: 660h
+ Thời gian học lý thuyết: 1145h + Thời gian học thực hành: 2125h
3. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN THỰC HIỆN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
3.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, mô đun (giờ) | |||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Lý thuyết | Thực hành | ||
I | Các môn học chung |
|
| 450 | 255 | 195 |
MH01 | Chính trị | 1 | 2 | 90 | 90 | 0 |
MH02 | Pháp luật | 1 | 1 | 30 | 30 | 0 |
MH03 | Giáo dục thể chất | 1 | 1 | 60 | 15 | 45 |
MH04 | Giáo dục quốc phòng | 1 | 1 | 75 | 30 | 45 |
MH05 | Tin học cơ bản | 1 | 1 | 75 | 30 | 45 |
MH06 | Ngoại ngữ | 1 | 1 | 120 | 60 | 60 |
II | Các môn học, mô đun nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
|
| 1200 | 665 | 535 |
MH07 | Tiếng Anh chuyên ngành (English for specific purpose) | 2 | 3 | 30 | 15 | 15 |
MH08 | Toán ứng dụng trong kỹ thuật y sinh | 1 | 2 | 60 | 30 | 30 |
MH09 | Phương pháp tính | 1 | 1 | 45 | 25 | 20 |
MH10 | Xác suất và thống kê | 1 | 2 | 45 | 25 | 20 |
MH11 | Vật lý ứng dụng trong kỹ thuật y sinh | 2 | 3 | 60 | 30 | 30 |
MH12 | Hoá sinh | 1 | 2 | 45 | 25 | 20 |
MH13 | Hình hoạ -Vẽ kỹ thuật | 1 | 1 | 75 | 35 | 40 |
MH14 | Cơ lý thuyết | 1 | 2 | 30 | 15 | 15 |
MH15 | Cơ kỹ thuật | 1 | 2 | 45 | 25 | 20 |
MH16 | Kỹ thuật nhiệt | 1 | 2 | 30 | 20 | 10 |
MH17 | Kỹ thuật điện | 1 | 1 | 90 | 50 | 40 |
MH18 | Kỹ thuật xung | 1 | 2 | 75 | 40 | 35 |
MH19 | Linh kiện điện tử | 1 | 2 | 75 | 40 | 35 |
MH20 | Kỹ thuật mạch điện tử | 1 | 2 | 90 | 50 | 40 |
MH21 | Kỹ thuật số | 2 | 3 | 90 | 50 | 40 |
MH22 | Cấu trúc máy tính | 2 | 3 | 90 | 50 | 40 |
MH23 | Kỹ thuật đo lường | 2 | 3 | 90 | 50 | 40 |
MH24 | An toàn lao động | 2 | 3 | 45 | 30 | 15 |
MH25 | Giải phẫu và sinh lý học cơ thể người | 2 | 3 | 45 | 30 | 15 |
MH26 | Quản lý trang thiết bị y tế | 2 | 4 | 45 | 30 | 15 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
|
| 1410 | 315 | 1095 |
MĐ27 | Kỹ thuật thiết bị hình ảnh | 2 | 3 | 75 | 30 | 45 |
MĐ28 | Kỹ thuật thiết bị xét nghiệm | 2 | 3 | 75 | 30 | 45 |
MĐ29 | Kỹ thuật thiết bị cơ điện y tế | 2 | 4 | 75 | 30 | 45 |
MĐ30 | Dao mổ điện cao tần | 2 | 4 | 90 | 35 | 55 |
MĐ31 | Máy ghi sóng điện tim | 2 | 4 | 105 | 40 | 65 |
MĐ 32 | Máy ghi sóng điện não | 2 | 4 | 90 | 35 | 55 |
MĐ 33 | Máy theo dõi bệnh nhân | 3 | 5 | 105 | 40 | 65 |
MĐ 34 | Máy phá rung tim | 3 | 5 | 105 | 40 | 65 |
MĐ 35 | Thiết bị trị liệu sóng ngắn | 3 | 5 | 90 | 35 | 55 |
| Thực tập tại cơ sở | 3 | 6 | 400 | 0 | 400 |
| Thực tập tốt nghiệp | 3 | 6 | 200 | 0 | 200 |
| Tổng cộng (I+II.1+II.2) |
|
| 3060 | 1235 | 1825 |
| Thi tốt nghiệp | 3 | 6 | 150 |
|
|
3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1B, 2B)
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Thời gian đào tạo các môn học tự chọn: năm học thứ 3
- Thời gian thực học tự chọn: 660h
- Số môđuntự chọn cần tích luỹ: 11môđun. Trong đó:
+ 4 môđun thực hiện trong học kỳ IV
+ 5 môđun thực hiện trong học kỳ V
+ 2 môđun thực hiện trong học kỳ VI
4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun (Kiến thức, kỹ năng tự chọn) | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, mô đun (giờ) | |||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Lý thuyết | Thực hành | ||
MĐ36 | Kỹ thuật truyền hình đen-trắng | 2 | 4 | 60 | 15 | 45 |
MĐ37 | Kỹ thuật truyền hình màu | 2 | 4 | 60 | 15 | 45 |
MĐ38 | Thiết bị phụ trợ phòng mổ | 2 | 4 | 60 | 15 | 45 |
MĐ39 | Thiết bị tiệt trùng | 2 | 4 | 60 | 15 | 45 |
MĐ40 | Lồng ấp trẻ sơ sinh | 2 | 4 | 60 | 15 | 45 |
MĐ41 | Máy gây mê kèm thở | 3 | 5 | 60 | 15 | 45 |
MĐ42 | Máy siêu âm chẩn đoán | 3 | 5 | 60 | 15 | 45 |
MĐ43 | Máy X- quang Shimadzu ED-125L | 3 | 5 | 60 | 15 | 45 |
MĐ44 | Hệ thống X-quang tăng sáng truyền hình | 3 | 5 | 60 | 15 | 45 |
MĐ45 | Máy phân tích sinh hoá | 3 | 5 | 60 | 15 | 45 |
MĐ46 | Máy xét nghiệm huyết học | 3 | 5 | 60 | 15 | 45 |
MĐ47 | Máy ly tâm | 3 | 5 | 60 | 15 | 45 |
MĐ48 | Kính hiển vi | 3 | 6 | 60 | 15 | 45 |
MĐ49 | Thiết bị điều trị, trị liệu điện, quang, siêu âm | 3 | 6 | 60 | 15 | 45 |
MĐ50 | Máy thận nhân tạo | 3 | 6 | 60 | 15 | 45 |
MĐ51 | Hệ thống chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner) | 3 | 6 | 60 | 15 | 45 |
4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 3B)
4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.
* Môn học, mô đun đào tạo bắt buộc được cấu trúc gồm:
- Các môn học chung
- Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
- Thực tập tốt nghiệp và thi tốt nghiệp
* Các môn học chung được giảng dạy theo chương trình quy định chung của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
* Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc gồm 2 phần:
Phần 1. Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở
Phần 2. Các môn học, mô đun chuyên môn nghề nghiệp.
- Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở được phân bổ theo đúng năm học, học kỳ đã quy định theo chương trình khung, nhằm trang bị hệ thống kiến thức, kỹ năng cơ sở cho sinh viên để có đủ năng lực tiếp thu các môn học, môđun chuyên môn nghề và các môn học, mô đun tự chọn.
- Các môn học, mô đun chuyên môn nghề nghiệp giảng dạy sau khi sinh viên đã được trang bị đủ các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở. phân bổ thời gian giảng dạy theo chương trình khung đã quy định, nội dung gồm 3 phần:
+ Giảng dạy lý thuyết
+ Thực tập tại các phòng/xưởng thực hành của nhà trường/cơ sở đào tạo
+ Thực tập tại các bệnh viện, các cơ sở y tế và các công ty thiết bị y tế.
- Các môn học, mô đun tự chọn có thể phân bổ giảng dạy xen kẽ với các môn học, mô đun chuyên nghề.
- Thực tập tốt nghiệp và thi tốt nghiệp được thực hiện vào cuối khoá học:
+ Kết thúc thời gian thực tập tốt nghiệp, sinh viên phải thực hiện 1 báo cáo thực tâp tốt nghiệp để đánh giá kết quả
+ Nội dung thi tốt nghiệp do hiệu trưởng quy định.
Nội dung các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc trong chương trình khung trình độ cao đẳng được thiết kế theo hướng liên thông từ trung cấp lêntrình độ cao hơn.
4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Các mô đun tự chọn mục 4.2 được trường/cơ sở đào tạo nghề thiết kế linh hoạt theo một trong hai hướng sau:
+ Chọn lựa các mô đun đào tạo chuyên sâu theo từng chuyên ngành;
+ Chọn lựa các mô đun đào tạo diện rộng theo đa chuyên ngành.
Đảm bảo yêu cầu phát triển năng lực của học viên sau khi tốt nghiệp và nhu cầu của các cơ sở sử dụng lao động.
- Sinh viên tự lựa chọn chương trình học tập trong danh mục các môn học/mô đun đào tạo tự chọn để tích luỹ đủ số giờ môđun tự chọn như đã quy định.
- Sinh viên được đăng ký học mô đun tự chọn MĐ36, sau khi đã kết thúc mô đun tự chọn MĐ35.
- Đầu khóa học sinh viên được thông báo danh mục, kế hoạch các môn học, môđun bắt buộc và tự chọn để sinh viên chủ động lựa chọn
4.5 Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp.
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học
- Tất cả các môn học, môđun đều được thực hiện kiểm tra khi kết thúc nội dung chương trình theo quy định.
- Điều kiện dự kiểm tra kết thúc và điểm tổng kết môn học, môđun được áp dụng theo điều 11, 12 - mục 1- chương II của Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy (Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội).
- Hình thức kiểm tra hết môn:
+ Lý thuyết: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm;
+ Thực hành: Vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm tra
+ Lý thuyết: Kiểm tra (60 - 120 phút)
+ Thực hành: Kiểm tra (4 - 8 h)
4.5.2. Thi tốt nghiệp
Điều kiện và đối tượng dự thi tốt nghiệp khi kết thúc khoá học được áp dụng theo điều 13, 14 - mục 2- chương II của Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy (Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội).
STT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 120 phút |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề : |
|
|
- lý thuyết nghề | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 180 phút | |
- thực hành nghề | Bài thi thực hành | Không quá 24h | |
- mô đun tốt nghiệp(tích hợp lý thuyết với thực hành) | Bài thi lý thuyết và thực hành | Không quá 24h |
4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện
TT | Nội dung | Thời gian thực hiện |
1 | Hội thảo chuyên môn thường kỳ dưới sự hướng dẫn của giáo viên và chuyên gia kỹ thuật | Ngoài thời gian đào tạo |
2 | Hội thảo giới thiệu công nghệ thiết bị y tế mới | |
3 | Hoạt động phát triển kỹ năng chuyên ngành kỹ thuật thiết bị điện tử y tế tại các bệnh viện, cơ sở y tế, công ty sản xuất-kinh doanh thiết bị y tế,..... | |
4 | Tham gia cácchuyên đề, đề tài nghiên cứu cải tiến công nghệ |
|
5 | Thực tập quản lý - tổ chức hoạt động kinh doanh, bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị y tế tại các bệnh viện, cơ cở y tế, công ty sản xuất-kinh doanhthiết bị y tế,.... |
4.7. Các chú ý khác
- Một số nội dung của môn học, môđun hoặc một số môn học, môđun có thể được điều chỉnh để phù hợp với yêu cầu thực tế và điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, sự tiến bộ của khoa học các cơ sở đào tạo.
- Tài liệu tham khảo để xây dựng chương trình các môn học, môđun trong chương trình khung là tài liệu cho giáo viên và người học có thể sử dụng để giảng dạy, học tập.
- Tuỳ theo điều kiện của nhà trường/cơ sở đào tạo, các môđun đào tạo nghề có thể tách riêng rẽ phần lý thuyết và thực hành hoặc có thể đào tạo đan xen các bài lý thuyết với bài tập thực hành.
- Các cơ sở thực tập ngoài trường đào tạo nghề kỹ thuật thiết bị điện tử bao gồm: các bệnh viện đa khoa tuyến huyện, tỉnh (thành), trung ương; các bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh (thành), trung ương có đầy đủ trang thiết bị y tế phục vụ khám chữa bệnh được bộ y tế quy định, có phòng vật tư kỹ thuật (hoặc tương đương) với đội ngũ cán bộ kỹ thuật đủ khả năng hướng dẫn thực tập; các cơ sở sản xuất, kinh doanh thiết bị y tế của Việt Nam hoặc nước ngoài có đội ngũ cán bộ kỹ thuật đủ khả năng hướng dẫn thực tập./.