Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND Hà Nam quy định chế độ thưởng, hỗ trợ đối với học sinh và giáo viên đoạt giải
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 13/2022/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Đặng Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 04/08/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
tải Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Số: 13/2022/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nam, ngày 04 tháng 8 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THƯỞNG, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI HỌC SINH, HỌC VIÊN ĐOẠT GIẢI VÀ GIÁO VIÊN BỒI DƯỠNG HỌC SINH, HỌC VIÊN ĐOẠT GIẢI TRONG CÁC KỲ THI, CUỘC THI
_______________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 47/2019/QH14;
Căn cứ Luật Ngân sách ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 1920/TTr-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định chế độ thưởng, hỗ trợ đối với học sinh, học viên đoạt giải và giáo viên bồi dưỡng học sinh, học viên đoạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định chế độ thưởng, hỗ trợ đối với học sinh, học viên (gọi chung là học sinh) đoạt giải và giáo viên bồi dưỡng học sinh đoạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Học sinh đang học tại các cơ sở giáo dục, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh Hà Nam, đoạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi cấp quốc gia, cấp tỉnh do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Nam tổ chức gồm: thi chọn học sinh giỏi các môn học, thi học sinh giỏi các môn thể thao học sinh phổ thông, thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật, thi chọn học viên giỏi các môn học, thi kỹ năng nghề.
b) Học sinh đang học tại các cơ sở giáo dục, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh Hà Nam, đoạt giải trong các kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định cử tham gia: thi Olympic quốc tế các môn học, thi Olympic châu Á các môn học; thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật quốc tế; thi kỹ năng nghề thế giới, thi kỹ năng nghề châu Á, thi kỹ năng nghề Đông Nam Á.
c) Giáo viên đang trực tiếp giảng dạy tại các cơ sở giáo dục, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh Hà Nam trực tiếp giảng dạy, ôn luyện, tập huấn, hướng dẫn cho học sinh đoạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi quy định tại điểm a, điểm b, khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 2. Quy định chế độ thưởng, hỗ trợ
1. Nguyên tắc thực hiện
a) Mức thưởng, hỗ trợ đối với học sinh đoạt giải và giáo viên bồi dưỡng học sinh đoạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi quy định tại điểm a, điểm b, khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này được tính theo mức lương cơ sở tại thời điểm quyết định thưởng nhân với hệ số; các mức thưởng, hỗ trợ chưa bao gồm tiền thưởng của Chính phủ, các Bộ, Ngành, các tổ chức, cá nhân.
b) Đối với thi học sinh giỏi các môn thể thao học sinh phổ thông cấp tỉnh: học sinh đoạt được nhiều giải ở các nội dung thi đấu cá nhân thì được nhận mức thưởng, hỗ trợ của tất cả các giải đó.
c) Đối với môn bóng đá thiếu niên, nhi đồng cấp tỉnh: mức thưởng, hỗ trợ theo đội.
d) Trường hợp giáo viên trực tiếp giảng dạy, ôn luyện, tập huấn, hướng dẫn có nhiều học sinh đoạt giải thì mức thưởng, hỗ trợ bằng tổng các mức thưởng, hỗ trợ tương ứng.
e) Ngoài chế độ thưởng, hỗ trợ đối với học sinh đoạt giải và giáo viên bồi dưỡng học sinh đoạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi quy định tại Nghị quyết này, học sinh, giáo viên thuộc đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết này được hưởng chế độ, chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Mức thưởng, hỗ trợ đối với học sinh
a) Mức thưởng đối với học sinh đoạt giải:
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
TT | Cấp dự thi | Mức thưởng (học sinh, nhóm học sinh) theo giải, huy chương đoạt được | |||
Nhất | Nhì | Ba | Khuyến khích | ||
1 | Tỉnh | 01 lần | 0,7 lần | 0,5 lần | 0,3 lần |
2 | Quốc gia | 10 lần | 7,0 lần | 5,0 lần | 3,0 lần |
3 | Đông Nam Á | 20 lần | 15 lần | 10 lần | 5,0 lần |
4 | Châu Á | 30 lần | 25 lần | 20 lần | 10 lần |
5 | Quốc tế | 40 lần | 35 lần | 25 lần | 15 lần |
b) Mức thưởng, hỗ trợ đối với học sinh được chọn vào đội tuyển chính thức, dự thi nhưng chưa đoạt giải:
Quốc tế: 10 lần mức lương cơ sở; châu Á: 7,5 lần mức lương cơ sở; khu vực Đông Nam Á: 5 lần mức lương cơ sở.
c) Đối với môn bóng đá thiếu niên, nhi đồng cấp tỉnh (mức thưởng, hỗ trợ theo đội):
- Giải Nhất: 5,0 lần mức lương cơ sở.
- Giải Nhì: 3,5 lần mức lương cơ sở.
- Giải Ba: 2,5 lần mức lương cơ sở.
3. Mức thưởng, hỗ trợ đối với giáo viên
a) Mức thưởng đối với giáo viên có học sinh đoạt giải:
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
TT | Cấp dự thi | Mức thưởng (giáo viên, nhóm giáo viên) có học sinh đoạt giải, huy chương | |||
Nhất (Huy chương Vàng) | Nhì (Huy chương Bạc) | Ba (Huy chương Đồng) | Khuyến khích (Bằng khen của Ban tổ chức) | ||
1 | Tỉnh | 0,6 lần | 0,42 lần | 0,3 lần | 0,18 lần |
2 | Quốc gia | 6,0 lần | 4,2 lần | 3,0 lần | 1,8 lần |
3 | Đông Nam Á | 20 lần | 15 lần | 10 lần | 5,0 lần |
4 | Châu Á | 30 lần | 25 lần | 20 lần | 10 lần |
5 | Quốc tế | 40 lần | 35 lần | 25 lần | 15 lần |
b) Mức thưởng, hỗ trợ đối với giáo viên có học sinh được chọn vào đội tuyển chính thức, dự thi nhưng chưa đoạt giải:
Quốc tế: 10 lần mức lương cơ sở; châu Á: 7,5 lần mức lương cơ sở; khu vực Đông Nam Á: 5 lần mức lương cơ sở.
4. Nguồn kinh phí thưởng, hỗ trợ
a) Ngân sách tỉnh.
b) Nguồn kinh phí cấp cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo hằng năm.
c) Các nguồn hợp pháp khác.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XIX Kỳ họp thứ tám (Kỳ họp thường lệ giữa năm 2022) thông qua ngày 04 tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2022./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |