Nghị quyết 56/2022/NQ-HĐND Lai Châu quy định nội dung mức chi cho thành viên thực hiện nhiệm vụ thi tại các kỳ thi

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 56/2022/NQ-HĐND

Nghị quyết 56/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành quy định nội dung, mức chi cho các chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi tại các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Lai ChâuSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:56/2022/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Giàng Páo Mỷ
Ngày ban hành:09/12/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

tải Nghị quyết 56/2022/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 56/2022/NQ-HĐND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 56/2022/NQ-HĐND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________

Số: 56/2022/NQ-HĐND

Lai Châu, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

Ban hành quy định nội dung, mức chi cho các chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi tại các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh

___________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông;

Xét Tờ trình số 4395/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết quy định nội dung, mức chi cho các chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi tại các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 576/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định nội dung, mức chi cho các chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi tại các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 72/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh.

2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XV, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Giàng Páo Mỷ

 

 

QUY ĐỊNH

Nội dung, mức chi cho các chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi tại các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2022/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định mức chi tiền công cho các chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi tại các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu; cụ thể các kỳ thi sau: Thi tốt nghiệp trung học phổ thông; thi tuyển sinh đầu cấp trung học phổ thông (tuyển sinh vào lớp 10); thi chọn học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh các môn văn hóa; thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia lớp 12 trung học phổ thông.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan được cơ quan có thẩm quyền giao tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi tại Điều 1 của Quy định này.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng

1. Mức chi tiền công cho các thành viên thực hiện nhiệm vụ tại kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông; kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia lớp 12 trung học phổ thông: Bằng mức chi quy định tại Điều 5 của Quy định này.

2. Mức chi tiền công cho các thành viên thực hiện nhiệm vụ tại các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa; thi tuyển sinh đầu cấp trung học phổ thông và các kỳ thi do cấp tỉnh tổ chức: Bằng 80% mức chi quy định tại Điều 5 của Quy định này.

3. Mức chi tiền công cho các thành viên thực hiện nhiệm vụ tại các kỳ thi do cấp huyện, cấp trường trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức: Bằng 70% mức chi quy định tại Điều 5 của Quy định này.

4. Mức chi quy định tại Nghị quyết này được thực hiện cho những ngày thực tế làm việc trong thời gian chính thức tổ chức các kỳ thi quy định tại Điều 1 Quy định này. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức tiền công cao nhất.

Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện

1. Nguồn kinh phí thực hiện được bảo đảm từ nguồn sự nghiệp giáo dục - đào tạo theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành (cấp nào tổ chức các kỳ thi quy định tại Điều 1 Quy định này thì do ngân sách cấp đó bảo đảm).

2. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn huy động hợp pháp, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Mức chi tiền công cho từng chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi

TT

Nội dung chi

Mức chi

1

Ban chỉ đạo thi

a

Trưởng ban

400.000 đồng/người/ngày

b

Phó Trưởng ban thường trực (chỉ áp dụng đối với kỳ thi tốt nghiệp THPT)

350.000 đồng/người/ngày

c

Phó Trưởng ban

300.000 đồng/người/ngày

d

Ủy viên, Thư ký

250.000 đồng/người/ngày

2

Hội đồng thi

a

Chủ tịch

400.000 đồng/người/ngày

b

Phó Chủ tịch

300.000 đồng/người/ngày

c

Ủy viên

250.000 đồng/người/ngày

3

Ban thư ký Hội đồng thi (chỉ áp dụng đối với kỳ thi tốt nghiệp THPT)

a

Trưởng ban

340.000 đồng/người/ngày

b

Phó Trưởng ban

300.000 đồng/người/ngày

c

Ủy viên

260.000 đồng/người/ngày

4

Hội đồng/Ban ra đề thi

a

Chủ tịch/Trưởng ban

400.000 đồng/người/ngày

b

Phó Chủ tịch/Phó Trưởng ban

300.000 đồng/người/ngày

c

Thư ký

250.000 đồng/người/ngày

d

Bảo vệ vòng trong (24h/ngày)

240.000 đồng/người/ngày

đ

Bảo vệ vòng ngoài

130.000 đồng/người/ngày

e

Ủy viên là người ra đề thi

400.000 đồng/người/ngày

5

Hội đồng/Ban in sao đề thi (chỉ áp dụng đối với kỳ thi tốt nghiệp THPT)

a

Chủ tịch/Trưởng ban

340.000 đồng/người/ngày

b

Phó Chủ tịch/Phó Trưởng ban

300.000 đồng/người/ngày

c

Ủy viên, Thư ký làm việc cách ly

260.000 đồng/người/ngày

d

Nhân viên phục vụ, Công an, Bảo vệ làm việc cách ly (24h/ngày)

240.000 đồng/người/ngày

đ

Nhân viên phục vụ, Công an, Bảo vệ vòng ngoài

130.000 đồng/người/ngày

6

Thành viên bộ phận vận chuyển đề thi

240.000 đồng/người/ngày

7

Hội đồng coi thi/Ban coi thi

a

Chủ tịch/Trưởng ban

300.000 đồng/người/ngày

b

Phó Chủ tịch/Phó Trưởng ban Thường trực (chỉ áp dụng với kỳ thi tốt nghiệp THPT)

280.000 đồng/người/ngày

c

Phó Chủ tịch/Phó Trưởng ban

260.000 đồng/người/ngày

d

Ủy viên, Thư ký, Kỹ thuật viên, Giám thị/Cán bộ coi thi

240.000 đồng/người/ngày

đ

Công an, Bảo vệ, Phục vụ

130.000 đồng/người/ngày

8

Ban/Tổ làm phách

a

Trưởng ban/Tổ trưởng

340.000 đồng/người/ngày

b

Phó Trưởng ban/Tổ phó

280.000 đồng/người/ngày

c

Ủy viên, Thư ký; Nhân viên phục vụ, Bảo vệ làm việc cách ly (24h/ngày)

220.000 đồng/người/ngày

d

Nhân viên phục vụ, Bảo vệ vòng ngoài

130.000 đồng/người/ngày

9

Hội đồng châm thi/Ban chấm thi, Hội đồng phúc khảo/Ban phúc khảo, Hội đồng chấm thẩm định bài thi/Ban chấm thẩm định bài thi

a

Chủ tịch/Trưởng ban

340.000 đồng/người/ngày

b

Phó Chủ tịch Thường trực/Phó Trưởng ban Thường trực (chỉ áp dụng với kỳ thi tốt nghiệp THPT)

280.000 đồng/người/ngày

c

Phó Chủ tịch/Phó Trưởng ban

260.000 đồng/người/ngày

d

Thư ký, Kỹ thuật viên

240.000 đồng/người/ngày

đ

Ủy viên là người trực tiếp chấm thi

400.000 đồng/người/ngày

e

Nhân viên phục vụ, Công an, Bảo vệ

130.000 đồng/người/ngày

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương quy định mức thu học phí và danh mục các khoản thu, mức thu, cơ chế quản lý thu, chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các trường mầm non, giáo dục phổ thông và các cơ sở giáo dục đào tạo công lập khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương

Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương quy định mức thu học phí và danh mục các khoản thu, mức thu, cơ chế quản lý thu, chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các trường mầm non, giáo dục phổ thông và các cơ sở giáo dục đào tạo công lập khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi