Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 56/2024/QĐ-UBND Bình Định sửa đổi Quyết định 33/2021/QĐ-UBND
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 56/2024/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 56/2024/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tự Công Hoàng |
Ngày ban hành: | 07/10/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
tải Quyết định 56/2024/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2024/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 07 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế nội bộ về tổ chức thực hiện các quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn nhà nước tại Công ty cổ phần trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
__________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 97/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 402/TTr-STC ngày 01 tháng 10 năm 2024 và ý kiến thống nhất của các thành viên Ban cán sự đảng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế nội bộ về tổ chức thực hiện các quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 như sau:
“1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện các quyền, trách nhiệm đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước; quy định tại khoản 4,5,6,7,8 Điều 1 và khoản 2 Điều 2 Nghị định số 97/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện các quyền, trách nhiệm đại diện chủ sở hữu đối với phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 10/2019/NĐ-CP; quy định tại khoản 9,10,11 Điều 1 Nghị định số 97/2024/NĐ-CP.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 6 như sau:
“6. Quyết định để Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty ký hợp đồng, cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản cố định của doanh nghiệp có giá trị lớn hơn mức phân cấp cho Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty theo quy định của Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và quy định hướng dẫn của Chính phủ;”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 10 Điều 6 như sau:
“10. Thực hiện giám sát, kiểm tra việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn; đánh giá kết quả hoạt động, hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong quản lý, điều hành của người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp và quy định hướng dẫn của Chính phủ.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Quyền, trách nhiệm của Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Quyết định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty và Kiểm soát viên theo quy định của pháp luật.
2. Quyết định thành lập Ban Kiểm soát có từ 01 đến 05 Kiểm soát viên căn cứ quy mô của doanh nghiệp. Trường hợp Ban kiểm soát chỉ có 01 Kiểm soát viên thì Kiểm soát viên đó đồng thời là Trưởng Ban kiểm soát và phải đáp ứng tiêu chuẩn của Trưởng Ban kiểm soát.
3. Phê duyệt để Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Tổng Giám đốc, Giám đốc; phê duyệt chủ trương theo đề nghị của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty về việc bổ nhiệm Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc.
4. Cử người đại diện phần vốn nhà nước góp tại doanh nghiệp chuyển đổi.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Quyền, trách nhiệm của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty
Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (không thuộc đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định số 10/2019/NĐ-CP thực hiện các quyền, trách nhiệm đại diện chủ sở hữu theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 10/2019/NĐ- CP); quy định tại khoản 15,16 Điều 1 Nghị định số 97/2024/NĐ-CP, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.”
7. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 Điều 11 như sau:
“c) Chủ trương góp vốn, tăng, giảm vốn của doanh nghiệp tại công ty con; thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện; việc tiếp nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết;”
8. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 3 Điều 11 như sau:
“d) Chủ trương mua, bán tài sản cố định và hợp đồng vay, cho vay có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ của doanh nghiệp; chủ trương vay nợ nước ngoài của doanh nghiệp;”
9. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 13 như sau:
“b) Kế hoạch sử dụng lao động, phương án tiền lương, thù lao, tiền thưởng của người quản lý;”
Điều 2. Bãi bỏ khoản 9 Điều 5 Quy chế nội bộ về tổ chức thực hiện các quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Doanh nghiệp nhà nước, Doanh nghiệp có vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |