Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 3504/BGDĐT-CNTT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đôn đốc báo cáo tổng kết năm học năm 2009 - 2010 về công nghệ thông tin
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 3504/BGDĐT-CNTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3504/BGDĐT-CNTT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Quách Tuấn Ngọc |
Ngày ban hành: | 18/06/2010 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Công văn 3504/BGDĐT-CNTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3504/BGDĐT-CNTT | Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2010 |
Kính gửi: Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo
Căn cứ Chỉ thị số 4899/CT-BGDĐT ngày 04/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2009 - 2010;
Căn cứ Công văn số 9886/BGDĐT-CNTT ngày 11/11/2009 của Bộ GD&ĐT về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin (CNTT) năm học 2009 - 2010,
Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức tổng kết năm học 2009 - 2010 về công nghệ thông tin với các nội dung như sau:
1. Xây dựng báo cáo tổng kết năm học 2009 - 2010 và phương hướng nhiệm vụ năm học 2010 - 2011 về CNTT và gửi về Bộ GD&ĐT theo mẫu báo cáo gửi kèm theo;
2. Tự đánh giá và cho điểm thi đua về các tiêu chí ứng dụng CNTT theo hướng dẫn tại Công văn số 9814/BGDĐT-VP ngày 09/11/2009 của Bộ GD&ĐT.
Các báo cáo tổng kết đề nghị gửi về Bộ GD&ĐT (Cục Công nghệ thông tin) qua đường công văn và thư điện tử [email protected] trước ngày 30 tháng 6 năm 2010 để kịp tổng hợp cho công tác tổng kết năm học và công tác đánh giá thi đua của Bộ.
Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các ông (bà) Giám đốc Sở GD&ĐT triển khai và báo cáo đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn theo yêu cầu tại công văn này./.
Nơi nhận:
| TL. BỘ TRƯỞNG |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /SGDĐT-CNTT V/v báo cáo tổng kết năm học 2009-2010 về CNTT | …………., ngày tháng năm 2010 |
MẪU
BÁO CÁO
TỔNG KẾT NĂM HỌC 2009-2010 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2010-2011 VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CNTT NĂM HỌC 2009-2010
1. Khái quát chung
- Nêu rõ đặc điểm, tình hình và những thuận lợi, khó khăn (khách quan, chủ quan) của địa phương nói chung và hiện trạng về CNTT nói riêng năm học 2009-2010.
Quan điểm chỉ đạo và các giải pháp của Sở GD&ĐT để triển khai có hiệu quả các hoạt động CNTT trong ngành giáo dục tại địa phương năm học 2009-2010.
2. Công tác tổ chức quán triệt và xây dựng kế hoạch thực hiện các văn bản về CNTT của Bộ GD&ĐT
Tình hình triển khai thực hiện các văn bản của Bộ:
- Chỉ thị số 55/2008/CT-BGDĐT ngày 30/9/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012;
- Thông tư số 08/2010/TT-BGDĐT ngày 01/3/2010 của Bộ GD&ĐT quy định về sử dụng phần mềm tự do mã nguồn mở trong các cơ sở giáo dục;
- Công văn số 9886/BGDĐT-CNTT ngày 11/11/2009 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2009-2010;
3. Công tác xây dựng hệ thống đơn vị chuyên trách về CNTT trong ngành
- Tình hình thành lập và qui định chức năng, nhiệm vụ của đơn vị chuyên trách CNTT tại Sở GD&ĐT.
- (Cập nhật) Thông tin liên lạc với cán bộ phụ trách CNTT của Sở (Trưởng phòng CNTT): họ và tên, điện thoại, email.
- Hướng dẫn các cơ sở giáo dục và đào tạo cử cán bộ chuyên trách về CNTT.
4. Triển khai kết nối Internet băng thông rộng
a) Tình hình kết nối Internet theo đường cáp quang của Công ty viễn thông quân đội Viettel về văn phòng Sở GD&ĐT, cụ thể:
- Sở đã kéo đường cáp quang 4MB về Văn phòng Sở chưa?
- Sở đã kéo cáp quang FTTH về Văn phòng Sở chưa?
b) Tình hình kết nối Internet tới các cơ sở GD&ĐT, bao gồm:
- Tình hình triển khai kết nối Internet nói chung;
- Trong đó, tình hình ký kết với Viettel và thực hiện chương trình kết nối Internet trường học;
- Số liệu thống kê tình hình các đơn vị GD&ĐT đã kết nối Internet ADSL và EDGE theo mẫu:
Loại đơn vị | Tổng số đơn vị đã kết nối | Chiếm tỷ lệ (%) | Trong đó số lượng kết nối bởi Viettel | Số lượng kết nối bởi VNPT | Số đơn vị dùng 2 đường kết nối trở lên | |||
Công nghệ ADSL | Công nghệ FTHH | Công nghệ EDGE | Công nghệ 3G | |||||
Trường mẫu giáo, mầm non |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường tiểu học |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường PTCS (cấp 1 + 2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường trung học cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường liên cấp 2 + 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm GDTX và trung tâm học tập cộng đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng GD&ĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường cao đẳng và TCCN |
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Đánh giá hiệu quả chung và kiến nghị của Sở.
5. Triển khai hệ thống thư điện tử và website giáo dục
- Sở có triển khai hệ thống email với tên miền riêng của Sở hay không (tên miền dạng @tên-tỉnh(thành).edu.vn)?
- Có bao nhiêu Phòng GD&ĐT đã thiết lập hệ thống email với tên miền riêng?
- Thống kê số lượng tài khoản email Sở đã cung cấp cho cán bộ, giáo viên và đơn vị GD&ĐT toàn ngành theo biểu sau:
| Số lượng tài khoản email đã cấp | Chiếm tỷ lệ (%) |
Chuyên viên của Sở GD&ĐT |
|
|
Phòng GD&ĐT |
|
|
Cán bộ quản lý, chuyên viên các phòng GD&ĐT |
|
|
Trường THPT |
|
|
Giáo viên và cán bộ trường THPT |
|
|
Trường THCS |
|
|
Giáo viên và cán bộ trường THCS |
|
|
Trung tâm GDTX và trung tâm HTCĐ |
|
|
Giáo viên và cán bộ trung tâm GDTX và trung tâm HTCĐ |
|
|
c) Tình hình xây dựng website của sở GD&ĐT cũng như các nội dung, dịch vụ đang hoạt động trên website:
- Địa chỉ của website của Sở là
- Website bắt đầu hoạt động từ năm nào
- Kinh phí xây dựng website
- Tổ chức duy trì, vận hành website hàng tháng như thế nào
d) Đánh giá hiệu quả chung và kiến nghị của Sở.
6. Tổ chức họp giao ban, hội thảo, giảng dạy, tập huấn qua mạng giáo dục
- Sở đã tổ chức bao nhiêu cuộc họp trực tuyến với các đơn vị trực thuộc?
- Có bao nhiêu cuộc tập huấn được tổ chức trực tuyến qua mạng?
- Tình hình trang bị các thiết bị phục vụ họp qua mạng tới các cơ sở GD&ĐT: số lượng các đơn vị được trang bị, nội dung trang bị, ...
- Đánh giá hiệu quả chung và kiến nghị của Sở.
7. Khai thác, sử dụng và dạy học bằng mã nguồn mở
Số lượng cán bộ, giáo viên trong toàn tỉnh được bồi dưỡng sử dụng các phần mềm nguồn mở:
STT | Phần mềm | Số lượng cán bộ, giáo viên được tập huấn | Chiếm tỷ lệ (%) |
1 | Openoffice |
|
|
2 | Mozila Firefox |
|
|
3 | Unikey |
|
|
4 | Thunderbird |
|
|
5 | Hệ điều hành trên nền Linux |
|
|
- Đánh giá hiệu quả chung và kiến nghị của Sở.
8. Tình hình ứng dụng CNTT trong công tác dạy - học và triển khai chương trình công nghệ giáo dục và e-Learning
- Tình hình chung về việc ứng dụng CNTT trong đổi mới phương pháp dạy học trong toàn ngành.
- Số lượng giáo viên đã được bồi dưỡng sử dụng phần mềm soạn bài giảng điện tử e-learning (như là: Adobe Presenter, Lecture Maker, Articulate, Captivate, ...)
STT |
| Số lượng giáo viên được tập huấn | Chiếm tỷ lệ (%) |
1 | Giáo viên THCS |
|
|
2 | Giáo viên THPT |
|
|
3 | Giáo viên tiểu học |
|
|
- Liệt kê danh sách các phần mềm, các công cụ được giáo viên sử dụng phổ biến trong các cơ sở GD&ĐT địa phương.
- Số lượng các bài giảng điện tử mà Sở đã tập hợp được từ các giáo viên:
STT | Giáo viên | Số lượng bài giảng điện tử e-Learning | Số lượng bài trình chiếu Powerpoint |
1 | Giáo viên THCS |
|
|
2 | Giáo viên THPT |
|
|
3 | Giáo viên tiểu học |
|
|
- Đánh giá hiệu quả chung và kiến nghị của Sở.
9. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong điều hành và quản lý giáo dục
- Số các trường THPT sử dụng phần mềm quản lý học sinh, giáo viên:___, chiếm tỷ lệ ____ %
- Số các trường THCS sử dụng phần mềm quản lý học sinh, giáo viên:___, chiếm tỷ lệ ____ %
- Số các trường Tiểu học sử dụng phần mềm quản lý học sinh, giáo viên:___, chiếm tỷ lệ ____ %
- Tình hình triển khai các phần mềm quản lý khác trong toàn ngành giáo dục (phần mềm EMIS, PMIS, VEMIS, kế toán, thư viện, ..): tên các phần mềm, đơn vị cung cấp, ...
- Sở đã chỉ đạo và triển khai thống nhất việc gửi văn bản qua hệ thống email và website của Sở hay chưa?
- Đánh giá hiệu quả chung và kiến nghị của Sở.
10. Công tác bồi dưỡng về CNTT cho giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục
Tình hình bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên trong toàn ngành về ứng dụng CNTT: hình thức và cách thức tổ chức các lớp tập huấn; số lớp tập huấn được tổ chức; số giáo trình, tài liệu đã được biên soạn; kinh phí tổ chức, ...
- Đánh giá hiệu quả chung và kiến nghị của Sở.
11. Công tác đầu tư hạ tầng cơ sở CNTT trong các cơ sở giáo dục và đào tạo và tại Sở GDĐT
a) Tình hình hạ tầng CNTT tại văn phòng sở và các đơn vị GD&ĐT bao gồm:
- Đầu tư, lắp đặt đường truyền Internet;
- Đầu tư phòng máy tính cho các trường học;
- Đầu tư phòng học có ứng dụng CNTT (phòng có máy chiếu, máy tính, phần mềm, thiết bị CNTT phục vụ dạy học);
- Đầu tư các thiết bị CNTT khác.
b) Xin cho biết một số số liệu cụ thể về thiết bị CNTT theo bảng sau đây:
Tiêu chí thống kê | Số lượng đơn vị đạt được | Chiếm tỷ lệ (%) |
Trường THPT và trường liên cấp 2 + 3 có từ 50 máy tính trở lên |
|
|
Trường THPT và trường liên cấp 2 + 3 có nhỏ hơn 15 (<15) máy tính |
|
|
Trường THCS và trường liên cấp 1 + 2 có từ 20 máy tính trở lên |
|
|
Trường THCS và trường liên cấp 1 + 2 chưa có máy tính |
|
|
Trường Tiểu học có từ 15 máy tính trở lên |
|
|
Trường Tiểu học chưa có máy tính |
|
|
Số cơ sở GD&ĐT đã có máy tính, webcam phục vụ công tác họp, giao ban, tập huấn qua mạng |
|
|
Trường THPT và trường liên cấp 2 + 3 có từ 02 máy chiếu projector trở lên |
|
|
Trường THPT và trường liên cấp 2 + 3 chưa có máy chiếu projecter |
|
|
Trường THCS và trường liên cấp 1 + 2 chưa có máy chiếu projector |
|
|
Trường Tiểu học chưa có máy chiếu projector |
|
|
c) Đánh giá hiệu quả sử dụng hạ tầng thiết bị CNTT trong toàn ngành tại địa phương.
d) Nhu cầu về hạ tầng CNTT trong những năm tiếp theo.
Kết luận
- Đánh giá tổng quát tình hình triển khai các hoạt động CNTT trong năm học 2009-2010.
- Nêu những thành quả nổi bật đã đạt được trong năm học 2009-2010, những tồn tại, yếu kém, nguyên nhân và các bài học.
II. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ CNTT CỦA NĂM HỌC 2010-2011
III. NHỮNG KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (nếu có)
| GIÁM ĐỐC (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |