Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND Long An sửa đổi Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND mức đào tạo cán bộ công chức
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Long An | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 13/2023/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Văn Được |
Ngày ban hành: | 12/07/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
tải Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2023/NQ-HĐND | Long An, ngày 12 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Long An
___________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư 06/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 03 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Xét Tờ trình số 1784/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số 635/BC-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2023 của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 1 như sau:
“2. Nghị quyết này áp dụng đối với các đối tượng:
a) Cán bộ trong các cơ quan nhà nước;
b) Công chức trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh, cấp huyện và công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã)”;
c) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, tổ dân phố ở phường, thị trấn;
d) Viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Được cơ quan có thẩm quyền quyết định đồng ý cho đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật về giáo dục và đào tạo, phù hợp với kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, đáp ứng quy hoạch nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị.
Dưới đây các đối tượng tại điểm a, b, c Khoản này được gọi chung là cán bộ, công chức (CBCC); các đối tượng tại điểm d Khoản này gọi chung là viên chức”.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 1 như sau:
“3. Nội dung và mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức:
a) Nội dung và mức chi đào tạo cán bộ công chức trong nước:
- Chi phí dịch vụ đào tạo và các khoản chi phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo (học phí, phí thi tuyển, phí tuyển sinh, phí nhập học): Theo chứng từ hợp pháp của cơ sở đào tạo nơi cán bộ, công chức được cử đi đào tạo hoặc theo hợp đồng cụ thể do cấp có thẩm quyền ký kết;
- Chi hỗ trợ kinh phí mua tài liệu học tập bắt buộc: Căn cứ khả năng ngân sách được giao, căn cứ vào chứng từ, hóa đơn hợp pháp thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức chi hỗ trợ kinh phí mua tài liệu học tập bắt buộc cho đối tượng được cử đi đào tạo cho phù hợp (không hỗ trợ tài liệu cho việc tham khảo của học viên).
- Chi hỗ trợ một phần tiền ăn:
+ Đào tạo ngoài tỉnh: đối với các lớp đào tạo từ 20 ngày/tháng trở lên (tính theo thời gian tập trung) và đối với lớp đào tạo dưới 20 ngày/tháng (tính theo ngày thực học, nghiên cứu, thảo luận, ôn tập, đi thực tế theo lịch học của cơ sở đào tạo):
(i) Tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh: 50.000 đồng/người/ngày.
(ii) Các tỉnh, thành phố khác: 40.000 đồng/người/ngày.
+ Đào tạo trong tỉnh (tính theo ngày thực học, nghiên cứu, thảo luận, ôn tập, đi thực tế theo lịch học của cơ sở đào tạo) hỗ trợ: 30.000 đồng/người/ngày.
- Hỗ trợ tiền nghỉ trọ (áp dụng đối với lớp đào tạo từ 20 ngày/tháng trở lên, tính theo thời gian tập trung).
+ Đào tạo ngoài tỉnh: 600.000 đồng/người/tháng.
+ Đào tạo trong tỉnh (áp dụng đối với các trường hợp khoảng cách từ cơ quan đến nơi đào tạo từ 15 km trở lên): 300.000 đồng/người/tháng.
- Hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập (áp dụng đối với lớp đào tạo từ 20 ngày/tháng trở lên, một lượt đi và về; nghỉ lễ; nghỉ tết): đi học trong tỉnh (áp dụng trường hợp khoảng cách từ cơ quan đến nơi đào tạo từ 15 km trở lên): theo mức giá phương tiện công cộng phổ thông.
- Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là nữ, là người dân tộc thiểu số được cử tham gia đào tạo có thời gian khóa học hoặc chương trình đào tạo từ 01 tháng trở lên thì được hỗ trợ 20.000 đồng/người/ngày (tính theo ngày thực học, nghiên cứu, thảo luận, ôn tập, đi thực tế theo lịch học của cơ sở đào tạo).
b) Nội dung và mức chi bồi dưỡng cán bộ công chức trong nước:
- Chi nước uống phục vụ lớp học: Áp dụng mức chi nước uống tổ chức các cuộc hội nghị theo quy định tại Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An (viết tắt Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh).
- Chi hỗ trợ một phần tiền ăn, hỗ trợ tiền nghỉ trọ, hỗ trợ tiền tàu xe, chi hỗ trợ cán bộ, công chức là nữ, là người dân tộc thiểu số: thực hiện theo quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết này.
- Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi: thực hiện theo Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh về quy định nội dung chi và mức chi cho hoạt động tổ chức các kỳ thi trong lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh Long An.
- Chi phí tổ chức đi khảo sát, thực tế theo yêu cầu của chương trình đào tạo do cấp có thẩm quyền ban hành:
+ Chi trả tiền phương tiện đưa, đón học viên đi khảo sát, thực tế: Theo hợp đồng, chứng từ chi thực tế;
+ Chi thuê hội trường và các thiết bị đi kèm; tiền tài liệu, văn phòng phẩm, nước uống, thuốc y tế thông thường; thù lao, phụ cấp tiền ăn, phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên, dịch thuật và các khoản chi cần thiết khác phục vụ khảo sát, thực tế (nếu có) theo quyết định đi khảo sát, thực tế của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ quan tổ chức lớp bồi dưỡng cán bộ, công chức: thực hiện theo các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và theo các quy định tại gạch đầu dòng (-) thứ nhất, thứ năm điểm b Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết này.
- Chi dịch thuật; chi khen thưởng cho học viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc; chi biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng mới; chi chỉnh sửa, bổ sung cập nhật chương trình, tài liệu bồi dưỡng; các khoản chi phí theo thực tế phục vụ trực tiếp lớp học; chi hoạt động quản lý trực tiếp các lớp bồi dưỡng cán bộ, công chức của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mở lớp đào tạo, bồi dưỡng Thực hiện theo quy định tại Điểm d, g, i, l, m Khoản 2 Điều 5 Thông tư 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và các nội dung đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 6, Khoản 7, Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
c) Chi các hoạt động phục vụ trực tiếp công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị:
- Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị; chi đi công tác để kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng: Thực hiện theo quy định Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Chi điều tra, khảo sát xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng: Thực hiện theo quy định Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định nội dung chi và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Long An.
- Chi văn phòng phẩm, các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức: Căn cứ chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ theo quy định hiện hành.
d) Mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ở nước ngoài: Thực hiện theo quy định Điểm b Khoản 3 Điều 5 Thông tư 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
đ) Nội dung và mức chi đào tạo, bồi dưỡng viên chức:
Căn cứ nguồn lực tài chính bố trí cho công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức tại cơ quan, đơn vị; căn cứ nội dung chi và mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với CBCC quy định tại điểm a, b, c, d Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết này; thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập quyết định mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức phù hợp với quy định của pháp luật về cơ chế tài chính của đơn vị mình.
Trường hợp các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước được giao chủ trì tổ chức bồi dưỡng viên chức theo các Chương trình, Đề án, Kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì áp dụng nội dung và mức chi quy định tại Điểm b Khoản 3 này. Riêng kinh phí chi hỗ trợ một phần tiền ăn, hỗ trợ tiền nghỉ trọ, hỗ trợ tiền tàu xe do cơ quan, đơn vị cử viên chức tham gia bồi dưỡng chi trả.”
3. Sửa đổi Khoản 6 Điều 1 như sau:
“Nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng:
Thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính được sửa đổi bổ sung tại khoản 2, Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2018/TT-BTC.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 11 (kỳ họp lệ giữa năm 2023) thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |