Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 8225/BGDĐT-GDTH của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn kiểm tra đánh giá môn Tiếng Anh lớp 3, lớp 4, lớp 5 học kỳ I năm học 2012-2013
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 8225/BGDĐT-GDTH
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 8225/BGDĐT-GDTH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Thị Thắm |
Ngày ban hành: | 30/11/2012 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Công văn 8225/BGDĐT-GDTH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8225/BGDĐT–GDTH | Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2012 |
Kính gửi: Sở Giáo dục và đào tạo các tỉnh, thành phố
Để thống nhất đánh giá kết quả học tập của học sinh học Chương trình thí điểm Tiếng Anh tiểu học ban hành theo Quyết định 3321/QĐ-BGDĐT ngày 12/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo được chính xác, khách quan và toàn diện, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn kiểm tra đánh giá lớp 3, lớp 4, lớp 5 học kỳ I, năm học 2012-2013 như sau:
I. Hình thức kiểm tra và yêu cầu về bài kiểm tra
- Các Sở sử dụng mẫu minh họa đề kiểm tra đánh giá của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc biên soạn đề kiểm tra theo mẫu đề của Bộ, đảm bảo các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng, ưu tiên kiểm tra các kỹ năng nghe và nói trong đó phần nghe chiếm 50 % về thời lượng, số câu hỏi và điểm số; phần đọc-viết chiếm 40 %; phần nói chiếm 10 %. Tổ chức kiểm tra đồng loạt nếu dùng đề chung.
- Các câu hỏi phải có câu trả lời mẫu để học sinh không hiểu sai đề. Mỗi bài không quá 4 trang A 4 (kể cả hình vẽ).
II. Cấu trúc bài kiểm tra
1. Cấu trúc bài kiểm tra lớp 3
Gồm 10 Question (vấn đề), mỗi Question gồm 4 câu, mỗi câu 0,25 điểm.
Part I. Listening (20’)
Bài kiểm tra kỹ năng nghe được thiết kế riêng vào 1 tờ giấy A4 (2 mặt) gồm 5 Question.
Question 1. Listen and number. (4 câu x 0, 25 đ/câu).
Question 2. Listen and write T (True) or F (False). (4 câu x 0,25 đ/câu)
Question 3. Listen and draw the lines.(4 câu x 0, 25 đ/câu)
Question 4. Listen and tick. (4 câu x 0,25 đ/câu).
Question 5. Listen and complete. (4 câu x 0,25 đ/câu).
Part II. Reading and writing (15’)
Bài kiểm tra kỹ năng đọc- viết có 4 Question được thiết kế vào 1 tờ A 4 (2 mặt).
Question 6. Look and read. Put a tick or a cross in the box as example (4 x 0,25 đ/câu).
Question 7. Look and read. Write Yes or No as example (4 x 0,25 đ/câu).
Question 8. Look at the picture. Look at the letters. Write the words.
(4 x 0,25 đ/câu)
Question 9. Choose a word from the box and write it next to numbers from 1- 4 (4 x 0,25 đ/câu)
Part III. Speaking (5’)
Bài kiểm tra kỹ năng nói gồm Question 10 với 4 nội dung:
a) Listen and repeat.
b) Point, ask and answer.
c) Listen and comment.
d) Interview.
2. Cấu trúc bài kiểm tra lớp 4
Gồm 10 vấn đề (Question), mỗi Question gồm 4 câu, mỗi câu 0,25 điểm
Part I. Listening (20’)
Bài kiểm tra kỹ năng nghe được thiết kế riêng vào 1 tờ giấy A4 ( 2 mặt) gồm 5 Question.
Question 1. Listen and number. (4 câu x 0, 25 đ/câu).
Question 2 Listen and colour.(4 câu x 0,25 đ/câu)
Question 3. Listen and draw the lines.(4 câu x 0, 25 đ/câu)
Question 4. Listen and tick. (4 câu x 0,25 đ/câu)
Question 5. Listen and complete. (4 câu x 0,25 đ/câu)
Part II. Reading and writing (15’)
Bài kiểm tra kỹ năng đọc- viết có 4 Question được thiết kế vào 1 tờ A 4 (2 mặt) và được làm trong 15 phút.
Question 6. Look and read. Put a tick or a cross in the box as example ( 4 x 0,25 đ/câu)
Question 7. Look and read. Write Yes or No as example ( 4 x 0,25 đ/câu)
[Tùy theo vùng miền và trình độ học sinh, có thể thay nội dung này bằng nội dung đọc đoạn văn, xem bảng biểu, nhãn vở, giấy mời, thời khóa biểu, tờ khai rồi thực hiện một trong các nhiệm vụ sau:
a) Thay từ sai bằng từ đúng hoặc
b) Chọn thông tin đúng để điền vào chỗ trống hoặc
c) Đọc câu hỏi và viết câu trả lời ngắn (1-2 từ).]
Question 8. Look at the picture. Look at the words. Write the sentences. (4 x 0,25 đ/câu)
Question 9. Choose the right word/phrases from the box and write them next to numbers from 1- 4 (4 x 0,25 đ/câu)
Part III. Speaking (5’)
Bài kiểm tra kỹ năng nói gồm Question 10 với 4 nội dung
a) Listen and repeat
b) Point, ask and answer
c) Listen and comment
d) Interview
3. Cấu trúc bài kiểm tra lớp 5
Gồm 10 Question (vấn đề), mỗi Question gồm 4 câu, mỗi câu 0,25 điểm.
Part I. Listening (20’)
Bài kiểm tra kỹ năng nghe được thiết kế riêng vào 1 tờ giấy A 4 ( 2 mặt) gồm 5 Question.
Question 1 Listen and number. (4 câu x 0, 25 đ/câu).
Question 2 Listen and colour.(4 câu x 0,25 đ/câu).
Question 3. Listen and draw the lines.There is an example. (4 câu x 0, 25 đ/câu)
Question 4. Listen and tick. (4 câu x 0,25 đ/câu).
Question 5. Listen and complete. (4 câu x 0,25 đ/câu).
Part II. Reading and writing (15’)
Bài kiểm tra kỹ năng đọc- viết có 4 Question được thiết kế vào 1 tờ A 4 (2 mặt) và được làm trong 15 phút.
Question 6. Look and read. Put the correct word in each line. (4 x 0,25 đ/câu).
Question 7. Read and colour. Insert the missing leters. (4 x 0,25 đ/câu).
[Tùy theo vùng miền và trình độ học sinh, có thể thay nội dung này bằng nội dung đọc đoạn văn, xem bảng biểu, nhãn vở, giấy mời, thời khóa biểu, tờ khai rồi thực hiện một trong các nhiệm vụ sau:
a) Thay từ sai bằng từ đúng hoặc
b) Chọn thông tin đúng để điền vào chỗ trống hoặc
c) Đọc câu hỏi và viết câu trả lời ngắn.
Question 8. Read and write ONE or more words in the gap. (4 x 0,25 đ/câu)
Question 9. Choose the correct words/phrases and write (4 x 0,25 đ/câu).
Part III. Speaking (5’)
Bài kiểm tra kỹ năng nói gồm Question 10 với 4 nội dung:
a) Listen and repeat
b) Point, ask and answer
c) Listen and comment
d) Interview
III. Định hướng nội dung và quy trình kiểm tra
1. Kỹ năng nghe
1.1 Nội dung kiểm tra:
Học sinh nghe và xác định được những từ, cụm từ, câu, hội thoại, các lệnh hoặc yêu cầu quen thuộc đã được học trong chương trình hoặc được sử dụng thường xuyên trên lớp rồi thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Đánh số thứ tự cho các bức tranh.
b) Tô màu cho bức tranh hoặc các bộ phận của bức tranh.
(Đối với HS lớp 3 chưa học về màu, thay bài tô màu bằng bài Listen and write T (True) or F (False)
c) Nối các bức tranh với nhau hoặc nối bức tranh với tên nhân vật, con vật để: mô tả người, trang phục, quê quán, quốc tịch, vị trí, nghề nghiệp, hoạt động, sở thích, phương tiện đi lại của người; mô tả đồ vật, con vật cưng, xác định vị trí của đồ vật, con vật cưng...
d) Đánh dấu để chọn nhân vật, đồ vật, con vật, đồ dùng học tập, địa điểm, hoạt động, sự kiện, nghề nghiệp, ngày lễ, ngày tháng, giờ phút, hiện tượng thiên nhiên, môn học, trò chơi, món ăn, đồ uống, phương tiện đi lại...
e) Điền đúng chữ số/ từ /cụm từ vào khoảng trống để hoàn thành câu/hội thoại.
1.2 Phương tiện và quy trình kiểm tra
Kiểm tra trên giấy kết hợp với nghe bằng máy theo các hình thức: đĩa CD, file mềm qua máy cassette, máy tính hoặc thiết bị tương thích. Các trường tiểu học chuẩn bị máy cassette, máy tính hoặc thiết bị tương thích có loa đảm bảo cung cấp âm thanh to, rõ cho HS làm bài. Phần nghe được thiết kế riêng vào 1 tờ giấy A4 (2 mặt) với toàn bộ hướng dẫn bằng Tiếng Anh (đã được học trong chương trình và giáo viên đã được tập huấn, cán bộ coi thi không cần giải thích gì thêm). Kiểm tra kỹ năng nghe trong 20 phút. Các bước tiến hành như sau:
- Cán bộ coi thi phát bài thi nghe (tờ số 1) cho học sinh. Cho các em 3 phút để xem trước toàn bộ tranh của phần nghe, yêu cầu và nội dung câu hỏi của 5 Question.
- Cán bộ coi thi bật máy cho học sinh nghe và làm bài. Mỗi đĩa/file nghe được thiết kế chạy trong 20 phút đủ để đọc mỗi Question hai lần:
+ Lần 1: Máy đọc câu mẫu (nếu có) rồi đọc từng Question với tốc độ vừa phải, nhịp điệu, ngữ điệu tự nhiên, to, rõ ràng. Máy dừng lại 5 giây sau mỗi hội thoại, dừng lại 60 giây sau khi đọc xong lần 1 để HS làm bài.
+ Lần 2: Máy đọc câu mẫu (nếu có) rồi đọc từng Question với tốc độ vừa phải, nhịp điệu, ngữ điệu tự nhiên, to, rõ ràng. Máy dừng lại 5 giây sau mỗi hội thoại, dừng lại 60 giây sau khi đọc xong lần 2 để HS làm bài và kiểm tra bài làm của mình. Sau 60 giây máy sẽ đọc lệnh thu bài bằng Tiếng Anh. Sau khi thu phần nghe, cán bộ coi thi phát tờ số 2 (phần đọc-viết).
2. Kỹ năng đọc - viết
2.1 Nội dung kiểm tra:
Bài kiểm tra gồm 4 Question, là sự kết hợp giữa kỹ năng đọc hiểu và kỹ năng viết. Học sinh xem tranh, đọc câu/hội thoại/bài khóa rồi làm theo lệnh.
2.2 Phương tiện và quy trình kiểm tra
Bài kiểm tra kỹ năng đọc - viết, được thiết kế vào 1 tờ A4 (2 mặt) và được làm trong 15 phút.
Cán bộ coi thi phát bài làm (tờ số 2) cho học sinh và bắt đầu tính giờ. Sau 15 phút, cán bộ coi thi phát lệnh thu bài và cho HS chuyển sang phần nói.
3. Kỹ năng nói
3. 1 Nội dung: Gồm có 4 nội dung, mỗi nội dung 0,25 điểm
a) Listen and repeat
GV yêu cầu HS nhắc lại 1-2 câu hoặc hội thoại đã học trong chương trình. Câu/hội thoại đó có thể do GV nói ra hoặc máy đọc nhưng phải tương xứng với trình độ HS ở thời điểm làm bài kiểm tra.
b) Point, ask and answer
GV chỉ vào người, đồ vật, bản đồ, bức tranh và yêu cầu HS nghe và trả lời các câu hỏi liên quan (khoảng 2 câu hỏi). Câu hỏi phải tương xứng với trình độ HS ở thời điểm làm bài kiểm tra. Ví dụ:
Lớp 3 | Lớp 4 | Lớp 5 |
What is this?/that? What are they?/these?/ those? Are they tall? Who’s that? How old is she?..............
| Who is it?Where’s he from? What’s his /her nationality? What’s his /her job? What’s he/she doing? What colour is his/her T-shirt? What time is it?........... | Where does this boy live? What’s his favourite game? What did he give his friend for her birthday? How did he go on the picnic? What will he do?......... |
c) Listen and comment.
GV chỉ vào bản thân, HS, đồ vật, bức tranh, bản đồ hoặc môi trường xung quanh rồi nói một câu về đối tượng vừa chỉ. HS nghe và bình phẩm câu đó bằng câu trả lời Yes hoặc No. [Ở vùng có điều kiện, GV có thể yêu cầu HS đưa ra câu trả lời đúng nếu câu mà GV đưa ra là sai với thực tế.]
Ví dụ 1: GV chỉ vào mình và nói I’m tall. HS sẽ đáp lại: Yes, you are. hoặc No, you aren’t. hoặc No, you aren’t. You are short.
VD 2: GV treo bức tranh có 1 nhân vật đang bơi còn 1 nhân vật đứng trên bờ bể bơi với vẻ sợ sệt. GV chỉ vào từng nhân vật và nói: He can swim. HS sẽ nói: Yes, he can. hoặc No, he can’t.
d) Interview
GV hỏi tất cả HS hoặc cho HS chia nhóm, chia cặp để hỏi- đáp bằng những câu hội thoại thông thường hoặc theo chủ đề. GV có thể giao cho mỗi nhóm một chủ đề để hỏi và đáp (Ít nhất mỗi HS phải nói được 1 câu hỏi hoặc trả lời).
What’s your name?
How do you spell your name?
How old are you?
What’s the weather like today?
What colour is your shirt?
What did you do yesterday?
2.2 Phương tiện và quy trình kiểm tra
Kiểm tra nói trực tiếp trên lớp với toàn bộ học sinh. GV có thể dùng máy, các loại đồ dùng dạy học để hỗ trợ. Với những HS làm việc theo nhóm, theo cặp, GV phát cho mỗi nhóm/cặp một tờ giấy ghi nhiệm vụ/ chủ đề của nhóm hoặc một đồ vật, một bức tranh để các em tổ chức hỏi và trả lời.
GV cho HS nghe câu hỏi một lần và trả lời ngay.
Lưu ý:
- Kịch bản nghe, nói phải được thiết kế dưới hình thức hội thoại để tăng tính tương tác. Giáo viên khai thác ngữ liệu có thể sử dụng nhiều lần với những mục đích khác nhau.
- Khi thiết kế bài nghe cần chú ý vấn đề ngữ âm: những âm khó, những âm học sinh hay nhầm lẫn, những âm câm, những cặp âm vô thanh/hữu thanh, những âm học sinh hay nói ngọng… Khi sử dụng danh từ riêng cần có thêm phần đánh vần trong kịch bản Nghe.
- Khuyến khích học sinh đưa ra câu hỏi trong phần nói.
- Không sử dụng những từ, câu, hình ảnh phản cảm, trái với luật pháp và thuần phong, mỹ tục Việt Nam trong toàn bộ bài kiểm tra.
IV. Chấm điểm, thống kê và xếp loại học sinh
1. Chấm điểm:
Cán bộ chấm thi chấm phần nghe, nói, đọc,viết riêng.
2. Thống kê và xếp loại học sinh
Thống kê và xếp loại học sinh theo 2 bước:
2. 1 Thống kê và xếp loại theo kỹ năng
- Không làm tròn số và tính tỷ lệ phần trăm giỏi, khá, trung bình, yếu theo từng kỹ năng.
+ Kỹ năng nghe: loại giỏi: HS đạt 4,5-5 điểm; loại khá: HS đạt 3,5- 4,25 điểm; loại trung bình: HS đạt 2,5-3,25 điểm; loại yếu: HS đạt dưới 2,5 điểm.
+ Kỹ năng đọc-viết: loại giỏi: HS đạt 3,75- 4 điểm; loại khá: HS đạt 2,75-3,5 điểm; loại trung bình: HS đạt 2,0-2,5 điểm; loại yếu: HS đạt dưới 2,0 điểm.
+ Kỹ năng nói: loại giỏi: HS trả lời được cả 4 câu của bài nói đạt 1,0 điểm; loại khá: HS đạt 0,75 điểm; loại trung bình: HS đạt 0,5 điểm; loại yếu: HS đạt dưới 0,5 điểm.
2. 2 Thống kê và xếp loại theo tổng điểm
Cộng điểm của 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết (làm tròn số) và xếp loại HS theo Thông tư 32/TT-BGDĐT ngày 27/9/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Các sở Giáo dục và đào tạo cử cán bộ có trách nhiệm liên hệ với Vụ Giáo dục Tiểu học qua ông Nguyễn Song Hùng, ĐT: 0913317329, Email: [email protected] để được hỗ trợ về đề và file ghi âm. Người liên hệ sử dụng E-mail có đuôi moet.edu.vn. VD: [email protected].
Nơi nhận:
| TL. BỘ TRƯỞNG |