Quyết định 249/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 249/2006/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 249/2006/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/10/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Thành lập tập đoàn - Ngày 30/10/2006, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 249/2006/QĐ-TTg về việc thành lập Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam. Theo đó, ngành, nghề kinh doanh của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam bao gồm: Trồng, chăm sóc, khai thác và chế biến mủ cao su, Chăn nuôi gia súc, các loại cây công nghiệp, chế biến nông sản, Công nghiệp cao su: sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghiệp cao su, nguyên phụ liệu ngành công nghiệp cao su, Trồng rừng và sản xuất, kinh doanh các sản phẩm gỗ nguyên liệu, gỗ thành phẩm, Công nghiệp điện: đầu tư xây dựng, khai thác vận hành các nhà máy nhiệt điện, các nhà máy thuỷ điện, bán điện cho các hộ kinh doanh và tiêu dùng theo quy định của pháp luật, Cơ khí: đúc, cán thép, sửa chữa, lắp ráp, chế tạo các sản phẩm cơ khí và các thiết bị công nghiệp khác, Quản lý, khai thác cảng biển, bến thủy nội địa và vận tải đường bộ, đường thuỷ chuyên dùng, xếp dỡ, chuyển tải hàng hoá, Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, Đầu tư, kinh doanh kết cấu hạ tầng và bất động sản... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 249/2006/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 249/2006/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA SỐ THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ 249/2006/QĐ-TTg
NGÀY 30 THÁNG 10 NĂM 2006
VỀ VIỆC THÀNH LẬP CÔNG TY MẸ - TẬP
ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ
Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ
Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ
Nghị định số 153/2004/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2004 của Chính phủ về tổ chức, quản
lý tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổng
công ty nhà nước, công ty nhà nước độc lập
theo mô hình công ty mẹ - công ty con;
Căn cứ
Quyết định số 248/2006/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10
năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Đề án thí điểm hình thành Tập
đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam;
Xét đề
nghị của Hội đồng quản trị Tổng
công ty Cao su Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều
1. Thành
lập Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt
Nam (sau đây gọi là Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt
Nam) trên cơ sở tổ chức lại cơ quan quản
lý, điều hành của Tổng công ty Cao su Việt Nam:
1. Tập
đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam là công ty nhà nước,
có tư cách pháp nhân, con dấu, biểu tượng, Điều
lệ tổ chức và hoạt động; được
mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, ngân hàng
theo quy định của pháp luật, được tự
chủ kinh doanh; có trách nhiệm kế thừa các quyền
và nghĩa vụ pháp lý của Tổng công ty Cao su Việt
Nam.
2. Tên gọi:
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam,
- Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Rubber Group, viết tắt là
VRG.
3. Trụ sở chính: 236 Nam Kỳ
Khởi Nghĩa, phường 6, quận 3, thành phố Hồ
Chí Minh.
4. Văn phòng đại diện:
56 Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
5. Vốn điều lệ của
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam: là vốn chủ
sở hữu của Tổng công ty Cao su Việt Nam tại
thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2006 sau khi đã kiểm
toán.
6. Nhà nước giao đất cho Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp
Cao su Việt Nam làm đầu mối để thống nhất quản lý và bố trí diện tích sản xuất, kinh doanh cao su cho các công ty con.
7. Ngành, nghề
kinh doanh của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt
Nam:
- Trồng, chăm sóc, khai thác và chế
biến mủ cao su;
- Chăn nuôi gia súc, các loại
cây công nghiệp, chế biến nông sản;
- Công nghiệp cao su: sản
xuất, kinh doanh sản phẩm công nghiệp cao su, nguyên phụ
liệu ngành công nghiệp cao su;
- Trồng rừng và sản
xuất, kinh doanh các sản phẩm gỗ nguyên liệu, gỗ
thành phẩm;
- Công nghiệp điện:
đầu tư xây dựng, khai thác vận hành các nhà máy nhiệt
điện, các nhà máy thuỷ điện; bán điện
cho các hộ kinh doanh và tiêu dùng theo quy định của
pháp luật;
- Cơ khí: đúc, cán thép; sửa
chữa, lắp ráp, chế tạo các sản phẩm cơ
khí và các thiết bị công nghiệp khác;
- Quản lý, khai thác cảng
biển, bến thủy nội địa và vận tải
đường bộ, đường thuỷ chuyên dùng, xếp
dỡ, chuyển tải hàng hoá;
- Sản xuất, kinh doanh vật
liệu xây dựng;
- Đầu tư, kinh doanh kết
cấu hạ tầng và bất động sản;
- Cấp nước, xử
lý nước thải, dịch vụ trong lĩnh vực bảo
vệ môi trường;
- Các dịch vụ: đo
đạc bản đồ, thăm dò địa chất;
tư vấn đầu tư, thiết kế; khoa học
công nghệ, tin học, kiểm định, giám định
hàng hoá; in ấn, xuất bản; đào tạo, điều
trị bệnh nghề nghiệp và phục hồi chức
năng; thương mại, xuất nhập khẩu, khách
sạn, du lịch; xuất khẩu lao động; tài chính;
- Các ngành, nghề khác theo quy
định của pháp luật.
8. Cơ cấu
quản lý và điều hành của Tập đoàn Công nghiệp
Cao su Việt Nam gồm:
a) Hội
đồng quản trị Tập đoàn Công nghiệp Cao
su Việt Nam là đại diện trực tiếp chủ
sở hữu nhà nước tại Tập đoàn Công nghiệp
Cao su Việt Nam, có tối đa 07 thành viên. Thành viên Hội đồng quản trị do
Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm theo đề
nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn. Chủ tịch Hội đồng quản
trị Tập đoàn không kiêm nhiệm chức danh Tổng
giám đốc Tập đoàn;
b) Ban kiểm soát Tập đoàn
Công nghiệp Cao su Việt Nam do Hội đồng quản
trị bổ nhiệm, có tối đa 05 thành viên, trong
đó Trưởng ban kiểm soát là uỷ viên Hội đồng
quản trị;
c) Tổng giám đốc Tập
đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam do Hội đồng
quản trị Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt
Nam bổ nhiệm, miễn nhiệm
hoặc ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng
sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận. Tổng giám đốc là đại diện theo
pháp luật của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt
Nam;
d) Giúp việc cho Tổng giám đốc
Tập đoàn có các Phó tổng giám đốc, kế toán trưởng.
Hội đồng quản trị Tập đoàn bổ nhiệm
Phó tổng giám đốc, kế toán trưởng theo đề
nghị của Tổng giám đốc Tập đoàn;
đ) Bộ máy giúp việc Hội
đồng quản trị, Tổng giám đốc Tập
đoàn có Văn phòng Tập đoàn, các Ban tham mưu.
9. Mối quan hệ giữa Tập đoàn
Công nghiệp Cao su Việt Nam với chủ sở hữu
nhà nước và các đơn vị thành viên được
thực hiện theo quy định
của pháp luật và Điều lệ
Tổ chức và hoạt động của
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam.
10. Chính phủ
thống nhất quản lý và tổ chức thực hiện
các quyền, nghĩa vụ của
chủ sở hữu nhà nước đối với Tập
đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam. Thủ tướng
Chính phủ giao cho các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Hội
đồng quản trị Tập đoàn Công nghiệp Cao
su Việt Nam thực hiện một số quyền của
chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.
Cụ thể như sau:
a) Thủ
tướng Chính phủ quyết định:
- Phê duyệt
mục tiêu, chiến lược, kế hoạch dài hạn
và ngành, nghề kinh doanh của Tập đoàn Công nghiệp
Cao su Việt Nam theo đề nghị của Hội đồng
quản trị Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt
Nam và ý kiến của các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Kế hoạch và Đầu tư;
- Phê duyệt
điều lệ, phê duyệt sửa đổi và bổ
sung điều lệ Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt
Nam theo đề nghị của Hội đồng quản
trị Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam và ý kiến
của các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Tổ chức
lại, giải thể, đa dạng hoá sở hữu Tập
đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam theo đề nghị
của Hội đồng quản trị Tập đoàn
Công nghiệp Cao su Việt Nam và ý kiến của các Bộ:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư;
- Bổ nhiệm,
miễn nhiệm Chủ tịch và thành viên Hội đồng
quản trị Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt
Nam theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và thẩm định của
Bộ Nội vụ;
- Chấp thuận
việc bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc ký hợp
đồng với Tổng giám đốc Tập đoàn
Công nghiệp Cao su Việt Nam theo đề nghị của
Hội đồng quản trị Tập đoàn Công nghiệp
Cao su Việt Nam và thẩm định của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông qua đề
án thành lập mới doanh nghiệp do Tập đoàn Công
nghiệp Cao su Việt Nam đầu tư 100% vốn
điều lệ; việc tổ chức lại, chuyển
đổi sở hữu, giải thể, phá sản doanh
nghiệp thành viên Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt
Nam; việc Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam tiếp
nhận thành viên mới;
- Phê duyệt
các dự án đầu tư của Tập đoàn Công nghiệp
Cao su Việt Nam, các dự án đầu tư ra ngoài Tập
đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam thuộc thẩm quyền
quyết định của Thủ tướng Chính phủ
theo quy định của pháp luật về đầu
tư;
- Quyết
định việc đầu tư vốn để hình
thành vốn điều lệ và điều chỉnh vốn
điều lệ trong quá trình hoạt động đối
với Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam theo
đề nghị của Hội đồng quản trị
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam và ý kiến của
các Bộ: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư.
b) Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Trình Thủ
tướng Chính phủ quyết định bổ nhiệm,
miễn nhiệm Chủ tịch và các thành viên Hội đồng
quản trị Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt
Nam;
- Thẩm định việc thực hiện quy trình, thủ
tục, tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm hoặc
ký hợp đồng với Tổng giám đốc Tập
đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam khi Hội đồng
quản trị Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt
Nam trình Thủ tướng Chính phủ;
- Chỉ đạo
triển khai, kiểm tra việc thực hiện mục
tiêu, chiến lược, kế hoạch dài hạn của
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam mà Thủ
tướng Chính phủ đã phê duyệt;
- Báo cáo Thủ
tướng Chính phủ ý kiến khi Hội đồng quản
trị Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam trình Thủ
tướng Chính phủ về:
+ Mục tiêu,
chiến lược, kế hoạch dài hạn và ngành, nghề
kinh doanh của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt
Nam;
+ Điều
lệ, phê duyệt sửa đổi và bổ sung điều
lệ Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam;
+ Tổ chức lại, giải thể, đa dạng
hoá sở hữu Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt
Nam.
- Giám sát thực hiện các dự án đầu tư của
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam thuộc thẩm quyền
theo quy định của pháp luật về đầu
tư.
c) Bộ Tài
chính:
- Thực hiện
việc đầu tư vốn để hình thành vốn
điều lệ và điều chỉnh vốn điều
lệ trong quá trình hoạt động của Tập
đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam sau khi được
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận;
- Kiểm tra,
giám sát việc sử dụng vốn, thực hiện Quy chế
quản lý tài chính đối với
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam; đánh giá hiệu
quả hoạt động kinh doanh, hoạt động quản
lý của Hội đồng quản trị Tập đoàn
Công nghiệp Cao su Việt Nam.
d) Bộ Nội
vụ:
Thẩm định
về quy trình, thủ tục, tiêu chuẩn, điều kiện
bổ nhiệm Chủ tịch và các thành viên Hội đồng
quản trị Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt
Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Thủ
tướng Chính phủ;
đ) Bộ Kế
hoạch và Đầu tư:
Giám sát việc
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ mà Thủ
tướng Chính phủ giao cho Tập đoàn Công nghiệp
Cao su Việt Nam.
e) Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thực
hiện chức năng quản lý nhà nước trong các lĩnh
vực liên quan đối với Tập đoàn Công nghiệp
Cao su Việt Nam;
g) Hội
đồng quản trị Tập đoàn Công nghiệp Cao
su Việt Nam là đại diện trực tiếp chủ
sở hữu nhà nước tại Tập đoàn Công nghiệp
Cao su Việt Nam và đại diện chủ sở hữu
đối với công ty do mình đầu tư toàn bộ vốn
điều lệ.
Hội đồng
quản trị Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt
Nam:
- Trình Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt, sửa đổi, bổ
sung Điều lệ Tổ chức và hoạt động
của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam;
- Xây dựng
đề án thành lập mới, tổ chức lại, giải
thể, chuyển đổi sở hữu trong Tập
đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam trình Thủ tướng
Chính phủ; triển khai thực hiện theo đề án
đã được phê duyệt;
- Quyết định mục tiêu, chiến lược,
kế hoạch dài hạn và ngành, nghề kinh doanh của Tập
đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam (sau khi được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt) và của các
công ty do Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam sở
hữu toàn bộ vốn điều lệ;
- Phê duyệt
điều lệ, phê duyệt sửa đổi và bổ
sung điều lệ của công ty thành viên do Tập
đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam nắm giữ toàn bộ
vốn điều lệ;
- Quyết
định sử dụng, đầu tư và điều
chỉnh vốn, các nguồn lực khác do Tập đoàn
Công nghiệp Cao su Việt Nam đầu tư đối với
các công ty thành viên, nhưng phải đảm bảo yêu cầu
mức vốn điều lệ khi thành lập doanh nghiệp
hoặc mức vốn pháp định đối với
các ngành, nghề theo quy định của pháp luật;
- Quyết
định sử dụng vốn của Tập đoàn
Công nghiệp Cao su Việt Nam để đầu tư
thành lập đơn vị thành viên do Tập đoàn Công
nghiệp Cao su Việt Nam sở hữu toàn bộ vốn điều lệ nhưng
không vượt quá mức vốn đầu tư thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội
đồng quản trị và sau khi có sự chấp thuận
của Thủ tướng Chính phủ;
- Phê duyệt
đề án góp vốn của công ty thành viên do Tập
đoàn nắm giữ toàn bộ vốn điều lệ
để thành lập mới các công ty cổ phần, công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là Nhà nước
ngoài ngành, lĩnh vực, địa bàn quy định tại
Điều 6 của Luật Doanh nghiệp nhà nước;
- Quyết
định hoặc ủy quyền cho Tổng giám đốc
quyết định các dự án góp vốn liên doanh với
chủ đầu tư nước ngoài, dự án đầu
tư ra nước ngoài của công ty thành viên do Tập
đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam nắm giữ toàn bộ
vốn điều lệ thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng quản trị theo
quy định của pháp luật về đầu tư;
- Quyết
định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức,
ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng,
khen thưởng, kỷ luật Tổng giám đốc sau
khi được Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận;
11. Cơ cấu
tổ chức của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt
Nam tại thời điểm thành lập, bao gồm:
- Văn phòng Tập đoàn Công nghiệp
Cao su Việt Nam.
-
Văn phòng đại diện Tập đoàn tại Hà Nội.
12. Các công ty con của Tập
đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam:
a) Các Tổng công ty do Tập đoàn Công
nghiệp Cao su Việt Nam nắm giữ 100% vốn
điều lệ, hoạt động theo mô hình công ty mẹ
- công ty con, bao gồm:
- Tổng công ty Cao su
Đồng Nai.
- Tổng công ty Công
nghiệp cao su.
- Tổng công ty Cao su
Việt Lào.
b) Công ty con do Tập đoàn Công
nghiệp Cao su Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều
lệ:
- Công ty Cao su Dầu
Tiếng (hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty
con).
- Công ty Tài chính cao su (Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên)
c) Các công ty do Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt
Nam nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, bao gồm:
- Các công ty cổ phần,
công ty trách nhiệm hữu hạn:
+ Công ty cổ
phần Cao su Hoà Bình;
+ Công ty cổ
phần Đầu tư và Phát triển khu công nghiệp Hố
Nai;
+ Công ty cổ
phần Sông Côn;
+ Công ty
TNHH BOT 741 Bình Dương;
- Các công ty sẽ cổ phần
hoá:
+ Công ty Cao su Bà Rịa;
+ Công ty Cao su Phước Hòa;
+ Công ty Cao
su Bình Long;
+ Công ty Cao
su Lộc Ninh;
+ Công ty Cao
su Đồng Phú;
+ Công ty Cao
su Phú Riềng;
+ Công ty Cao
su Tân Biên;
+ Công ty Cao
su Krông Buk;
+ Công ty Cao
su Eah Leo;
+ Công ty Cao
su Chư Păh;
+ Công ty Cao
su Chư Prông;
+ Công ty Cao
su Mang Yang;
+ Công ty Cao
su Chư Sê;
+ Công ty Cao
su Kon Tum;
+ Công ty Cao
su Bình Thuận;
+ Công ty Cao
su Quảng Trị;
+ Công ty Cao
su Quảng Nam;
+ Công ty Cao
su Quảng Ngãi;
+ Công ty Cao
su Hà Tĩnh;
+ Công ty Cao
su Thanh Hoá;
+ Công ty
Cơ khí cao su;
+ Công ty
TNHH một thành viên Cao su Tây Ninh.
13. Các công ty liên kết do Tập đoàn Công nghiệp
Cao su Việt Nam nắm giữ
dưới 50% vốn điều lệ:
- Các công ty
cổ phần:
+ CTCP Kho vận và Dịch vụ hàng hoá;
+ CTCP Kỹ thuật xây dựng cơ bản
và Địa ốc cao su;
+ CTCP Đầu tư Xây dựng cao su;
+ CTCP Xây dựng và Tư vấn đầu
tư;
+ CTCP
Dịch vụ Thương mại và Du lịch cao su;
+ CTCP Fico ciment Tây Ninh;
+ CTCP Khu Công nghiệp Nam
Tân Uyên;
+ CTCP Đầu tư và
Xây dựng cầu Hàn;
+ CTCP Đầu tư phát
triển đô thị & Khu công nghiệp Geruco;
+ CTCP Thống Nhất;
+ CTCP Thuỷ điện Cửa
Đạt;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn
+ CT TNHH BOT Cơ sở hạ
tầng Đồng Tháp;
- Liên doanh:
+ Xí nghiệp Liên doanh Visorutex.
14. Các đơn vị sự nghiệp có thu
do Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam giữ 100% vốn:
- Viện nghiên
cứu Cao su Việt Nam;
-
Trường trung học Kỹ thuật nghiệp vụ
Cao su;
- Trung tâm Y tế Cao su;
- Tạp chí Cao su Việt
Nam.
15. Đối
với các thành viên mới, Hội đồng quản trị
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam quyết định
việc tiếp nhận theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện:
1. Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trình Thủ tướng Chính phủ quyết
định bổ nhiệm Chủ tịch và thành viên Hội
đồng quản trị Tập đoàn Công nghiệp Cao
su Việt Nam (trong quý IV năm 2006).
2. Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn các tỉnh và Tập
đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam việc giao, nhận lại
toàn bộ quỹ đất của các doanh nghiệp thành
viên Tổng công ty Cao su Việt Nam cho Công ty mẹ - Tập
đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam để thống nhất
quản lý và bố trí diện tích sản xuất, kinh doanh
cao su cho các công ty con theo quy định của pháp luật về
đất đai.
3. Bộ Tài chính: xác định
mức vốn điều lệ của Tập đoàn Công
nghiệp Cao su Việt Nam.
4. Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản
trị, Tổng giám đốc của Tổng công ty Cao su Việt Nam tiếp
tục quản lý, điều hành Tập đoàn Công nghiệp
Cao su Việt Nam cho đến khi Chủ tịch và thành viên
Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc
của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam
được bổ nhiệm theo quy định của
pháp luật.
5. Hội
đồng quản trị Tập đoàn Công nghiệp Cao
su Việt Nam:
- Trình
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều lệ
tổ chức và hoạt động của Tập đoàn
Công nghiệp Cao su Việt Nam trong quý I năm 2007.
- Ban
hành Quy chế quản lý tài chính của Tập đoàn Công
nghiệp Cao su Việt Nam sau khi có ý kiến
của Bộ Tài chính.
- Trình
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận để
bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng với Tổng
giám đốc Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam
(trong quý IV năm 2006).
-
Trình Thủ tướng Chính phủ thông qua đề án
thành lập các tổng công ty nói ở điểm a khoản
12; tổ chức lại công ty nói ở điểm b khoản
12 Điều 1 Quyết định này; đề án tổ
chức đầu tư, phát triển cao su ở Campuchia.
-
Trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết
định việc cổ phần hoá các công ty nói ở
điểm c khoản 12 Điều 1 Quyết định
này.
Điều
3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo.
Bộ
trưởng các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Công nghiệp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương
binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan liên quan,
Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh
nghiệp, Hội đồng quản trị Tổng công ty
Cao su Việt Nam và Hội đồng quản trị Tập
đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.