Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 148/2013/NĐ-CP xử phạt VPHC trong lĩnh vực dạy nghề

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 148/2013/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/10/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Vi phạm hành chính

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 148/2013/NĐ-CP

Đây là nội dung quy định tại Nghị định số 148/2013/NĐ-CP ngày 30/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề.
Cụ thể, mức phạt tiền từ 40 - 60 triệu đồng; 60 - 80 triệu đồng và 80 - 100 triệu đồng lần lượt được áp dụng đối với tổ chức đào tạo nghề mà chưa đăng ký hoạt động dạy nghề ở các trình độ tương ứng (sơ cấp nghề; trung cấp nghề và cao đẳng nghề) với cơ quan có thẩm quyền; phạt tiền từ 50 - 70 triệu đồng đối với tổ chức không đăng ký hoạt động dạy nghề đối với các trường hợp bổ sung nghề đào tạo, trình độ đào tạo; chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất cơ sở dạy nghề; thay đổi cơ quan chủ quản, chủ đầu tư của cơ sở dạy nghề; thành lập phân hiệu hoặc cơ sở đào tạo mới; mức phạt tiền đối với hành vi sử dụng giáo viên, giảng viên dạy thêm giờ vượt quá 50% số giờ tiêu chuẩn của năm học và hành vi làm lộ hoặc làm mất đề thi lần lượt là 10 - 15 triệu đồng và 20 - 25 triệu đồng...
Ngoài ra, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, cá nhân, tổ chức còn có thể bị thu hồi quyết định thành lập, cho phép thành lập; đình chỉ hoạt động đào tạo nghề có thời hạn từ 01 - 03 tháng; buộc khôi phục quyền lợi học tập cho người học, hoàn trả cho người học các khoản đã thu; buộc hủy bỏ kết quả trúng tuyển...
Trường hợp hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề xảy ra trước ngày 01/07/2013 mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết thì áp dụng các quy định có lợi cho tổ chức, cá nhân vi phạm.
Nghị định này thay thế Nghị định 116/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2013.

Xem chi tiết Nghị định 148/2013/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 15/12/2013

Tải Nghị định 148/2013/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 148/2013/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 148/2013/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 148/2013/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
--------

Số: 148/2013/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2013

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC DẠY NGHỀ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề.

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định các hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản và thẩm quyền xử phạt đối với vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề.

Đang theo dõi

2. Người có thẩm quyền lập biên bản, xử phạt vi phạm hành chính và cá nhân, tổ chức khác có liên quan.

Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 3. Biện pháp khắc phục hậu quả

Ngoài các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

Đang theo dõi

1. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi quyết định thành lập, cho phép thành lập;

Đang theo dõi

2. Buộc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề;

Đang theo dõi

3. Buộc khôi phục quyền lợi học tập cho người học, hoàn trả cho người học các khoản đã thu, trường hợp không xác định được người học để hoàn trả thì buộc nộp vào ngân sách nhà nước;

Đang theo dõi

4. Buộc giảng dạy bổ sung số giờ học còn thiếu;

Đang theo dõi

5. Buộc thực hiện đúng việc xây dựng tiến độ đào tạo, kế hoạch đào tạo, kế hoạch giáo viên và sử dụng biểu mẫu, sổ sách quản lý dạy và học;

Đang theo dõi

6. Buộc xây dựng lại chương trình dạy nghề;

Đang theo dõi

7. Buộc hủy bỏ kết quả trúng tuyển;

Đang theo dõi

8. Buộc thông báo công khai việc dừng tuyển sinh;

Đang theo dõi

9. Buộc cải chính trên các phương tiện thông tin;

Đang theo dõi

10. Buộc thực hiện việc bố trí số lượng học sinh, sinh viên của một lớp học theo đúng quy định;

Đang theo dõi

11. Buộc bố trí, sử dụng giáo viên, giảng viên đủ tiêu chuẩn để giảng dạy;

Đang theo dõi

12. Buộc đánh giá, xếp loại kết quả học tập đúng thực tế của người học;

Đang theo dõi

13. Buộc cấp bản sao, xác nhận tính hợp pháp của văn bằng, chứng chỉ nghề;

Đang theo dõi

14. Buộc tiêu hủy phôi văn bằng, chứng chỉ nghề đã in;

Đang theo dõi

15. Buộc thu hồi văn bằng, chứng chỉ nghề đã cấp;

Đang theo dõi

16. Buộc cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin liên quan đến chương trình liên kết đào tạo nghề;

Đang theo dõi

17. Buộc hủy bỏ quyết định kỷ luật buộc thôi học;

Đang theo dõi

18. Buộc thu hồi thẻ kiểm định viên chất lượng dạy nghề, thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia;

Đang theo dõi

19. Buộc thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng dạy nghề, giấy chứng nhận kiểm định chất lượng chương trình dạy nghề, giấy chứng nhận trung tâm đánh giá kỹ năng nghề quốc gia giả mạo.

Đang theo dõi

Điều 4. Quy định phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức

Đang theo dõi

1. Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực dạy nghề đối với cá nhân là 75.000.000 đồng, đối với tổ chức là 150.000.000 đồng.

Đang theo dõi

2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, trừ mức phạt tiền quy định tại Khoản 1 Điều 8; Điều 14; các khoản 1, 2 và 4 Điều 18; các khoản 1, 2 và 4 Điều 19.

Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Đang theo dõi

3. Thẩm quyền phạt tiền của các chức danh quy định tại Chương III Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với cá nhân; đối với tổ chức gấp hai lần thẩm quyền xử phạt tiền đối với cá nhân.

Đang theo dõi

Chương 2.

HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT

VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ

Đang theo dõi

Điều 5. Vi phạm quy định về thành lập, cho phép thành Iập cơ sở dạy nghề

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không nộp lại quyết định thành lập, cho phép thành lập theo quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Tẩy, xóa, sửa chữa, làm thay đổi nội dung quyết định thành lập, cho phép thành lập;

Đang theo dõi

b) Gian lận, giả mạo giấy tờ, tài liệu để được thành lập, cho phép thành lập cơ sở dạy nghề.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền đối với hành vi thành lập cơ sở dạy nghề mà chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép với một trong các mức sau đây:

Đang theo dõi

a) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trung tâm dạy nghề;

Đang theo dõi

b) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường trung cấp nghề;

Đang theo dõi

c) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường cao đẳng nghề.

Đang theo dõi

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi quyết định thành lập, cho phép thành lập đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 6. Vi phạm quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không nộp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề theo thời hạn quy định tại quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi tẩy, xóa, sửa chữa, làm thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề khi tăng quy mô tuyển sinh của từng nghề so với quy mô tuyển sinh ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề như sau:

Đang theo dõi

a) Đến dưới 5% quy mô tuyển sinh đối với trình độ cao đẳng nghề;

Đang theo dõi

b) Đến dưới 20% quy mô tuyển sinh đối với trình độ trung cấp nghề;

Đang theo dõi

c) Đến dưới 30% quy mô tuyển sinh đối với trình độ sơ cấp nghề.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề khi tăng quy mô tuyển sinh của từng nghề so với quy mô tuyển sinh ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề như sau:

Đang theo dõi

a) Từ 5% đến dưới 30% quy mô tuyển sinh đối với trình độ cao đẳng nghề;

Đang theo dõi

b) Từ 20% đến dưới 40% quy mô tuyển sinh đối với trình độ trung cấp nghề;

Đang theo dõi

c) Từ 30% đến dưới 50% quy mô tuyển sinh đối với trình độ sơ cấp nghề.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề khi tăng quy mô tuyển sinh của từng nghề so với quy mô tuyển sinh ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề như sau:

Đang theo dõi

a) Từ 30% đến dưới 50% quy mô tuyển sinh đối với trình độ cao đẳng nghề;

Đang theo dõi

b) Từ 40% đến dưới 60% quy mô tuyển sinh đối với trình độ trung cấp nghề;

Đang theo dõi

c) Từ 50% đến dưới 70% quy mô tuyển sinh đối với trình độ sơ cấp nghề.

Đang theo dõi

6. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề khi tăng quy mô tuyển sinh của từng nghề so với quy mô tuyển sinh ghi trong giấy chứng nhận đãng ký hoạt động dạy nghề như sau:

Đang theo dõi

a) Từ 50% quy mô tuyển sinh trở lên đối với trình độ cao đẳng nghề;

Đang theo dõi

b) Từ 60% quy mô tuyển sinh trở lên đối với trình độ trung cấp nghề;

Đang theo dõi

c) Từ 70% quy mô tuyển sinh trở lên đối với trình độ sơ cấp nghề.

Đang theo dõi

7. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký hoạt động dạy nghề thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Bổ sung nghề đào tạo, trình độ đào tạo;

Đang theo dõi

b) Chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất cơ sở dạy nghề;

Đang theo dõi

c) Thay đổi cơ quan chủ quản, chủ đầu tư của cơ sở dạy nghề;

Đang theo dõi

d) Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc cơ sở đào tạo đến nơi khác;

Đang theo dõi

đ) Thành lập phân hiệu hoặc cơ sở đào tạo mới;

Đang theo dõi

e) Liên kết với tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề.

Đang theo dõi

8. Phạt tiền đối với hành vi tổ chức đào tạo nghề mà chưa đăng ký hoạt động dạy nghề với cơ quan có thẩm quyền với một trong các mức sau đây:

Đang theo dõi

a) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với trình độ sơ cấp nghề;

Đang theo dõi

b) Từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với trình độ trung cấp nghề;

Đang theo dõi

c) Từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trình độ cao đẳng nghề.

Đang theo dõi

9. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đình chỉ hoạt động đào tạo nghề có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 8 Điều này.

Đang theo dõi

10. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc khôi phục quyền lợi học tập cho người học, hoàn trả cho người học các khoản đã thu đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 8 Điều này, trường hợp không xác định được người học để hoàn trả thì buộc nộp vào ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 7. Vi phạm quy định về chương trình, nội dung và kế hoạch đào tạo

Đang theo dõi

1. Phạt tiền đối với hành vi không bảo đảm số giờ học quy định theo chương trình khung cho mỗi môn học hoặc mô-đun với một trong các mức sau đây:

Đang theo dõi

a) Từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng khi vi phạm dưới 5% số giờ học;

Đang theo dõi

b) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng khi vi phạm từ 5% đến dưới 10% số giờ học;

Đang theo dõi

c) Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng khi vi phạm từ 10% đến dưới 15% số giờ học;

Đang theo dõi

d) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng khi vi phạm từ 15% đến dưới 20% số giờ học;

Đang theo dõi

đ) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi vi phạm từ 20% số giờ học trở lên.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Không xây dựng tiến độ đào tạo, kế hoạch đào tạo, kế hoạch giáo viên theo quy định;

Đang theo dõi

b) Không sử dụng hoặc sử dụng không đúng biểu mẫu, sổ sách quản lý dạy và học theo quy định.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng quy định về quy trình tổ chức xây dựng, thẩm định, phê duyệt chương trình dạy nghề.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền đối với hành vi ban hành chương trình dạy nghề không đúng với nội dung, cấu trúc của chương trình khung dạy nghề của các cấp trình độ đào tạo với một trong các mức sau đây:

Đang theo dõi

a) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với trình độ sơ cấp nghề;

Đang theo dõi

b) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trình độ trung cấp nghề;

Đang theo dõi

c) Từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với trình độ cao đẳng nghề.

Đang theo dõi

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc giảng dạy bổ sung số giờ học còn thiếu đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc thực hiện đúng việc xây dựng tiến độ đào tạo, kế hoạch đào tạo, kế hoạch giáo viên và sử dụng biểu mẫu, sổ sách quản lý dạy và học đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này;

Đang theo dõi

c) Buộc xây dựng lại chương trình dạy nghề đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 8. Vi phạm quy định về tuyển sinh

Đang theo dõi

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi khai man hồ sơ tuyển sinh.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi tiếp tay cho việc khai man hồ sơ tuyển sinh để được trúng tuyển.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về đối tượng, tiêu chuẩn tuyển sinh học nghề với một trong các mức sau đây:

Đang theo dõi

a) Từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng khi tuyển sinh sai từ 01 đến dưới 05 người;

Đang theo dõi

b) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng khi tuyển sinh sai từ 05 đến dưới 10 người;

Đang theo dõi

c) Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng khi tuyển sinh sai từ 10 đến dưới 20 người;

Đang theo dõi

d) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng khi tuyển sinh sai từ 20 đến dưới 30 người;

Đang theo dõi

đ) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi tuyển sinh sai từ 30 người trở lên.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi thông báo tuyển sinh bằng mọi hình thức khi chưa đăng ký hoạt động dạy nghề với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thu nhận hồ sơ, tổ chức thi hoặc xét tuyển khi chưa đăng ký hoạt động dạy nghề với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc hủy bỏ kết quả trúng tuyển đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 và Khoản 5 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc hoàn trả cho người học các khoản đã thu đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 và Khoản 5 Điều này, trường hợp không xác định được người học để hoàn trả thì buộc nộp vào ngân sách nhà nước;

Đang theo dõi

c) Buộc thông báo công khai việc dừng tuyển sinh đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 9. Vi phạm quy định về quy mô lớp học

Đang theo dõi

1. Phạt tiền đối với hành vi bố trí số lượng học sinh, sinh viên trong một lớp học vượt quá mức quy định với một trong các mức sau đây:

Đang theo dõi

a) Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng khi vượt quá mức quy định dưới 15%;

Đang theo dõi

b) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng khi vượt quá mức quy định từ 15% đến dưới 30%;

Đang theo dõi

c) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi vượt quá mức quy định từ 30% trở lên.

Đang theo dõi

2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thực hiện việc bố trí số lượng học sinh, sinh viên trong một lớp học đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 10. Vi phạm quy định về bảo đảm giáo viên, giảng viên cơ hữu

Phạt tiền đối với hành vi không có giáo viên, giảng viên cơ hữu cho nghề đào tạo với một trong các mức sau đây:

Đang theo dõi

1. Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với trung tâm dạy nghề;

Đang theo dõi

2. Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trường trung cấp nghề;

Đang theo dõi

3. Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường cao đẳng nghề.

Đang theo dõi

Điều 11. Vi phạm quy định về sử dụng giáo viên, giảng viên

Đang theo dõi

1. Phạt tiền đối với hành vì sử dụng giáo viên, giảng viên không đủ tiêu chuẩn để giảng dạy theo quy định với một trong các mức sau đây:

Đang theo dõi

a) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trình độ sơ cấp nghề;

Đang theo dõi

b) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trình độ trung cấp nghề;

Đang theo dõi

c) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với trình độ cao đẳng nghề.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng mỗi giáo viên, giảng viên dạy thêm giờ vượt quá 50% số giờ tiêu chuẩn của năm học đối với giáo viên, giảng viên; 33,33% số giờ tiêu chuẩn của năm học đối với mỗi cán bộ quản lý của cơ sở dạy nghề tham gia giảng dạy.

Đang theo dõi

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc bố trí, sử dụng giáo viên, giảng viên đủ tiêu chuẩn để giảng dạy đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 12. Vi phạm quy định về bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không tổ chức thư viện, y tế, khu rèn luyện thể chất theo quy định.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không bảo đảm diện tích tối thiểu đối với phòng học lý thuyết, phòng thực hành, xưởng thực hành.

Đang theo dõi

Điều 13. Vi phạm quy định về đánh giá kết quả học tập

Đang theo dõi

1. Phạt tiền đối với hành vi không thực hiện đầy đủ các quy định về đánh giá, xếp loại hoặc làm sai lệch kết quả đánh giá, xếp loại học tập học kỳ, năm học, khóa học với một trong các mức sau đây:

Đang theo dõi

a) Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 đến dưới 05 người;

Đang theo dõi

b) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 05 đến dưới 10 người;

Đang theo dõi

c) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 10 người trở lên.

Đang theo dõi

2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc đánh giá, xếp loại kết quả học tập đúng thực tế của người học đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 14. Vi phạm quy định về thi tốt nghiệp

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Chấm bài thi tốt nghiệp không đúng đáp án, thang điểm;

Đang theo dõi

b) Lập bảng điểm sai lệch với kết quả chấm của bài thi.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Thi thay người khác;

Đang theo dõi

b) Chuyển tài liệu, phương tiện, thông tin trái phép vào phòng thi;

Đang theo dõi

c) Làm lộ số phách bài thi;

Đang theo dõi

d) Viết thêm hoặc sửa chữa bài thi.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi đánh tráo bài thi hoặc tiếp tay cho người khác đánh tráo bài thi.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi làm mất bài thi.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi làm lộ đề thi, làm mất đề thi.

Đang theo dõi

6. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật đã sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 15. Vi phạm quy định về văn bằng, chứng chỉ nghề

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không cấp chứng nhận bản sao hoặc xác nhận tính hợp pháp của văn bằng, chứng chỉ nghề đã cấp.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Không lập hồ sơ hoặc lập hồ sơ không đầy đủ theo quy định để cấp và quản lý văn bằng, chứng chỉ nghề;

Đang theo dõi

b) Cấp văn bằng, chứng chỉ nghề với nội dung không đúng quy định.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) In phôi văn bằng, chứng chỉ nghề không đúng mẫu quy định;

Đang theo dõi

b) Cấp văn bằng, chứng chỉ nghề không đúng mẫu quy định.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi cấp văn bằng, chứng chỉ nghề cho người không đủ tiêu chuẩn.

Đang theo dõi

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này.

Đang theo dõi

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc cấp bản sao, xác nhận tính hợp pháp của văn bằng, chứng chỉ nghề đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc tiêu hủy phôi văn bằng, chứng chỉ nghề đã in đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này;

Đang theo dõi

c) Buộc thu hồi văn bằng, chứng chỉ nghề đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 16. Vi phạm quy định về liên kết đào tạo nghề

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Sử dụng chương trình đào tạo của nước ngoài nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền công nhận về chất lượng;

Đang theo dõi

b) Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ các thông tin liên quan đến chương trình liên kết đào tạo trên trang thông tin điện tử của cơ sở liên kết.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Liên kết đào tạo nghề với cơ sở giáo dục nước ngoài mà chưa được cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng hoặc cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài công nhận về chất lượng hoặc chưa được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam công nhận;

Đang theo dõi

b) Liên kết đào tạo nghề với cơ sở giáo dục nước ngoài đào tạo những nghề ngoài danh mục các ngành, nghề đào tạo được phép hợp tác đầu tư trong lĩnh vực dạy nghề tại Việt Nam.

Đang theo dõi

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ hoạt động liên kết đào tạo nghề có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1 và Điểm a Khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc hoàn trả cho người học các khoản tiền đã thu đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, trường hợp không xác định được người học để hoàn trả thì buộc nộp vào ngân sách nhà nước;

Đang theo dõi

b) Buộc cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin liên quan đến chương trình liên kết đào tạo nghề đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 17. Vi phạm quy định về hình thức kỷ luật buộc thôi học

Đang theo dõi

1. Phạt tiền đối với hành vi kỷ luật buộc người học thôi học không đúng quy định với một trong các mức sau đây:

Đang theo dõi

a) Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng khi vi phạm đến dưới 3 người;

Đang theo dõi

b) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng khi vi phạm từ 3 đến dưới 5 người;

Đang theo dõi

c) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi vi phạm từ 5 người trở lên.

Đang theo dõi

2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc hủy bỏ quyết định kỷ luật, khôi phục quyền lợi học tập cho người học đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 18. Vi phạm quy định về hoạt động kiểm định chất lượng dạy nghề

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không nộp lại thẻ kiểm định viên chất lượng dạy nghề theo quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp thông tin sai về tiêu chuẩn, điều kiện để được cấp thẻ kiểm định viên chất lượng dạy nghề.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Cung cấp thông tin sai về điều kiện để được tiến hành kiểm định cơ sở dạy nghề, chương trình dạy nghề;

Đang theo dõi

b) Không nộp lại giấy chứng nhận kiểm định chất lượng dạy nghề hoặc giấy chứng nhận kiểm định chất lượng chương trình dạy nghề theo quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền;

Đang theo dõi

c) Cơ sở dạy nghề đã được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định không thực hiện tự kiểm định chất lượng dạy nghề theo quy định.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Cho người khác sử dụng thẻ kiểm định viên;

Đang theo dõi

b) Cung cấp thông tin về kết quả kiểm định khi chưa được phép;

Đang theo dõi

c) Làm sai lệch nội dung báo cáo tự kiểm định chất lượng dạy nghề;

Đang theo dõi

d) Làm sai lệch kết quả kiểm định chất lượng dạy nghề của đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Sử dụng giấy chứng nhận kiểm định chất lượng dạy nghề, giấy chứng nhận kiểm định chất lượng chương trình dạy nghề giả mạo;

Đang theo dõi

b) Thông tin sai về kết quả kiểm định chất lượng của cơ sở dạy nghề, chương trình dạy nghề trên phương tiện thông tin.

Đang theo dõi

6. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng thẻ kiểm định viên chất lượng dạy nghề từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này.

Đang theo dõi

7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc thu hồi thẻ kiểm định viên chất lượng dạy nghề đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng dạy nghề, giấy chứng nhận kiểm định chất lượng chương trình dạy nghề giả mạo đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều này;

Đang theo dõi

c) Buộc cải chính trên các phương tiện thông tin đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 19. Vi phạm quy định về hoạt động đánh giá kỹ năng nghề quốc gia

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không nộp lại thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia theo quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi báo cáo sai về tiêu chuẩn, điều kiện để được cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không nộp lại giấy chứng nhận trung tâm đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo thời hạn quy định tại quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Cho người khác sử dụng thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia;

Đang theo dõi

b) Làm sai lệch hoặc xác nhận sai kết quả đánh giá kỹ năng nghề.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng giấy chứng nhận trung tâm đánh giá kỹ năng nghề quốc gia giả mạo.

Đang theo dõi

6. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này.

Đang theo dõi

7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc thu hồi thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc thu hồi giấy chứng nhận trung tâm đánh giá kỹ năng nghề quốc gia đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 5 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 20. Vi phạm quy định về chế độ báo cáo trong lĩnh vực dạy nghề

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi chậm báo cáo định kỳ và báo cáo kết quả tuyển sinh, công nhận tốt nghiệp từ 15 ngày đến 30 ngày.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi chậm báo cáo định kỳ và báo cáo kết quả tuyển sinh, công nhận tốt nghiệp từ 31 ngày trở lên hoặc không báo cáo khi đã có văn bản đôn đốc.

Đang theo dõi

Chương 3.

THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Đang theo dõi

Điều 21. Thẩm quyền của thanh tra

Đang theo dõi

1. Thanh tra viên và người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về dạy nghề đang thi hành công vụ có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c và đ Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

2. Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Tổng cục Dạy nghề có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 37.500.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động dạy nghề, hoạt động liên kết đào tạo nghề có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 3 Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 52.500.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động dạy nghề, hoạt động liên kết đào tạo nghề có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 3 Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Chánh Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động dạy nghề, hoạt động liên kết đào tạo nghề có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 3 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 22. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân

Đang theo dõi

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 37.500.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động dạy nghề, hoạt động liên kết đào tạo nghề có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, đ, e, h và i Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 3 Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động dạy nghề, hoạt động liên kết đào tạo nghề có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 3 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 23. Thẩm quyền lập biên bản đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề

Đang theo dõi

1. Những người có thẩm quyền xử phạt quy định tại Điều 21 và Điều 22 Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Thành viên đoàn thanh tra theo quyết định thanh tra của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Chánh Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đang theo dõi

3. Thành viên đoàn thanh tra theo quyết định thanh tra của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chánh Thanh tra bộ, Chánh Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra huyện.

Đang theo dõi

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 24. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2013.

Đang theo dõi

2. Nghị định số 116/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

Đang theo dõi

Điều 25. Điều khoản chuyển tiếp

Đang theo dõi

1. Đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề xảy ra trước ngày 01 tháng 7 năm 2013 mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết thì áp dụng các quy định có lợi cho tổ chức, cá nhân vi phạm.

Đang theo dõi

2. Đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề đã được ban hành hoặc đã được thi hành xong trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính còn khiếu nại thì áp dụng quy định của Nghị định số 116/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề để giải quyết.

Đang theo dõi

Điều 26. Trách nhiệm thì hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN; các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).300

TM CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 148/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 148/2013/NĐ-CP

01

Luật Tổ chức Chính phủ

02

Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 của Quốc hội

03

Luật Dạy nghề số 76/2006/QH11 của Quốc hội

04

Luật Xử lý vi phạm hành chính của Quốc hội, số 15/2012/QH13

05

Nghị định 116/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×