Công văn 4249/BGDĐT-KTKĐCLGD của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc địa chỉ báo cáo số liệu kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2009

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 4249/BGDĐT-KTKĐCLGD

Công văn 4249/BGDĐT-KTKĐCLGD của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc địa chỉ báo cáo số liệu kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2009
Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạoSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:4249/BGDĐT-KTKĐCLGDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Trần Văn Nghĩa
Ngày ban hành:25/05/2009Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

tải Công văn 4249/BGDĐT-KTKĐCLGD

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________

Số: 4249/BGDĐT-KTKĐCLGD
V/v Địa chỉ báo cáo số liệu kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2009

Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2009

 

Kính gửi:

- Các sở giáo dục và đào tạo;
- Cục Nhà trường – Bộ Quốc phòng.

 

Để thống nhất trong công tác chỉ đạo và kịp thời cập nhật số liệu của kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2009, Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu yêu cầu các đơn vị khi báo cáo thi phải gửi ngay bằng email và fax, đồng thời báo qua điện thoại về bộ phận trực thi của Bộ. Cụ thể như sau:

I. BÁO CÁO SỐ LIỆU THI

Các đơn vị lưu ý cập nhật số liệu báo cáo từng buổi coi thi theo hướng dẫn đính kèm công văn này.

1. Các đơn vị phía Bắc (từ Thừa Thiên-Huế trở ra): Email: cucktkd@moet. edu.vn; fax: 04.38.683.700; tel: 04.38.683.992, 04.38.684.826; 090.328.8639 (Ông Đặng Trường Chinh, Chuyên viên chính, Cục KTKĐCLGD).

2. Các đơn vị phía Nam (từ Đà Nẵng trở vào): Email: [email protected]; fax: 04.38.683.892; tel: 04.38.684.255; 04.38.693.686; 091.201.0648 (Ông Trần Đức Hiếu, Phó Giám đốc TT Ngân hàng Câu hỏi thi, Cục KTKĐCLGD).

II. BÁO CÁO SỐ LIỆU THANH TRA THI

Email: [email protected]; fax: 04.38.693.145; tel: 04.38.684.763; 091.295.3608 (Bà Nguyễn Thị Ngân, Trưởng phòng Thanh tra GDPT, Thanh tra Bộ).

Nhận được Công văn này, các đơn vị nghiên cứu và khẩn trương triển khai thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để b/c);
- Ban chỉ đạo thi phổ thông Trung ương;
- Các trường ĐH, CĐ có cán bộ, giảng viên tham gia kỳ thi;
- Website Bộ;
- Lưu: VT, Cục KTKĐCLGD.

 

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Văn Nghĩa

 

HƯỚNG DẪN CHI TIẾT BÁO CÁO NHANH TÌNH HÌNH COI THI

(Kèm theo công văn số 4249/BGDĐT- KTKĐCLGD ngày 25 tháng 5 năm 2009)

Theo công văn số 3012/BGDĐT- KTKĐCLGD, ngày 09/4/2009 về việc hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2009, cuối mỗi buổi thi các đơn vị phải báo cáo nhanh công tác coi thi. Các báo cáo này được thực hiện theo mẫu M26,với tinh thần: báo cáo theo từng buổi thi và không cộng dồn. Để giúp các đơn vị hiểu đúng và thống nhất thực hiện trong toàn quốc, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục hướng dẫn chi tiết việc ghi các số liệu báo cáo như sau (cụ thể, có thể tham khảo “ví dụ hướng dẫn chi tiết”):

1. Số liệu ghi ở mục 1 "tổng số thí sinh đăng kí dự thi" là số thí sinh đăng kí dự thi đối với từng môn:

- Đối với giáo dục phổ thông: số liệu này sẽ giống nhau ở tất cả các buổi thi;

- Đối với giáo dục thường xuyên: số liệu này sẽ bằng tổng số thí sinh đăng kí dự thi của cả kì thi trừ đi số thí sinh được bảo lưu của môn thi trong buổi thi đó.

2. Số liệu ở các mục còn lại là số liệu trong từng buổi thi và không cộng dồn, ví dụ: buổi thi thứ nhất có 4 thí sinh bị ốm không dự thi, buổi thi thứ hai có thêm 2 thí sinh bị ốm không dự thi; như vậy, "số thí sinh bị ốm không thể dự thi" của buổi thi thứ 2 phải ghi là 2, không phải là 6 và số 4 thí sinh không dự thi do bị ốm ở buổi thi 1 sẽ phải đưa vào mục "thí sinh bỏ thi vì lí do khác". Tương tự như vậy đối với các mục còn lại (xem ví dụ cụ thể ở văn bản đính kèm).

3. Cần kiểm tra tính chính xác và hợp lí của số liệu thống kê:

- Tổng số thí sinh đăng kí dự thi (mục 1) = tổng của tổng số thí sinh dự thi (mục 2) và tổng số thí sinh bỏ thi (mục 3);

- Tổng số thí sinh bỏ thi (mục 3) phải bằng tổng số thí sinh bỏ thi vì các lý do khác nhau được liệt kê trong mục này.

4. Báo cáo của buổi thi sau có kèm theo các số liệu báo cáo của buổi thi trước.

 

VÍ DỤ HƯỚNG DẪN CHI TIẾT

Tỉnh A có tổng số thí sinh đăng kí dự thi (giáo dục trung học phổ thông) là 13655,

Buổi thi môn Văn có 13645 thí sinh dự thi, số bỏ thi là 10 thí sinh, trong đó: Số thí sinh đến chậm quá thời điểm tính giờ làm bài là 01, số thí sinh bị tai nạn giao thông là 01, thí sinh ốm không thể dự thi là 02, số thí sinh bỏ thi không lí do là 03, bỏ thi vì các lí do khác là 03, số thí sinh bị đình chỉ thi là 04.

Buổi thi môn Sinh học có thêm: 01 thí sinh bị tai nạn giao thông, 02 thí sinh đi muộn, 01 thí sinh bị ốm, 03 thí sinh bị đình chỉ thi.

Số liệu báo cáo của hai buổi thi sẽ là:

I. GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

TT

Nội dung

Văn

Sinh học

Địa lí

….

1

Tổng số thí sinh đăng ký dự thi

13655

13655

 

 

2

Tổng số thí sinh dự thi

13645

13637

 

 

3

Tổng số thí sinh bỏ thi

10

18

 

 

 

- Số thí sinh đến chậm quá thời điểm tính giờ làm bài

01

02

 

 

- Số thí sinh bị tai nạn giao thông không thể dự thi

01

01

 

 

- Số thí sinh bị ốm không thể dự thi

02

01

 

 

- Số thí sinh bỏ thi vì các lí do khác

03

14

 

 

- Số thí sinh bỏ thi không có lí do

03

0

 

 

- Tỉ lệ thí sinh bỏ thi so với đăng ký

 

 

 

 

4

Số thí sinh vi phạm quy chế thi

04

03

 

 

 

- Bị đình chỉ thi

04

03

 

 

 

- Bị cảnh cáo

0

0

 

 

5

Số giám thị vi phạm quy chế thi

0

0

 

 

 

- Bị đình chỉ công tác thi

0

0

 

 

 

- Bị cảnh cáo

0

0

 

 

6

Các sự cố đặc biệt khác

0

0

 

 

 

- Số Hội đồng mất đề thi

0

0

 

 

 

- Số Hội đồng thiếu đề thi

0

0

 

 

 

- …

 

 

 

 

Chú ý: số thí sinh bỏ thi vì lí do khác của buổi thi sau phải cộng thêm tổng số thí sinh bỏ thi và số bị đình chỉ thi của buổi thi trước.

Tương tự như vậy đối với báo cáo số liệu coi thi của giáo dục thường xuyên.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi