Quyết định 21/QĐ-UBND Cần Thơ 2022 dự án Trường Phổ thông dân tộc nội trú TP Cần Thơ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 21/QĐ-UBND

Quyết định 21/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt dự án Trường Phổ thông dân tộc nội trú Thành phố Cần Thơ
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân TP. Cần ThơSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:21/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Dương Tấn Hiển
Ngày ban hành:06/01/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ CẦN THƠ

_____________

Số: 21/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Cần Thơ, ngày 06 tháng 01 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt dự án Trường Phổ thông dân tộc nội trú
thành phố Cần Thơ

___________________________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Ban hành định mức xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Căn cứ Quyết định số 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 4342/TTr-SXD và Báo cáo số 4341/BC-SXD ngày 30 tháng 12 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án Trường Phổ thông dân tộc nội trú thành phố Cần Thơ, với nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Trường Phổ thông dân tộc nội trú thành phố Cần Thơ.
2. Người quyết định đầu tư: Chủ tịch ủy ban nhân dân thành phố.
3. Chủ đầu tư: Sở Giáo dục và Đào tạo.
4. Mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng:
a) Mục tiêu:
Cải tạo, nâng cấp Trường Phổ thông dân tộc nội trú thành phố Cần Thơ nhằm đảm bảo tốt cơ sở vật chất phục vụ cho việc dạy và học, chỗ ăn, chỗ ở của con em người dân tộc trên địa bàn thành phố.

b) Quy mô đầu tư:

- Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp Trường Phổ thông dân tộc nội trú thành phố Cần Thơ với quy mô sau cải tạo, nâng cấp bố trí được 18 phòng học (18 lớp), các phòng chức năng, phòng ở học sinh, các hạng mục phụ và hạ tầng đồng bộ, đầu tư trang thiết bị để đáp ứng chỗ học và chỗ ăn ở học tập cần thiết cho con em người dân tộc trên địa bàn thành phố.

- Công trình xây mới khối hiệu bộ và nhà ăn, cải tạo các khối cũ, sắp xếp lại các phòng.

- Tổng diện tích khu đất của trường : 8.882,3m2.

- Diện tích xây dựng : 3.594,7m2.

+ Diện tích hiện trạng : 2.856,7m2.

+ Diện tích xây mới : 738,0m2.

+ Mật độ xây dựng : 40,5%.

- Diện tích sử dụng : 6.673,0m2.

+ Diện tích hiện trạng : 4.539,0m2.

+ Diện tích sử dụng mới : 2.134,0m2.

- Diện tích đường giao thông nội bộ : 2.472,2m2.

+ Diện tích hiện trạng : 1.639,4m2.

+ Diện tích cải tạo : 832,8m2

+ Mật độ sử dụng đất : 27,8%.

- Diện tích sân vườn (cây xanh, sân chơi, sân thể dục thể thao): 2.815,4m2.

+ Diện tích hiện trạng : 1.845,5m2.

+ Diện tích cây xanh, sân chơi cải tạo : 969,9m2.

+ Mật độ sân vườn, cây xanh : 31,7%.

c) Quy mô thiết kế :

- Khối hiệu bộ và nhà ăn (xây mới): quy mô 1 trệt, 2 lầu, diện tích xây dựng 738m2, diện tích sử dụng 2.134m2, bố trí như sau:

+ Tầng trệt diện tích 738m2 bao gồm: hành lang rộng 2,4m, sảnh đón 41,6m2, phòng Y tế 27,4m2, phòng Tư vấn học đường 27,4m2, phòng tiếp khách 27,4m2, văn phòng 55,4m2, kho hành chánh 13,5m2, phòng Hiệu phó 13,5m2, phòng Thiết bị giáo dục 55,4m2, phòng ăn 150 chỗ 138,5m2, bếp 64,3m2, kho bếp 8,9m2, khu vệ sinh chung 27,4m2, 2 cầu thang x 32,6m2/cầu thang, ram dốc 2 bên sảnh đón.

+ Lầu 1 diện tích 698m2 bao gồm: hành lang rộng 2,4m, phòng Đoàn thanh niên 55,4m2, phòng Hiệu phó 27,4m2, phòng truyền thống 55,4m2, phòng Hiệu trưởng 27,4m2, phòng họp toàn thể Cán bộ, Giáo viên: 55,4m2, hội trường 139,0m2 (128 chỗ), sân khấu 28m2, phòng chuẩn bị 8,7m2, khu vệ sinh 27,4m2, 2 cầu thang x 32,6m2/cầu thang.

+ Lầu 2 diện tích 698m2 bao gồm: hành lang rộng 2,4m, 02 phòng Tin học 83,5m2/phòng, 04 phòng học 55,4m2/phòng, khu vệ sinh chung 27,4m2, 2 cầu thang x 32,6m2/cầu thang.

- Cải tạo các khối cũ, sắp xếp lại phòng:

+ Khối phòng chức năng và phòng bộ môn: quy mô 1 trệt, 1 lầu, diện tích xây dựng 468,6m2, diện tích sử dụng 937,2m2, bố trí như sau:

 Tầng trệt diện tích 468,6m2 bao gồm: hành lang rộng 2,5m, phòng Thực hành bộ môn Hóa 56,9m2, phòng chuẩn bị bộ môn Hóa 28,4m2, phòng Thực hành bộ môn Sinh 57,2m2, phòng chuẩn bị bộ môn Sinh 28,4m2, thư viện 86,0m2 (phòng đọc giáo viên + phòng đọc học sinh), khu vệ sinh chung 43,8m2, cầu thang chính 28,4m2, cầu thang sắt 12,0m2.

 Lầu 1 diện tích 468,6m2 bao gồm: hành lang rộng 2,5m, phòng bộ môn Ngoại ngữ 56,9m2, phòng thực hành bộ môn Lý 57,2m2, phòng chuẩn bị bộ môn Lý 28,4m2, phòng bộ môn Công nghệ 85,7m2, kho 38,4m2, cầu thang chính 28,4m2, cầu thang sắt 12,0m2.

+ Khối phòng học: quy mô 1 trệt, 1 lầu, diện tích xây dựng 664,7m2, diện tích sử dụng 1.328,7m2, bố trí như sau:

 Tầng trệt diện tích 468,6m2 bao gồm: hành lang rộng 1,8m, 07 phòng học 40,6m2/phòng, phòng nghỉ giáo viên 19,7m2, cầu thang 1 20,4m2, cầu thang 2 18,6m2, cầu thang 3 22m2.

 Lầu 1 diện tích 468,6m2 bao gồm: hành lang rộng 1,8m, phòng học lớn 61,5m2, 06 phòng học 40,6m2/phòng, phòng nghỉ giáo viên 19,7m2, cầu thang 1 20,4m2, cầu thang 2 18,6m2, cầu thang 3 22m2.

+ Nhà đa năng: quy mô 1 trệt, diện tích xây dựng 617m2, cải tạo kho thành 2 khu vệ sinh nam, nữ.

+ Khối ký túc xá: quy mô 1 trệt, 1 lầu, diện tích xây dựng 528,7m2, diện tích sử dụng 1.078,4m2, bố trí như sau:

 Tầng trệt diện tích 528,7m2 bao gồm: hành lang rộng 1,7m, 07 phòng ở học sinh (bao gồm khu vệ sinh) 30,5m2/phòng, phòng Quản lý (bao gồm khu vệ sinh) 30,5m2, phòng Văn hóa (bao gồm khu vệ sinh) 62,3m2, phòng sinh hoạt chung, tiếp khách (bao gồm khu vệ sinh) 62,3m2, cầu thang chính 20,4m2, cầu thang phụ 18,6m2.

 Lầu 1 diện tích 549,7m2 bao gồm: hành lang rộng 1,7m, 12 phòng ở học sinh (bao gồm khu vệ sinh) 31,5m2/phòng, cầu thang chính 20,4m2, cầu thang phụ 18,6m2.

+ Cổng hàng rào và nhà bảo vệ: nhà bảo vệ 9m2, cổng và hàng rào bao quanh dài 360m.

+ Các hạng mục phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật:

 Cao độ nền sân đường hiện trạng bình quân +1,8m, cao độ nền sân đường hoàn thiện +1,95m (cao độ Quốc gia - Hòn Dấu) trên cơ sở phù hợp cao độ nền khối hiện trạng và các trục đường xung quanh công trình.

 Cây xanh và thảm cỏ tạo cảnh quan và bóng mát cho công trình, sử dụng cây xanh thảm cỏ hiện hữu.

 Cấp thoát nước ngoại vi: cấp nước sinh hoạt, tưới cây và phòng cháy và chữa cháy, thoát nước mưa và nước thải sinh hoạt sau xử lý.

 Cấp điện hệ thống điện đảm bảo yêu cầu sử dụng. Sử dụng nguồn cấp điện hiện hữu của trường, điện từ tủ điện tổng cung cấp đến các khối công trình.

 Phòng cháy và chữa cháy, chống sét: hệ thống phòng cháy chữa cháy phát hiện sớm và báo khi có cháy, chữa cháy tại chỗ khi xảy ra hỏa hoạn, hệ thống chống sét bảo vệ khi có sét đánh.

+ Đầu tư mua sắm các thiết bị cần thiết phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập (đính kèm danh mục trang thiết bị).

d) Giải pháp thiết kế kiến trúc khối hiệu bộ và nhà ăn (xây mới):
- Cao độ thiết kế nền số với mặt sân hoàn thiện là 0,75m.
- Cao độ nền sàn tầng trệt ±0,00 tương ứng với cao độ +2,7m (cao độ Quốc gia, Hòn Dấu). Cao độ khối mới cao hơn các khối cũ khoảng từ 0,5 đến 0,6m, sau này khi các tuyến đường xung quanh có nâng cao độ, nâng cao độ hệ thống sân đường của trường thì khối nhà xây mới của dự án vẫn phù hợp.
- Giải pháp mặt cắt tầng trệt - lầu 1 cao 3,9m, lầu 1 - lầu 2 cao 3,6m, mái cao 3,1m, tổng chiều cao khối công trình (tính từ cao độ nền hoàn thiện) là +14,2m.
e) Giải pháp cải tạo:
- Khối phòng chức năng và phòng bộ môn: cải tạo, sửa chữa hội trường lầu 1 cải tạo thành phòng Công nghệ và kho.
- Khối phòng học: thay mới toàn bộ gạch ốp, sơn tường, sơn song sắt cầu thang, thay mới một số cửa, cải tạo hệ thống điện.
- Nhà đa năng: cải tạo sơn bê tường trong ngoài, chống thấm, thay thế thiết bị điện bị hư hỏng.
- Khối ký túc xá: sơn tường, sơn song sắt cầu thang, thay mới toàn bộ thiết bị vệ sinh, đường ống nước, thay cửa khu vệ sinh, thay mới toàn bộ gạch lát, cải tạo hệ thống điện.
- Cổng hàng rào - nhà bảo vệ: thay mới khung lưới thép, cải tạo sơn bê tường trong ngoài.
g) Giải pháp chung về vật liệu sử dụng:
- Nền tầng trệt cát đen đầm chặt, nền dal bêtông cốt thép đá 1x2, xung quanh xây cuốn nền bằng gạch không nung dày 20cm, mặt nền lát gạch granite 60x60cm, len chân tường liền mí cao 20.
- Sàn lầu là sàn bê tông cốt thép đá 1x2, mặt nền lát gạch granite 60x60cm, len chân tường liền mí cao 20cm.
- Riêng khu vệ sinh mặt nền lót gạch ceramic nhám 25x25cm, tường ốp gạch men 25x40cm cao 2m.
- Hệ thống các cửa đi, cửa số khung nhôm sơn tĩnh điện - kính dày 5 ly, hệ thống cửa vệ sinh sử dụng cửa khung nhôm sơn tĩnh điện - kính mờ dày 5 ly.
- Vật liệu bao che, vách ngăn các phòng ban bằng gạch không nung dày 10cm hoặc 20cm, tô vữa, bả matic 2 lớp, sơn nước 3 lớp màu sáng, các mặt ngoài tiếp xúc mưa quét sơn chống thấm, ốp gạch len chân tường cao 20cm.
- Trần sử dụng kim loại, sử dụng lâu bền.
- Mái lợp tole màu giả ngói dày 0,51y.
- Sê nô sàn bê tông cốt thép, quét 2 lớp chống thấm, láng vữa tạo dốc về các điểm thu nước.
- Cầu thang bê tông cốt thép, mặt bậc dán gạch cầu thang granite 50x60cm, có khía mũi bậc, song lan can sắt, cao 0,9m, tay vịn cầu thang inox.
- Bậc cấp xây gạch không nung, mặt bậc dán gạch cầu thang granite 50x60cm, có khía mũi bậc.
- Hệ thống cấp điện đường dây, đường ống đi âm tường, âm trần, sử dụng đèn Led tiết kiệm điện, toàn bộ các vật tư sử dụng loại tốt.
- Hệ thống cấp thoát nước đường ống đi âm tường, âm trần, toàn bộ các vật tư sử dụng loại tốt.
- Cáp hạ thế và dây dẫn cấp nguồn cho công trình dùng loại ruột đồng cách điện XLPE hoặc PVC, có tiết diện thích hợp.
- Hệ thống chiếu sáng các phòng chức năng bằng các đèn Led 1.2mét 20W, ngoài hành lang và các khu sảnh, cầu thang dùng đèn led ốp trần tròn.
- Các đèn hành lang, cầu thang được cấp bởi các đường cáp, nguồn điện lấy trực tiếp từ các dây nguồn chính của tầng, dùng đèn ốp trần tròn đường kính 310mm, loại bóng vòng 22-32W.
h) Giải pháp thiết kế kết cấu khối hiệu bộ và nhà ăn (xây mới):
- Sử dụng giải pháp móng bê tông cốt thép trên nền cọc bê tông.
- Dự kiến chiều dài tim cọc 28m, gồm 3 đoạn, sức chịu tải cho phép của cọc đơn dự kiến là Ptk = 45tấn/tim.
- Giải pháp khung công trình dạng khung cột chịu lực, tường bao che không chịu lực.
i) Các giải pháp thiết kế sân đường nội bộ:
- Cao độ hiện trạng bình quân +1,8m (cao độ Quốc gia, Hòn Dấu).
- Cao độ nền sân hoàn thiện +1,95m (cao độ Quốc gia - Hòn Dấu).
- Cây xanh, thảm cỏ: bố trí hài hòa trên mặt bằng tổng thể, tạo bóng mát, xanh, sạch đẹp cho công trình.
- Sân vườn lát gạch tự chèn.
k) Hệ thống cấp điện: hệ thống cấp điện sử dụng nguồn cấp điện hiện hữu của trường; điện từ tủ điện tổng cung cấp các khối công trình, chiếu sáng hệ thống cổng, sân trường.
l) Hệ thống cấp thoát nước:
- Cấp nước cho nhu cầu sinh hoạt, phòng cháy chữa cháy, tưới cây và các nhu cầu khác. Nguồn nước cấp đấu nối vào nguồn cấp nước trên trục đường Đắc Nhẫn phía trước, cấp vào các bồn inox đặt dưới chân công trình, sử dụng máy bơm nước lên các bồn inox đặt trên mái khối công trình, nước từ đây theo các đường ống PVC để phân phối tới các hạng mục và thiết bị dùng nước.
- Thoát nước mặt, nước mưa và nước thải sau xử lý theo phương pháp tự chảy, nước mưa thoát trực tiếp vào các hố ga, mương nước và theo hệ thống đường ống thoát nước ra trục đường Đắc Nhẫn phía trước công trình, hệ thống mương nước hiện hữu, vệ sinh, nạo vét bùn rác, chiều dài 509,5m, xây nâng hố ga, mương theo cao độ sân lên 0,2m, chiều dài 48m.
m) Hệ thống phòng cháy chữa cháy và chống sét:
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy: nguồn cấp nước công trình được lấy từ nguồn hiện hữu của trường, nguồn nước cấp từ trục đường Đắc Nhẫn phía trước, nước được cấp vào bể chứa bêtông cốt thép 175m3 đặt phía sau khối Nhà đa năng.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy là đường ống riêng. Hệ thống cấp nước chữa cháy đặt các hộp, họng chữa cháy tại điểm công cộng dễ nhìn, bảng nội quy tiêu lệnh phòng cháy chữa cháy, bình chữa cháy xách tay, sử dụng 1 máy bơm chuyên dùng động cơ Diesel có công suất 50HP để bơm nước khi xảy ra đám cháy. Ngoài ra còn trang bị thêm 1 máy bơm chữa cháy dự phòng động cơ Diesel có công suất 50HP.
- Đầu báo cháy đặt trên trần nhà, mỗi đầu báo cháy đều có đèn chỉ thị khi tác động, khoảng cách giữa các đầu báo cháy là 3m - 5m; trước cửa mỗi phòng đều có gắn 01 đèn báo phòng để chỉ thị biết chính xác phòng nào có sự cố xảy ra một cách nhanh nhất.
- Hệ thống chống sét: đầu kim thu sét loại phát tia tiên đạo sớm, bán kính bảo vệ Rp = 107m. Đầu thu sét được đặt tại vị trí trên mái Khối hiệu bộ và nhà ăn với mức bảo vệ cấp III.
5. Tổ chức tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, khảo sát xây dựng:
a) Tổ chức khảo sát địa hình và khảo sát địa chất: Công ty cổ phần Tư vấn Kiểm định Xây dựng và Môi trường 579.
- Chủ nhiệm khảo sát địa hình: Ks. Hàng Duy Thanh.
- Chủ nhiệm khảo sát địa chất: Ks. Phạm Nhật Nam.
b) Tổ chức tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi: Công ty cổ phần Tư vấn và Xây dựng Trung Nam.
- Chủ nhiệm lập dự án: Kts. Trương Bá Tùng.
- Chủ trì thiết kế kiến trúc: Kts. Trương Bá Tùng.
- Chủ trì thiết kế kết cấu: Ks. Phạm Văn Hoan .
- Chủ trì thiết kế điện: Ks. Trương Thành Trường.
- Chủ trì thiết kế cấp thoát nước: Ks. Phạm Văn Hoan.
- Chủ trì lập dự toán: Ks. Võ Thanh Phương.
6. Địa điểm xây dựng và diện tích đất sử dụng:
a) Địa điểm xây dựng: khu vực 5, phường Châu Văn Liêm, quận ô Môn, thành phố Cần Thơ.
b) Diện tích sử dụng đất: 8.882,3m2.
7. Loại, nhóm dự án; loại cấp công trình chính; thời hạn sử dụng công trình chính theo thiết kế:
a) Loại dự án: Công trình dân dụng.
b) Nhóm dự án: Nhóm C.
c) Loại cấp công trình trình chính: Công trình cấp III.
d) Thời hạn sử dụng công trình chính theo thiết kế: từ 20 năm đến dưới 50 năm.
8. Số bước thiết kế, danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn:
a) Số bước thiết kế: 02 bước.                                                                                                              
b) Danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn: danh mục khung tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng theo Phụ lục đính kèm.
9. Tổng mức đầu tư; giá trị các khoản mục trong tổng mức đầu tư: 24.989.616.000 đồng (Hai mươi bốn tỷ, chín trăm tám mươi chín triệu, sáu trăm mười sáu ngàn đồng).
Trong đó:
a) Chi phí xây dựng: 18.369.112.300 đồng.
b) Chi phí thiết bị: 2.027.000.000 đồng.
c) Chi phí quản lý dự án: 556.072.189 đồng.
d) Chi phí tư vấn đầu tư: 1.714.371.741 đồng.
đ) Chi phí khác: 409.306.306 đồng.
e) Chi phí dự phòng: 1.913.753.464 đồng.
10. Tiến độ thực hiện dự án, phân kỳ đầu tư, thời hạn hoạt động dự án:
11. Nguồn vốn đầu tư và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án:
a) Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách thành phố.
b) Mức vốn dự kiến bố trí cho dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 là 24,799 tỷ đồng (thời gian bố trí vốn dự án nhóm C không quá 03 năm theo quy định tại khoản 2 Điều 52, Luật Đầu tư công), cụ thể:
- Vốn chuẩn bị đầu tư: 190 triệu đồng (Quyết định số 1607/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2020).           
- Vốn thực hiện bố trí năm 2021 - 2023: 24,799 tỷ đồng.                                                                         . '
12. Hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án hoặc thuê tư vấn quản lý dự án.
13. Yêu cầu về nguồn lực, khai thác sử dụng tài nguyên; phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:
a) Công trình xây dựng trong khu đất thuộc Trường Phổ thông dân tộc nội trú thành phố Cần Thơ, khu vực 5, phường Châu Văn Liêm, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ.
b) Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: không.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo (chủ đầu tư) có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện các bước tiếp theo đúng quy định sau khi dự án được phê duyệt, hạn chế tối thiểu phát sinh đảm bảo tiết kiệm chi phí và hiệu quả dự án.
2. Thực hiện phù hợp về quy mô, danh mục trang thiết bị, phương án bố trí các phòng chức năng để đạt yêu cầu sử dụng theo quy định; phần thiết bị đề nghị Chủ đầu tư thực hiện thẩm định giá theo quy định ở bước tiếp theo.
3. Tổ chức lựa chọn nhà thầu có năng lực phù hợp, quá trình lựa chọn nhà thầu theo đúng quy định tránh gây lãng phí và phải đảm bảo chất lượng công trình.
4. Kiểm tra và thực hiện Chỉ thị số 494/CT-TTg ngày 20 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vật tư, hàng hóa sản xuất trong nước trong công tác đấu thầu các dự án sử dụng vốn nhà nước; Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
5. Về kết nối với hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài dự án: kết nối với tuyến ống cấp thoát nước, đấu nối cấp điện, đấu nối giao thông cần phải có ý kiến thỏa thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp thuận. Liên hệ với các đơn vị cấp nước, viễn thông, điện lực, để thỏa thuận việc đấu nối và cung cấp dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của dự án.
6. Trước khi khởi công và xây dựng công trình, đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 107 Luật Xây dựng; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng.
7. Về an toàn lao động phải thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
8. Chỉ đưa công trình vào sử dụng sau khi đã có chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật Phòng cháy chữa cháy; tổ chức nghiệm thu theo Luật Xây dựng, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Cần Thơ và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- CT UBND TP;

- VP UBND TP (3D);

- Cổng TTĐT TP;

- Lưu: VT.U

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

Dương Tấn Hiển

Phụ lục

(Kèm theo Quyết định số: 21/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2022

Của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:

- QCVN 01: 2021/BXD Quy chuẩn quốc gia về quy hoạch và xây dựng.

- QCVN 10: 2014/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng.

- QCVN 16: 2019/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

- QCVN 09: 2017/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về các công trình sử dụng năng lượng hiệu quả.

- QCVN 18: 2014/BXD - Quy chuẩn an toàn cháy cho nhà và công trình.

- QCVN 12: 2014/BXD - Hệ thống điện nhà ở và công trình công cộng.

- QCXDVN 05: 2008/BXD Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam Nhà ở và công trình công cộng - An toàn sinh mạng và sức khỏe.

- TCVN 8794: 2011 Trường Trung học - Yêu cầu thiết kế.

- TCVN 2737: 2020 Tải trọng tác động - Tiêu chuẩn thiết kế.

- TCVN 10304: 2014 Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế.

- TCVN 7888: 2014 Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước.

- TCXD 5573: 2011 Tiêu chuẩn thiết kế - Kết cấu gạch đá.

- TCVN 5574: 2018. Bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.

- TCVN 9361: 2012 Kết cấu xây dựng nền - nguyên tắc cơ bản tính toán.

- TCVN 9362: 2012 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.

- TCVN 9377-1: 2012 Công tác hoàn thiện trong xây dựng.

- TCVN 4506: 2012 Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.

- TCVN 4085: 2011 Kết cấu gạch đá - quy phạm thi công và nghiệm thu.

- TCVN 4319: 86 Nguyên tắc cơ bản thiết kế nhà và công trình công cộng.

- TCVN 5575: 2012 Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế.

- TCVN 7570: 2006 cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.

- TCVN 7572: 2006 cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử.

- TCVN 4474: 1987 Thoát nước trong nhà. Tiêu chuẩn thiết kế.

- TCXDVN 33: 2006 cấp nước - Tiêu chuẩn thiết kế.

- TCVN 7957: 2008 Thoát nước - Tiêu chuẩn thiết kế.

- TCVN 3989: 2012 cấp thoát nước - Mạng lưới bên ngoài.

- TCVN 5673: 2012 cấp thoát nước - Mạng lưới bên trong.

- TCVN 9070: 2012 Ống nhựa gân xoắn HDPE.

- TCVN 16: 1986 Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng - Tiêu chuẩn thiết kế.

- TCVN 29: 1991 Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng - Tiêu chuẩn thiết kế.

- TCVN 9207: 2012 Đặt đường dẫn điện - Tiêu chuẩn thiết kế.

- TCVN 9206: 2012 Đặt thiết bị điện công trình - Tiêu chuẩn thiết kế.

- TCVN 2622-1995 Phòng cháy chữa cháy - Yêu cầu thiết kế.

- TCVN 3890: 2009 Phương tiện phòng cháy chữa cháy.

- TCVN 5738: 2001 Hệ thống báo cháy - Yêu cầu kỹ thuật.

- TCVN 9385: 2012 Chống sét - Hướng dẫn thiết kế.

- Và các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng liên quan hiện hành.

2. Danh mục trang thiết bị

STT

Tên thiết bị

ĐVT

Số lượng

I

Phòng Hiệu trưởng + tiếp khách

 

 

1

Bàn làm việc

cái

01

2

Ghế xoay

cái

01

3

Tủ đựng hồ sơ

cái

01

4

Bộ máy tính để bàn

bộ

01

5

Máy in A4 trắng đen

cái

01

II

Văn phòng

 

 

1

Bàn làm việc

cái

02

2

Ghế xoay

cái

02

3

Tủ đựng hồ sơ

cái

02

4

Bộ máy tính để bàn

bộ

02

5

Máy in A4 trắng đen

cái

01

III

Phòng Y tế

 

 

1

Bàn làm việc

cái

01

2

Ghế đai đầu bò

cái

02

3

Giường Inox cá nhân

cái

01

4

Tủ thuốc y tế

cái

01

5

Tủ đựng hồ sơ

cái

01

IV

Phòng tiếp khách

 

 

1

Bàn tiếp khách

bộ

01

2

Tủ đựng hồ sơ

cái

01

V

Phòng Truyền thống

 

 

1

Tủ trưng bày

cái

02

2

Tủ đựng hồ sơ

cái

01

3

Bục để tượng Bác

cái

01

4

Tượng Bác Hồ

cái

01

VI

Phòng họp toàn thể Cán bộ, Giáo viên

 

 

1

Bộ bàn ghế họp

bộ

15

2

Tủ đựng hồ sơ

cái

01

VII

Phòng tin học

 

 

1

Bàn giáo viên

cái

02

2

Ghế giáo viên

cái

02

3

Bàn phòng tin học

cái

44

4

Ghế phòng tin học

cái

88

5

Bộ máy tính sever (máy chủ) trên bàn giáo viên

bộ

02

6

Các bộ máy tính học sinh

bộ

44

7

Ổn áp

bộ

02

8

Hub

bộ

02

9

Hệ thống mạng và điện

bộ

02

VIII

Hội trường

 

 

1

Bộ bàn ghế họp

bộ

64

2

Bục để tượng Bác

cái

01

3

Tượng Bác Hồ

cái

01

4

Sao vàng + búa liềm

bộ

01

IX

Phòng học

 

 

1

Bàn giáo viên

cái

04

2

Ghế giáo viên

cái

04

3

Bàn học sinh (cỡ số VI)

cái

80

4

Ghế học sinh (cỡ số VI)

cái

160

5

Bảng từ chống lóa

cái

04

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi