Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 5551/BGDĐT-GDĐH của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc báo cáo tổng kết năm học 2008 - 2009
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 5551/BGDĐT-GDĐH
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5551/BGDĐT-GDĐH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Vũ Luận |
Ngày ban hành: | 03/07/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Công văn 5551/BGDĐT-GDĐH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5551/BGDĐT-GDĐH | Hà Nội, ngày 3 tháng 07 năm 2009 |
Kính gửi: | - Các đại học, học viện |
Để chuẩn bị tổ chức Hội nghị tổng kết năm học 2008 - 2009, kiểm điểm tình hình thực hiện Chỉ thị số 56/2008/CT-BGDĐT ngày 3/10/2008 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục đại học năm học 2008 - 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và bàn thảo phương hướng, nhiệm vụ năm học 2009 - 2010, dự kiến tổ chức vào ngày 25/8/2009, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các đại học, học viện, các trường đại học, cao đẳng thực hiện việc tổng kết năm học và gửi báo cáo tổng kết về Bộ. Báo cáo tổng kết cần tập trung kiểm điểm và đánh giá theo các nội dung chính sau đây:
1. Tình hình và kết quả thực hiện các cuộc vận động lớn của ngành (cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM”; cuộc vận động “Hai không”;…)
- Sự chỉ đạo và các hoạt động cụ thể của trường để triển khai thực hiện các cuộc vận động (thành lập Ban chỉ đạo, tổ chức quán triệt, các hoạt động triển khai,…)
- Sự chuyển biến về nhận thức, thái độ và hành động thực tiễn của cán bộ, giảng viên, học sinh, sinh viên của trường sau khi quán triệt các nội dung cơ bản các cuộc vận động.
- Những thuận lợi, khó khăn và các đề xuất kiến nghị của trường/khoa với Bộ trong quá trình triển khai thực hiện các cuộc vận động.
2. Công tác tuyển sinh và đào tạo
- Công tác tuyển sinh: thực hiện các quy định của quy chế tuyển sinh; thực hiện chỉ tiêu; chất lượng tuyển chọn đầu vào; thuận lợi/khó khăn trong công tác tuyển sinh của tất cả các trình độ và hình thức đào tạo của trường.
- Công tác đào tạo: đánh giá chung về thực hiện kế hoạch và phương thức tổ chức đào tạo; chuẩn bị của trường trong việc chuyển đổi sang đào tạo theo hệ thống tín chỉ (chủ trương của trường, tuyên bố lộ trình, những thuận lợi/khó khăn, các đề xuất kiến nghị,…); kết quả đào tạo bình quân năm học của từng khoá, từng hệ; kết quả rà soát chương trình đào tạo?
- Về đổi mới phương pháp giảng dạy đại học: chủ trương của trường, nhận thức của đội ngũ giảng viên, các điều kiện hỗ trợ đổi mới phương pháp giảng dạy, thuận lợi, khó khăn trong đổi mới phương pháp giảng dạy, tổ chức hội nghị/hội thảo/tập huấn về đổi mới phương pháp giảng dạy,…
- Tình hình và kết quả thực hiện chủ trương đào tạo theo nhu cầu xã hội: đổi mới nhận thức của cán bộ, giảng viên; các hợp đồng đào tạo/sử dụng nhân lực đã ký kết; tình hình và kết quả thực hiện các hợp đồng; xây dựng chuẩn đào tạo và tuyên bố chuẩn đầu ra đối với các ngành nghề đào tạo,…
- Thư viện, giáo trình, tài liệu phục vụ giảng dạy/học tập, NCKH: số giáo trình, bài giảng đã tổ chức biên soạn, in ấn trong năm; diện tích thư viện; số lượng đầu sách, chất lượng; thừa/thiếu; kinh phí hàng năm giành cho biên soạn, in ấn, mua; tham gia của trường trong việc xây dựng thư viện giáo trình điện tử,…
- Tình hình việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp: tỷ lệ tốt nghiệp năm học; tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp khá, giỏi, trung bình; tỷ lệ sinh viên có việc làm sau tốt nghiệp đúng ngành/khác ngành;…
3. Công tác xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ
- Số lượng, chất lượng và biến động đội ngũ giảng viên cơ hữu: tổng số CBCC của trường, trong đó giảng viên cơ hữu? theo chức danh GS, PGS, GVC, GV; theo trình độ TS, Ths, ĐH, CĐ, khác,…
- Số lượng, chất lượng đội ngũ giảng viên thỉnh giảng: tổng số giảng viên thỉnh giảng, trong đó giảng viên theo chức danh GS, PGS, GVC, GV; theo trình độ TS, Ths, ĐH, CĐ, khác,…); Tổng số giờ mời thỉnh giảng/tổng số giờ giảng dạy quy đổi toàn trường tương ứng của năm?
- Công tác quy hoạch đội ngũ của trường về số lượng và chất lượng; những thuận lợi, khó khăn của trường trong công tác xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ?
- Tình hình triển khai và kết quả đánh giá năng lực đội ngũ giảng viên (thực hiện sinh viên nhận xét giảng viên; giảng viên đánh giá lãnh đạo trường và cán bộ quản lý?)
- Số cán bộ lãnh đạo trường, khoa, phòng ban và giảng viên được cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước, ngoài nước;
4. Công tác nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ
- Số lượng và chất lượng các công trình nghiên cứu khoa học, chuyển giao khoa học công nghệ trong năm qua (tên các công trình, cấp quản lý, thời gian thực hiện, kinh phí, doanh thu từ hoạt động khoa học và công nghệ…)
- Số lượng và chất lượng các bài báo khoa học đăng trên các tạp chí trong và ngoài nước từ các kết quả nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ
- Số NCS và học viên cao học tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ các cấp trong năm qua và kinh phí NCKH hỗ trợ cho đào tạo?
- Công tác NCKH của sinh viên (số lượng, chất lượng và hiệu qủa?)
5. Công tác hợp tác quốc tế
- Trường đã ký kết với các nước và các tổ chức quốc tế nào, về những lĩnh vực gì trong năm qua?
- Tình hình và kết quả triển khai các chương trình, kế hoạch hợp tác đã ký kết với các nước và các tổ chức quốc tế? Những thuận lợi, khó khăn trong công tác hợp tác quốc tế của trường?
- Số cán bộ, giảng viên của trường được tham gia các chương trình hợp tác quốc tế ngắn hạn và dài hạn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, hội nghị, hội thảo,…?
- Số sinh viên của trường được đào tạo ở nước ngoài theo các chương trình liên kết với nước ngoài (theo chỉ tiêu của Bộ, theo chương trình do Đại học cử đi hoặc theo sự hợp tác trực tiếp của trường với đối tác)?
- Số đoàn vào, đoàn ra trong năm qua do trường tổ chức
- Số giảng viên, sinh viên nước ngoài tham gia giảng dạy, học tập tại trường trong năm?
6. Tài chính và cơ sở vật chất, thiết bị trường học
- Tổng nguồn thu trong năm: Từ ngân sách Nhà nước (NSNN chi thường xuyên, NSNN chi chương trình mục tiêu và NSNN chi xây dựng cơ bản); từ học phí, lệ phí; từ hoạt động nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ; nguồn viện trợ trong và ngoài nước; các nguồn khác (nếu có).
- Cơ sở vật chất, thiết bị của trường có được tăng cường không, ở những hạng mục nào? trường đã đầu tư xây dựng các phòng thí nghiệm trọng điểm? thư viện điện tử, Trung tâm học liệu (diện tích, đầu sách, tạp chí các loại, công suất sử dụng,…), nhà ăn, nhà thi đấu đa năng, bệnh viện thực hành?...
- Diện tích khuôn viên của trường, diện tích sàn xây dựng, diện tích sử dụng, tổng số phòng học, phòng họp, hội trường,…?
- Ký túc xá sinh viên (diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, số chỗ ở trong KTX,…)
7. Công tác quản lý học sinh, sinh viên
- Trường có tổ chức các hoạt động ngoại khoá cho sinh viên không? Đó là những hoạt động gì? hiệu quả của các hoạt động đó?
- Trường có phối hợp các bộ, ngành và địa phương trong việc đảm bảo các điều kiện học tập, rèn luyện của sinh viên, đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong trường học và ngoại trú của sinh viên?
- Những thuận lợi, khó khăn trong mô hình quản lý sinh viên, các hoạt động đoàn thể khi trường chuyển sang đào tạo theo học chế tín chỉ?
- Tình hình thực hiện chính sách cho vay ưu đãi để học đại học, cao đẳng: số sinh viên được trường xác nhận; được vay ưu đãi; tổng số tiền sinh viên của trường đã được vay; hiệu quả của chính sách cho vay ưu đãi đối với nhà trường và người học?
- Có số liệu cụ thể minh chứng cho các hoạt động của trường.
8. Một số nhiệm vụ khác
- Kế hoạch và lộ trình tuyên bố chuẩn đầu ra cho từng ngành nghề đào tạo của trường.
- Tình hình và kết quả triển khai thực hiện 3 công khai theo hướng dẫn của Bộ: Công khai cam kết mục tiêu và chất lượng đào tạo; công khai lực lượng giảng viên và các nguồn lực của trường; công khai tài chính của trường?
- Kết quả thực hiện việc ứng dụng Công nghệ thông tin để hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy và học; triển khai tin học hoá các hoạt động quản lý trong các hoạt động của trường?
9. Các đề xuất, kiến nghị
Các đề xuất, kiến nghị về tất cả các công việc liên quan đến hoạt động của trường đối với Bộ, ngành, địa phương và các trường trong hệ thống giáo dục đại học.
Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị đồng chí Giám đốc các đại học, học viện, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng trực tiếp chỉ đạo công tác chuẩn bị báo cáo, đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác và khách quan.
Báo cáo của đơn vị (font chữ unicode, cỡ chữ 14) gửi chuyển phát nhanh về Bộ Giáo dục và Đào tạo - 49 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội trước ngày 05/08/2009 và qua email theo địa chỉ [email protected] hoặc [email protected].
Nơi nhận:
| KT. BỘ TRƯỞNG |