Quyết định 121/2000/QĐ-BNN-TCCB thành lập “Văn phòng Chương trình hỗ trợ quốc tế”
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 121/2000/QĐ-BNN-TCCB
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 121/2000/QĐ-BNN-TCCB | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/11/2000 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 121/2000/QĐ-BNN-TCCB
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/2000/QĐ-BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
V/v thành lập “Văn phòng Chương trình hỗ trợ quốc tế” (ISG Secretariat)
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
__________________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 132/QĐ-BNN-HTQT ngày 22/9/1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc ban hành Qui chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ nước ngoài mà Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trực tiếp quản lý;
Trên cơ sở Biên bản và sự thoả thuận giữa các Bộ, ngành của Việt Nam với đại diện một số nước và tổ chức quốc tế họp tại Hà Nội (trong các ngày 10/01/1997, ngày 24/03/1997, ngày 18/02/2000 và ngày 30/05/2000) và sự nhất trí về nội dung Đề cương chức năng nhiệm vụ (TOR) Chương trình hỗ trợ quốc tế giữa các nhà tài trợ và Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Văn phòng Chương trình hỗ trợ quốc tế ISG (Tên tiếng Anh là ISG Secretariat) để trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động của Chương trình hỗ trợ quốc tế (ISG) của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn theo sự sự chỉ đạo và kế hoạch do Ban điều hành Chương trình hỗ trợ quốc tế (ISG Steering Boarđ) phê duyệt.
Văn phòng Chương trình hỗ trợ quốc tế có tài khoản riêng tại Ngân hàng, được sử dụng con dấu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để giao dịch và hoạt động.Trụ sở Văn phòng Chương trình hỗ trợ quốc tế đặt tại số 2 Ngọc Hà, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội (Phòng 209 và 210 Nhà A9). Điện thoại: (84 - 4) 7336610, Fax: (84 - 4) 7336624, E-mail: [email protected].
Điều 2. Nhiệm vụ của Văn phòng Chương trình hỗ trợ quốc tế:
a- Giúp Ban điều hành tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch đã được duyệt.
b- Thường trực giữ mối liên lạc với các bên Việt Nam và quốc tế thực hiện Chương trình hỗ trợ quốc tế về nông nghiệp và phát triển nông thôn.
c- Chuẩn bị tài liệu, cung cấp thông tin cho các thành viên, tổ chức các cuộc họp định kỳ, đột xuất của Ban điều hành và cuộc họp toàn thể Chương trình hỗ trợ quốc tế.
d- Hỗ trợ cho các Tổ công tác chuyên đề của Chương trình hỗ trợ quốc tế hoạt động trong các lĩnh vực chuyên môn.
đ- Cập nhật cơ sở dữ liệu về các dự án phát triển có vốn nước ngoài (ODA, FDI...) và hoạt động hỗ trợ quốc tế, thông tin về hoạt động của ISG.
e- Quản lý tài sản và các nguồn tài chính của Văn phòng phục vụ cho hoạt động của Chương trình hỗ trợ quốc tế.
Điều 3. Văn phòng Chương trình hỗ trợ quốc tế gồm có:
+ Lãnh đạo văn phòng
- Giám đốc văn phòng do Phó Chủ tịch Ban điều hành Chương trình hỗ trợ
quốc tế kiêm nhiệm (Vụ trưởng Vụ hợp tác quốc tê)
- Quản lý văn phòng
+ Chuyên viên giúp việc:
- Thư ký
- Kế toán
- Chuyên viên tin học
- Lái xe
- Văn thư - hành chính
+ Các Tổ công tác chuyên đề:
Các tổ công tác được thành lập tạm thời, với sự tham gia của các chuyên viên trong nước và quốc tế theo từng nhiệm vụ cụ thể và yêu cầu của Ban điều hành đặt ra.
Giao cho ông Vụ trưởng Vụ hợp tác quốc tế trực tiếp quản lý Văn phòng (hương trình hỗ trợ quốc tế, chịu trách nhiệm về hoạt động, giao dịch; đề xuất việc tuyển chọn nhân sự, ký hợp đồng lao động theo nội dung công việc cần thiết; quản lý tài chính, tài sản của Chương trình.
Điều 4. Kinh phí hoạt động của Văn phòng Chương trình hỗ trợ quốc tế và các Tổ công tác chuyên đề do các tổ chức quốc tế tài trợ theo sự thoả thuận và quy định hiện hành. Giám đốc Văn phòng Chương trình hỗ trợ quốc tế làm chủ tài khoản và chịu trách nhiệm về các hoạt động chi tiêu và báo cáo quyết toán định kỳ theo các quy định hiện hành về quản lý nguồn viện trợ và quy định của các nhà tài trợ.
Định mức chi tiêu cho hoạt động của Văn phòng phải được các bên Việt Nam và quốc tế tham gia trong Chương trình hỗ trợ quốc tế xem xét và phê chuẩn. Tài khoản và các khoản chi tiêu của Chương trình phải được các cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán trước khi quyết toán hàng năm theo Luật Ngân sách Nhà nước, quy định của Chính phủ và Bộ Tài chính.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 6. Ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ hợp tác Quốc tế, Giám đốc Văn phòng Chương trình, Quản lý văn phòng Chương trình, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT |