Quyết định 1452/QĐ-GDĐT-TC TP. HCM 2018 tiêu chuẩn chức danh Trưởng , Phó Trưởng phòng Sở Giáo dục Hồ Chí Minh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1452/QĐ-GDĐT-TC

Quyết định 1452/QĐ-GDĐT-TC của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương); Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp; Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng Trường Mầm non, phổ thông và Trường phổ thông nhiều cấp học công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
Cơ quan ban hành: Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí MinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1452/QĐ-GDĐT-TCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Hồng Sơn
Ngày ban hành:03/07/2018Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

tải Quyết định 1452/QĐ-GDĐT-TC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1452/QĐ-GDĐT-TC DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________

Số: 1452/QĐ-GDĐT-TC

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 7 năm 2018

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng (và tương đương); hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; hiệu trưởng, phó hiệu trưởng mầm non, phổ thông và trường phổ thông nhiều cấp học công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo

_________

 

GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

 

Căn cứ Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 2 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;

Căn cứ Nghị định s24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyn dụng, sdụng và quản lý công chức;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tchức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bnhiệm, bnhiệm lại, luân chuyn, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;

Căn cứ Thông tư 29/2009/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành qui định chuẩn Hiệu trưởng Trường Trung học cơ sở, Trường Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ trưởng Bộ Nội vụ vviệc hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Tổ chức cán bộ tại Tờ trình số 1332/TTr-TCCB ngày 28 tháng 6 năm 2018,

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương); Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng Trường Mầm non, phổ thông và Trường phổ thông nhiều cấp học công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- BGĐ, các phòng ban Sở;
- Các đơn vị trực thuộc; trường THPT CL;
- Lưu: VT, TCCB (NgTrang).

GIÁM ĐỐC




Lê Hồng Sơn

 

QUY ĐỊNH

ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG (VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG); HIỆU TRƯỞNG, PHÓ HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP; HIỆU TRƯỞNG, PHÓ HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON, PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG NHIỀU CẤP HỌC CÔNG LẬP THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số: 1452/QĐ-GDĐT-TC  ngày 03 tháng 7 năm 2018

của Sở Giáo dục và Đào tạo )

 

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.

1. Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chun chức danh Trưởng phòng, Phó Trưng phòng (và tương đương); Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng Trường Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường mầm non, phổ thông và Trường phổ thông nhiều cấp học công lập thuộc Sở.

Tiêu chuẩn trong quy định này không áp dụng với chức danh Chánh thanh tra, Phó Chánh thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo; Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập Báo Giáo dục.

2. Quy định này áp dụng đối với đơn vị, cá nhân có liên quan khi thực hiện
thủ tục bổ nhiệm, bnhiệm lại, điều động, luân chuyển, quy hoạch, đào tạo, bi dưỡng các chức danh nêu tại khoản 1 Điu 1 Quy định này.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

1. Tiêu chuẩn các chức danh nêu tại khoản 1 Điều 1 Quy định này được áp dụng để làm cơ sở thực hiện công tác quy hoạch, bnhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển các chức danh theo thẩm quyền.

2. Trường hợp pháp luật có quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh khác Quyết định này thì thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều 3. Điều kiện bổ nhiệm

1. Đạt các tiêu chuẩn quy định tại Chương II và Chương III Quy định này.

2. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh rõ ràng, trong đó có kê khai tài sản theo quy định.

3. Đủ tuổi để công tác trọn một nhiệm kỳ 5 năm. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

4. Có đủ sức khỏe đhoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.

5. Không thuộc các trường hợp bị cấm đm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.

6. Đã được cấp có thm quyn quy hoạch vào các chức danh nêu tại khoản 1 Điều 1 Quy định này.

7. Được Hội đồng sư phạm và Chi bộ biểu quyết tín nhiệm bằng phiếu kín và tỷ lệ phiếu tín nhiệm trong Hội đồng sư phạm, trong Chi bộ phải đạt từ 2/3 trở lên.

8. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong 2 năm liền kề. Cán bộ bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên thì không được quy hoạch, bổ nhiệm vào các chức vụ cao hơn trong thời gian ít nhất 1 năm kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực.

Điều 4. Điều kiện bổ nhiệm lại

1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời hạn giữ chức vụ và vẫn đủ tiêu chuẩn chức danh, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ trong thời gian tới. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh rõ ràng, trong đó có kê khai tài sản theo quy định.

2. Có đủ sức khỏe đhoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.

3. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.

4. Đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý còn từ 2 năm công tác trở lên, thì phải thực hiện quy trình bổ nhiệm lại theo quy định.

5. Được Hội đồng sư phạm và Chi bộ biểu quyết tín nhiệm bằng phiếu kín và tỷ lệ phiếu tín nhiệm trong Hội đồng sư phạm, trong chi bộ phải đạt từ 2/3 trở lên.

Trường hợp còn dưới 2 năm công tác thì người đứng đầu và tập thể lãnh đạo thảo luận, xem xét, nếu cán bộ công chức còn đủ sức khỏe, uy tín, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ thì thống nhất biểu quyết bằng phiếu kín (tỷ lệ phiếu tín nhiệm trong Hội đồng sư phạm, trong chi bộ phải đạt từ 2/3 trở lên), lập tờ trình gửi cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định kéo dài thời hạn giữ chức vụ cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định mà không phải thực hiện quy trình bổ nhiệm lại.

6. Những cán bộ sau khi được bổ nhiệm vì những lý do cụ thể như: Sức khỏe không bảo đảm, uy tín giảm sút, không phù hợp với điều kiện làm việc, sinh hoạt; không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật đảng, pháp luật của Nhà nước thì cơ quan tham mưu đề xuất và cấp lãnh đạo có thẩm quyền cần xem xét, thay thế kịp thời, không chờ hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm, đồng thời được xem xét bố trí công tác khác.

Điều 5. Cử “phụ trách” hoặc giao “quyền”

1. Đối với những đơn vị chưa bổ nhiệm được người đứng đầu, căn cứ đề xuất của Tập thể lãnh đạo đơn vị hoặc căn cứ vào tình hình thực tế tại đơn vị, Lãnh đạo Sở quyết định cử một cấp phó “phụ trách” hoặc giao “quyền” quản lý, điều hành đơn vị.

2. Thời gian cử “phụ trách” hoặc giao “quyền” quản lý, điều hành không quá 6 tháng. Trong thời gian 6 tháng, căn cứ vào phẩm chất, năng lực lãnh đạo, quản lý của người được cử “phụ trách” hoặc giao “quyền”, lãnh đạo Sở xem xét quyết định thực hiện quy trình bổ nhiệm hoặc phương án nhân sự khác.

 

Chương II. TIÊU CHUẨN CHUNG

 

Điều 6. Phẩm chất chính trị.

1. Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, thhiện bằng hiệu quvà chất lượng công tác được giao.

2. Làm việc với tinh thn trách nhiệm, hiệu quả cao. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Không cơ hội, không tham nhũng, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

3. Có ý thức tổ chức kỷ luật; trung thực, khách quan, quyết đoán và dám chịu trách nhiệm trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao. Có tinh thn tự phê bình và phê bình.

4. Đoàn kết, dân ch, gương mẫu về đạo đức, lối sống; gắn bó mật thiết với Nhân dân, được tập thcán bộ, công chức, viên chức nơi công tác và Nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.

Điều 7. Năng lực công tác.

1. Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các đường lối, chtrương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao.

2. Có khả năng hoạch định chiến lược trong lĩnh vực được phân công phụ trách. Thành thạo việc xây dựng phương án, đề án, giải pháp quản lý nghiệp vụ và thủ tục hành chính Nhà nước, quản lý giáo dục. Nắm rõ quy trình, thủ tục trong lĩnh vực được phân công.

3. Có năng lực tổ chức, qun lý, điều hành công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện có hiệu qunhiệm vụ được giao.

4. Có năng lực thanh tra, kiểm tra công tác qun lý, các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong ngành, đơn vị.

Điều 8. Về trình độ.

1. Tốt nghiệp Đại học sư phạm trở lên hoặc tt nghiệp Đại học trở lên và có chứng chbồi dưng nghiệp vụ sư phạm. Đối với Hiệu trưởng Trường Cao đẳng, trực thuộc, Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng Trường Trung học phthông chuyên phi có bằng Thạc sĩ trở lên; Trưng phòng, Phó Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính tốt nghiệp Đại học chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kim toán và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm;

2. Đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưng phòng ban cơ quan Sở có chứng chbồi dưng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên; đối với chức danh Trưng, Phó các đơn vị trực thuộc, Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng Trường Mầm non, phổ thông, phổ thông nhiều cấp học có chứng chbồi dưng quản lý trường học hoặc qun lý giáo dục theo bậc học; đối với chức danh Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng Trường Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp trực thuộc có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục nghề nghiệp.

3. Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số đối với nhng vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc thiu số.

4. Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

5. Chứng nhận hoàn thành chương trình lý luận chính trị từ trung cấp trở lên.

 

Chương III. TIÊU CHUẨN CỤ THỂ

 

Điều 9. Tiêu chuẩn cụ thể đối với Trưởng phòng ban cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng các đơn vị trực thuộc (và tương đương), Hiệu trưởng Trường Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp, Hiệu trưởng trường Mầm non, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học công lập trực thuộc.

1. Đối với chức danh Trưởng phòng ban cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo: Phải có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng, ban từ 03 năm trở lên. Trường hợp cán bộ đang công tác ngoài ngành Giáo dục và Đào tạo không trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo phải tốt nghiệp Đại học sư phạm hoặc Đại học khác có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm và hiện đang giữ chức vụ Phó Trưởng phòng cấp quận, huyện hoặc
tương đương từ 03 năm trở lên;

2. Đối với chức danh Trưởng đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp, Hiệu trưởng Trường Mầm non, phổ thông, Trường phổ thông có nhiều cấp học công lập trực thuộc: có ít nhất 03 năm gichức vụ Phó Trưng đơn vị thuộc cấp học tương ứng, kể cả giáo dục nghề nghiệp.

Trường hợp Trưng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo được điều động, bổ nhiệm làm Hiệu trưởng Trường Mầm non, Trường phthông, Trường phổ thông có nhiều cấp học công lập trực thuộc phải có thời gian giảng dạy ít nht 05 năm tại cấp học đó, hoặc cấp học cao nhất đối với trường có nhiu cấp học theo quy định của điều lệ, quy chế trường học, trung tâm do
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

Điều 10. Tiêu chuẩn đối với Phó Trưởng phòng ban cơ quan; Phó Trưởng các đơn vị trực thuộc ( và tương đương); Phó Hiệu trưởng Trường Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp; Phó Hiệu trưởng Trường Mầm non, phổ thông và Trường phổ thông có nhiều cấp học công lập.

1. Đối với chức danh Phó Trưởng phòng ban thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, có thời gian giữ ngạch chuyên viên ít nhất 05 năm;

2. Đối với chức danh Phó trưởng các đơn vị trực thuộc (và tương đương), Phó Hiệu trưởng Trường Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp, Phó Hiệu trưởng Trường Mầm non, phổ thông và Trường phổ thông có nhiều cấp học công lập có ít nhất 05 năm làm công tác giảng dạy và có ít nhất 03 năm làm quản lý chuyên môn, đoàn thể chính trị xã hội từ cấp Trưởng phòng, Khoa, Tổ trưởng trở lên.

Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Trách nhiệm của Phòng Tổ chức cán bộ.

Phòng Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện của các đơn vị trực thuộc, tổng hợp báo cáo Giám đốc về việc thực hiện Quy định này tại các đơn vị.

Điều 12. Trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị.

1. Người đứng đầu đơn vị căn cứ quy định này tổ chức thực hiện Quy định này và phổ biến, quán triệt cho công chức, viên chức của đơn vị nắm vững tiêu chuẩn các chức danh để phấn đấu, tu dưỡng, rèn luyện.

2. Hằng năm, người đứng đầu đơn vị căn cứ tiêu chuẩn tại quy định này và quy định của đơn vị để triển khai, thực hiện công tác quy hoạch, rà soát công tác quy hoạch, lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức để có sẵn nguồn nhân sự đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm theo quy định.

Điều 13. Điều khoản thi hành.

Quy định này có 4 Chương, 13 Điều. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị đơn vị phản ánh kịp thời về Phòng Tổ chức- Cán bộ để tổng hợp, báo cáo Giám đốc Sở xem xét, bổ sung, sửa đổi./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi