Quyết định 09/2008/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc ban hành Quy chế tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của các Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty thuộc Bộ Công Thương
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 09/2008/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2008/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Cẩm Tú |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/05/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 09/2008/QĐ-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG SỐ 09/2008/QĐ-BCT NGÀY 15
THÁNG 5 NĂM 2008
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC KIỂM
TRA, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY,
CÔNG TY
THUỘC BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ
CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Quyết định số 224/2006/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2007 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt
động doanh nghiệp nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 115/2007/TT-BTC ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động
doanh nghiệp nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Quy chế tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của các
Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty thuộc Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số
10/2007/BCN-TCKT ngày 07 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Ban
hành Quy chế tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của các
Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ Công nghiệp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Cẩm Tú
QUY CHẾ
Tổ chức kiểm
tra, giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động
của các Tập
đoàn, Tổng Công ty, Công ty thuộc Bộ Công Thương
(
ngày
15 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy
định việc tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của các Tập đoàn, Tổng Công ty Nhà nước, Công
ty Nhà nước thuộc Bộ Công Thương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy chế này áp
dụng đối với các Tập đoàn, Tổng Công ty Nhà nước, Công ty Nhà nước độc lập
trực thuộc Bộ Công Thương, Công ty thành
viên của các Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty Nhà nước.
2. Quy chế này
không áp dụng đối với các Công ty cổ phần đã được Bộ Công Thương bàn giao cho
Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước.
Điều 3. Mục đích giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của các
Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty
1. Nắm bắt kịp
thời thực trạng hoạt động của đơn vị để giúp đơn vị khắc phục tồn tại, hoàn
thành mục tiêu và kế hoạch kinh doanh, nhiệm vụ công ích, nâng cao hiệu quả sản
xuất, kinh doanh và khả năng cạnh tranh, đồng thời góp phần hoàn thiện cơ chế,
chính sách, pháp luật.
2. Thông qua đánh
giá phân loại doanh nghiệp để có các biện pháp khuyến khích động viên về vật
chất, tinh thần đối với những doanh nghiệp và người quản lý, điều hành doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả; xử lý kịp thời đối với những doanh nghiệp và
người quản lý, điều hành doanh nghiệp yếu kém.
Điều 4. Giải thích từ ngữ
1. Giám sát
doanh nghiệp là việc theo dõi, kiểm tra doanh nghiệp trong hoạt động kinh
doanh, hoạt động công ích, chấp hành chính sách pháp luật.
2. Đánh giá
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là việc sử dụng tiêu chí để xác định
hiệu quả hoạt động và phân loại doanh nghiệp.
3. Tiêu chí
đánh giá là hệ thống các chỉ tiêu, chuẩn mực dùng để xác định hiệu quả hoạt
động và phân loại doanh nghiệp một cách toàn diện, khách quan.
Chương II
THỰC HIỆN GIÁM SÁT DOANH
NGHIỆP
Điều 5. Doanh
nghiệp tự giám sát
1. Các Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty Nhà nước
phải tổ chức tự giám sát tại Công ty mẹ và các Công ty thành viên. Các Công ty
thành viên phải tổ chức tự giám sát trong nội bộ Công ty. Giám sát nội bộ doanh
nghiệp được thực hiện theo các quy định trong Luật Doanh nghiệp, Quy chế quản
lý tài chính doanh nghiệp, Quy chế thực hiện dân chủ ở doanh nghiệp, Quy chế
kiểm toán nội bộ, Điều lệ doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật khác.
2. Chủ thể giám sát trong nội bộ doanh nghiệp
a) Người quản lý, điều hành doanh nghiệp: Hội
đồng quản trị, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Phó giám
đốc, Kế toán trưởng doanh nghiệp (sau đây gọi là
b) Người lao động trong doanh nghiệp;
c) Nội dung giám sát
Hội đồng quản trị,
- Xem xét tính hợp lý của việc huy động, phân
phối và sử dụng các nguồn lực: tài sản, vật tư, tiền vốn, lao động vào các hoạt
động đầu tư xây dựng, sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp;
việc tuyển dụng, sử dụng lao động và trả lương cho người lao động;
- Kiểm tra tính khả thi của các dự án, kế hoạch
ngắn hạn và dài hạn; hiệu quả của dự án huy động vốn, dự án đầu tư xây dựng,
các dự án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp; hiệu quả hoạt động của các bộ phận
trong nội bộ doanh nghiệp; quản lý, sản xuất, tiêu thụ và các phương án kinh
doanh;
- Theo dõi, kiểm tra quá trình thực hiện các dự
án đầu tư, thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh; tình hình chấp hành các quy
định của pháp luật, nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu, Hội đồng quản trị và
- Theo dõi, kiểm tra việc phân phối lợi nhuận sau
thuế của doanh nghiệp; sử dụng các quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ dự phòng mất
việc làm của doanh nghiệp đảm bảo quyền lợi, đúng chế độ của người lao động và
quy chế nội bộ doanh nghiệp;
- Kiểm tra độ tin cậy của số liệu báo cáo tài
chính, bao gồm: tài sản, công nợ, vốn, doanh thu, chi phí và các báo cáo khác
của doanh nghiệp;
- Hội đồng quản trị,
d) Người lao động trong doanh nghiệp: Thông qua
thanh tra nhân dân, tổ chức công đoàn và đại hội công nhân viên chức của tổ
đội, phân xưởng và doanh nghiệp thực hiện giám sát theo hình thức tham gia thảo
luận, góp ý kiến trước khi cấp có thẩm quyền quyết định và theo dõi quá trình
thực hiện về các vấn đề sau:
- Phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch, biện pháp phát
triển sản xuất, kinh doanh, sắp xếp tổ chức lại sản xuất kinh doanh của công
ty;
- Các nội quy, quy chế của công ty liên quan trực
tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động;
- Các biện pháp bảo hộ lao động, cải thiện điều
kiện làm việc, đời sống vật chất và tinh thần, vệ sinh môi trường, đào tạo và
đào tạo lại nghề, nâng cao trình độ của người lao động trong doanh nghiệp;
- Bỏ phiếu thăm dò tín nhiệm đối với các chức
danh Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị (nếu có),
Điều 6. Xây dựng kế hoạch, chương trình kiểm tra, giám sát và thực
hiện chế độ báo cáo
1. Hàng năm, các Tập đoàn, Tổng Công ty, Công
ty Nhà nước có trách nhiệm chỉ đạo các doanh nghiệp thành viên thực hiện việc
ký hợp đồng thuê kiểm toán báo cáo tài chính.
2. Xây dựng kế
hoạch kiểm tra, giám sát của các Tập đoàn, Tổng Công ty, công ty đối với từng
đơn vị theo Biểu số 8 kèm Quy chế này gửi về Bộ Công Thương (Vụ Tài chính)
trước ngày 15 của tháng cuối quý I hàng năm.
3. Vào ngày 20 của
tháng cuối quý, cuối năm, các đơn vị phải có báo cáo kết quả tình hình thực
hiện công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình tài chính của các đơn vị
đã được kiểm tra trong quý, năm theo Biểu số 9 kèm theo Quy chế này gửi về Bộ
Công Thương (Vụ Tài chính).
4. Hàng năm các
doanh nghiệp tự đánh giá, xếp loại doanh nghiệp và gửi báo cáo xếp loại doanh
nghiệp theo: Biểu số 1, Biểu số 2, Biểu số 3, Biểu số 4, Biểu số 5, Biểu số 6,
Biểu số 7 kèm theo Quy chế này. Thời hạn nộp báo cáo cùng với thời hạn nộp báo
cáo tài chính quy định tại khoản 5 Điều
này.
5. Báo cáo quyết
toán tài chính năm phải được kiểm toán của Công ty kiểm toán độc lập và gửi về
Bộ Công Thương chậm nhất sau 90 ngày đối với các Tập đoàn, Tổng Công ty và 60
ngày đối với các Công ty.
6. Hàng quý, năm
các Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty tổ
chức đánh giá tính hiệu lực và hiệu quả của các nghị quyết, quyết định trong
quản lý điều hành; hàng năm đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và công tác
tự kiểm tra giám sát của doanh nghiệp, lập Báo cáo tổng hợp tình hình kiểm tra
giám sát theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Quy chế này, báo cáo về Bộ sau 90
ngày khi kết thúc năm.
Điều 7. Thực hiện giám sát của chủ sở hữu
1. Các Tập đoàn, Tổng
Công ty, Công ty Nhà nước thuộc Bộ Công Thương được Chính phủ phân cấp hoặc ủy
quyền là đại diện chủ sở hữu tại Công ty nhà nước tổ chức thực hiện việc giám
sát và đánh giá hiệu quả doanh nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình,
trong đó:
a) Hội đồng quản trị
Tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước thực hiện chức năng giám sát của Chủ sở hữu đối
với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty thành viên hạch toán
độc lập (sau đây gọi chung là Công ty thành viên) theo quy định tại Điều 6 Quy
chế giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước ban hành
kèm theo Quyết định số 224/2006/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp nhà nước.
Hội đồng quản trị Tổng
Công ty thực hiện giám sát đối với Tổng giám đốc hoặc Giám đốc Công ty thành
viên; người được uỷ quyền đại diện chủ sở hữu hoặc đại diện phần vốn của Công
ty nhà nước tại doanh nghiệp khác trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được
giao theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và điều lệ công ty;
b) Bộ Công Thương:
- Thực hiện chức năng
giám sát theo quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 3 Điều 6 Quy chế giám
sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước ban hành kèm theo
Quyết định số 224/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đối với các Tập đoàn,
Tổng Công ty nhà nước, Công ty nhà nước độc lập do Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ
Công Thương quyết định thành lập;
- Giám sát việc thực
hiện chức năng tự giám sát của doanh nghiệp theo quy định tại Điều 5, Điều 6 và
điểm a khoản 1 Điều 7 của Quy chế này;
c) Trong những trường
hợp cần thiết Bộ Công Thương phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức giám sát, đánh
giá tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động và khả năng thanh toán nợ, tình
hình quản lý, sử dụng vốn, phân phối thu nhập, trích lập và sử dụng các quỹ của
doanh nghiệp nhà nước.
2. Đối với doanh nghiệp
nhà nước khác bao gồm: công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn có 02 thành
viên trở lên có vốn góp chi phối của Nhà nước, công ty nhà nước thực hiện chức
năng giám sát theo quy định tại Điều lệ công ty và các nội dung giám sát của
chủ sở hữu quy định tại khoản 3 Điều 6 Quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số
224/2006/QĐ-TTg.
Điều
8. Các hình thức giám sát doanh nghiệp
1. Giám sát gián tiếp là hình thức giám sát chủ yếu của Bộ Công Thương
thông qua kế hoạch và các báo cáo quy định tại Điều 6 của Quy chế này để theo
dõi và kiểm tra hoạt động của doanh nghiệp.
a) Các doanh nghiệp có
trách nhiệm nộp đầy đủ, đúng hạn các kế hoạch và báo cáo theo quy định tại Điều
6 Quy chế này;
b) Vụ Tài chính định kỳ
tổ chức phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động và tình hình tài chính doanh
nghiệp, người quản lý điều hành doanh nghiệp theo nội dung giám sát quy định
tại khoản 3 Điều 6 Quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 224/2006/QĐ-TTg.
2. Giám sát trực tiếp
là thông qua kiểm tra, nắm tình hình trực tiếp tại doanh nghiệp. Đây là giải
pháp bổ sung cho hình thức giám sát gián tiếp, nhằm nâng cao hiệu quả công tác
giám sát.
a) Trường hợp cần thiết
Bộ Công Thương sẽ phối hợp với Bộ Tài chính
giám sát trực tiếp tại một số Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty Nhà nước
độc lập trực thuộc Bộ;
b) Tổ giám sát gồm các
thành phần sau:
- Vụ Tài chính;
- Vụ Tổ chức cán bộ:
- Đại diện Cục Tài
chính doanh nghiệp (Bộ Tài chính).
c) Các đơn vị được giám
sát trực tiếp phải chuẩn bị đầy đủ các tài liệu kế hoạch, báo cáo theo quy định
tại Điều 6 Quy chế này và phải làm báo cáo tổng hợp tình hình kiểm tra giám sát
của đơn vị theo quy định tại khoản 3
Điều này.
3. Báo cáo tổng hợp
tình hình kiểm tra giám sát của đơn vị gồm các nội dung sau:
a) Tình hình tổ chức, hoạt
động kinh doanh, nhiệm vụ quản lý của Hội đồng quản trị, nhiệm vụ điều hành của
Tổng giám đốc,
b) Tình hình thực hiện
nhiệm vụ của người và đơn vị được giao đại diện quản lý phần vốn nhà nước tại
doanh nghiệp khác;
c) Tình hình thực hiện
các mục tiêu nhiệm vụ được giao, chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh dài
hạn và hàng năm của Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty và các đơn vị thành viên;
d) Tình hình tài chính,
hiệu quả hoạt động của Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty và các đơn vị thành
viên. Tình hình bảo toàn vốn, tài sản và khả năng thanh toán nợ của Tập đoàn,
Tổng Công ty, Công ty và các đơn vị thành viên;
đ) Việc chấp hành các
nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu, Hội đồng quản trị, điều lệ của doanh
nghiệp, đánh giá hiệu quả của các nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu đối với
hoạt động của doanh nghiệp;
e) Tình hình thực hiện
công tác kiểm toán, kiểm tra và công tác tự giám sát của Tập đoàn, Tổng Công
ty, Công ty. Tình hình thực hiện các kiến nghị của các cơ quan kiểm toán, kiểm
tra, thanh tra;
g) Tình hình xây dựng
và thực hiện chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Tập đoàn,
Tổng Công ty, Công ty và các doanh nghiệp thành viên;
h) Tình hình tự đánh
giá và xếp loại doanh nghiệp của Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty và các doanh
nghiệp thành viên;
i) Kiến nghị các cơ
quan Nhà nước xử lý những vấn đề tồn tại vượt thẩm quyền của doanh nghiệp;
k) Các đề xuất, kiến
nghị sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng
cho các doanh nghiệp.
4. Thực hiện giám sát trước, trong và sau hoạt
động của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước
ban hành kèm theo Quyết định số 224/2006/QĐ-TTg.
Điều 9. Quyền và
nghĩa vụ của doanh nghiệp trong quá trình giám sát
Quyền và nghĩa vụ của
doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Quy chế giám sát và đánh
giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước ban hành kèm theo Quyết định
số 224/2006/QĐ-TTg.
Điều 10. Nhiệm vụ và quyền hạn của các Vụ chức
năng thuộc Bộ Công Thương trong hoạt động giám sát
1. Tiếp nhận các báo cáo, ý kiến của doanh nghiệp phản ánh về chính sách,
pháp luật đối với doanh nghiệp; tổ chức khảo sát, đánh giá về tác động của
chính sách, pháp luật của Nhà nước đối với doanh nghiệp. Kiến nghị sửa đổi, bổ
sung chính sách, chế độ đối với doanh nghiệp.
2. Tổ chức giám sát
doanh nghiệp theo chức năng và nhiệm vụ của mình, hướng dẫn doanh nghiệp thực
hiện tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước, phát hiện kịp thời những tồn tại
và khó khăn của doanh nghiệp để chỉ đạo doanh nghiệp tìm giải pháp hoặc có giải
pháp giúp doanh nghiệp khắc phục.
3. Tổ chức giám sát đột
xuất khi cần thiết. Việc giám sát được thực hiện theo chuyên đề hoặc toàn diện
hoạt động của doanh nghiệp theo quy định của Nhà nước và Quy chế này.
4. Nhận xét, đánh giá
và kết luận về những nội dung giám sát; yêu cầu doanh nghiệp đưa ra các giải
pháp hoặc thực hiện các giải pháp khắc phục theo kết luận giám sát.
5. Tổng hợp kết quả
đánh giá xếp loại doanh nghiệp báo cáo cơ quan chức năng của Nhà nước có liên
quan.
6. Yêu cầu các Tập
đoàn, Tổng Công ty, Công ty Nhà nước trực
thuộc Bộ nộp đầy đủ, kịp thời các kế hoạch, báo cáo định kỳ và các báo
cáo đột xuất để nghiên cứu, phân tích, tổng hợp phục vụ cho việc giám sát.
7. Yêu cầu doanh nghiệp
khắc phục kịp thời những thiếu sót, tồn tại, thực hiện nghiêm chính sách, pháp
luật của Nhà nước.
Điều 11. Chế độ báo cáo
1. Hội đồng quản trị
hoặc Giám đốc Công ty nhà nước không có Hội đồng quản trị; Hội đồng thành viên
hoặc Chủ tịch Công ty (đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) có
trách nhiệm lập báo cáo kết quả giám sát doanh nghiệp, kết quả hoạt động quản
lý của mình và điều hành của Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, người đại diện theo
uỷ quyền hoặc đại diện phần vốn của Công ty nhà nước tại doanh nghiệp khác theo
quy định tại Quy chế này.
2. Báo cáo kết quả giám
sát được gửi tới Bộ Công Thương (đối với Công ty nhà nước do Thủ tướng Chính
phủ, Bộ quản lý ngành quyết định thành lập) và Bộ Tài chính. Đối với Công ty
nhà nước đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ trực tiếp thực hiện một số quyền của
chủ sở hữu thì báo cáo kết quả giám sát phải gửi Thủ tướng Chính phủ.
3. Vụ Tài chính có
trách nhiệm tổng hợp và báo cáo kết quả giám sát Công ty nhà nước, kết quả hoạt
động quản lý của Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc hoặc giám đốc Công ty nhà
nước theo quy định.
Chương
III
ĐÁNH
GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
Điều 12. Hệ
thống chỉ tiêu đánh giá
Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và kết quả
hoạt động của Hội đồng quản trị,
Điều 13. Phương pháp đánh giá
Thực hiện theo quy định tại Điều 13 Quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số
224/2006/QĐ-TTg.
Điều 14. Xếp
loại doanh nghiệp
Việc xếp loại
doanh nghiệp và xếp loại kết quả hoạt động của Hội đồng quản trị,
Điều 15. Công bố xếp loại doanh nghiệp nhà nước
1. Căn cứ vào quy định
tại Quy chế này và các văn bản hiện hành của nhà nước, hàng năm các doanh
nghiệp thành viên, doanh nghiệp độc lập trực thuộc Bộ tổ chức tự đánh giá và
xếp loại doanh nghiệp; báo cáo kết quả tự xếp loại về Tập đoàn, Tổng Công ty,
Công ty mẹ (đối với các doanh nghiệp thành viên) và Bộ Công Thương (đối với các
doanh nghiệp trực thuộc Bộ). Báo cáo này được gửi cùng với báo cáo tài chính
hàng năm của doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
2. Các Tập đoàn, Tổng
Công ty, Công ty mẹ tiến hành thẩm định và công bố kết quả xếp loại năm trước
của các doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý trên trang tin điện tử Internet
(Website) của đơn vị hoặc đăng báo hàng ngày của Trung ương trong 03 số liên
tiếp.
3. Trên cơ sở phân loại
các doanh nghiệp thành viên, các Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty mẹ tự đánh giá
xếp loại doanh nghiệp đối với Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty mẹ kèm theo kết
quả đánh giá phân loại các doanh nghiệp thành viên báo cáo Bộ Công Thương.
4. Bộ Công Thương thẩm
tra và công bố kết quả phân loại các Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty mẹ và các
doanh nghiệp độc lập thuộc Bộ sau khi có ý kiến thoả thuận bằng văn bản của Bộ
Tài chính.
Điều 16. Khen thưởng và kỷ luật
1. Căn cứ mức độ hoàn
thành nhiệm vụ và kết quả xếp loại doanh nghiệp hàng năm các Tập đoàn, Tổng
Công ty, Công ty mẹ quyết định khen thưởng đối với doanh nghiệp thành viên. Bộ
Công Thương quyết định khen thưởng đối với các Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty
mẹ và các Công ty độc lập thuộc phạm vi quản lý của mình theo phân cấp tại Điều
16 Quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước
ban hành kèm theo Quyết định số 224/2006/QĐ-TTg.
2. Hội đồng quản trị,
Tổng giám đốc các Tập đoàn, Tổng Công ty và doanh nghiệp không hoàn thành nhiệm
vụ, không báo cáo kết quả giám sát, đánh giá và xếp loại doanh nghiệp theo quy
định phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được trích lập, sử dụng quỹ
khen thưởng
Chương
IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Vụ Tài chính chủ trì
phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chế
này. Chủ trì xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí và giám sát tài chính đối với các Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty Nhà nước
trực thuộc Bộ. Tổng hợp kết quả thực hiện quý, năm gửi Bộ Tài chính và báo cáo
Thủ tướng Chính phủ.
2. Vụ Tổ chức cán bộ
chủ trì phối hợp với các Vụ chức năng thuộc Bộ thẩm tra hồ sơ và công bố xếp
loại doanh nghiệp, khen thưởng, kỷ luật bộ máy điều hành các Tập đoàn, Tổng
Công ty, Công ty Nhà nước trực thuộc Bộ theo chế độ và phân cấp của Thủ tướng
Chính phủ. Tổng hợp báo cáo xếp loại doanh nghiệp hàng năm gửi Bộ Tài chính để
tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Các Vụ chức năng,
4.
Các Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức công tác tự
giám sát trong Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty mẹ và các Công ty thành viên,
báo cáo và chỉ đạo các đơn vị thành viên thực hiện chế độ báo cáo theo quy định
của nhà nước và các quy định tại Quy chế này.
Biểu số 1
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
SXKD CỦA DOANH NGHIỆP
Quý…năm…
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kế hoạch năm |
Thực hiện quý… |
Luỹ kế |
So sánh với cùng kỳ năm
trước (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Tổng số doanh nghiệp |
DN |
|
|
|
|
- Doanh nghiệp có lãi |
DN |
x |
|
|
|
|
- Doanh nghiệp hoà vốn |
DN |
x |
|
|
|
|
- Doanh nghiệp lỗ |
DN |
x |
|
|
|
|
2 |
Tổng số lao động |
người |
|
|
|
|
3 |
Tổng quỹ lương |
Tr.đ |
|
|
|
|
4 |
Tổng số vốn Nhà nước (*) |
Tr.đ |
|
|
|
|
5 |
Tổng số phát sinh phải nộp NS |
Tr.đ |
|
|
|
|
6 |
Tổng nợ phải trả |
Tr.đ |
x |
|
|
|
- Nợ Ngân hàng |
Tr.đ |
x |
|
|
|
|
- Nợ quá hạn |
Tr.đ |
x |
|
|
|
|
7 |
Tổng tài sản |
Tr.đ |
|
|
|
|
Trong đó tổng nợ phải thu |
Tr.đ |
x |
|
|
|
|
- Nợ khó đòi |
Tr.đ |
x |
|
|
|
|
8 |
Kết quả kinh doanh |
|
|
|
|
|
- Doanh thu |
Tr.đ |
|
|
|
|
|
- Lãi thực hiện (không thuế) |
Tr.đ |
|
|
|
|
|
- Lỗ thực hiện |
Tr.đ |
|
|
|
|
Người lập báo |
… ngày … tháng … năm … Thủ trưởng đơn vị |
Ghi chú:
- Công ty nhà nước độc lập không điền số liệu vào chỉ tiêu 1
- Các chỉ tiêu có dấu (*) cột kế hoạch năm lấy số dư đầu kỳ ghi
trên báo cáo tài chính
- Các chỉ tiêu có dấu (x) ở cột kế hoạch năm không ghi số liệu
Biểu số 2
BÁO CÁO XẾP LOẠI DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp hoạt động kinh
doanh
Tên doanh nghiệp
Ngành nghề kinh doanh
TT |
Chỉ tiêu |
Doanh nghiệp tự xếp loại |
Thẩm định của cơ quan cấp
trên |
||
Năm trước |
Năm nay |
Tỷ lệ (%) (năm nay/năm
trước) |
|||
Chỉ tiêu 1 |
Doanh thu và thu nhập khác hoặc sản lượng sản phẩm tiêu thu trong
kỳ (triệu đồng) |
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2 |
Lợi nhuận thực hiện (triệu đồng) |
|
|
|
|
Tỷ suất lợi nhuận thực hiện trên vốn NN (%) |
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 3 |
Nợ phải trả quá hạn (triệu đồng) |
|
|
|
|
Khả năng thanh toán nợ đến hạn |
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 4 |
Tình hình chấp hành các quy định hiện hành |
|
|
|
|
Chỉ tiêu 5 |
Tình hình thực hiện sản phẩm, dịch vụ công ích |
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xếp loại |
|
Xác nhận cơ quan cấp trên (Ký tên, đóng dấu) |
Người lập biểu |
Giám đốc doanh nghiệp (Ký tên, đóng dấu) |
Biểu số 3
BÁO CÁO XẾP LOẠI DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp thực hiện nhiệm
vụ công ích của Nhà nước
Ngành nghề kinh doanh
TT |
Chỉ tiêu |
Doanh nghiệp tự xếp loại |
Thẩm định của cơ quan cấp trên |
|||
Năm trước |
Năm nay |
Tỷ lệ (%) N. nay/N. trước |
Xếp loại |
|||
Chỉ tiêu 3 |
Nợ phải trả quá hạn (tr.đồng) |
|
|
|
|
|
|
Khả năng thanh toán nợ đến hạn |
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 4 |
Tình hình chấp hành các quy định pháp luật hiện hành |
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 5 |
Tình hình thực hiện nhiệm vụ công ích do Nhà nước giao (sản
lượng, tấn…) |
|
|
|
|
|
|
DN xếp loại |
Năm nay |
|
|
|
|
Năm trước |
Xác nhận cơ quan cấp trên (Ký, đóng dấu) |
Người lập biểu |
Giám đốc doanh nghiệp (Ký, đóng dấu) |
Biểu số 4
BÁO CÁO XẾP LOẠI TỔNG CÔNG TY
NHÀ NƯỚC, CÔNG TY MẸ
Tên doanh nghiệp
Ngành nghề kinh doanh
STT |
Chỉ tiêu |
Tỷ lệ % trên tổng doanh thu |
Doanh nghiệp tự xếp loại |
Thẩm định của cơ quan cấp
trên |
1 |
Doanh nghiệp thành viên (*) |
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp thành viên |
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp thành viên |
|
|
|
|
……………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng doanh thu toàn Tổng công ty (Tr.đồng) |
|
|
|
|
Tổng lợi nhuận toàn Tổng công ty (Tr.đồng) (**) |
|
|
|
|
Xếp loại Tổng công ty: |
|
|
|
|
|
Năm nay |
|
|
|
|
Năm trước |
|
|
Xác nhận cơ quan cấp trên (Ký tên, đóng dấu) |
Người lập biểu |
Giám đốc doanh nghiệp (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(*) Doanh nghiệp thành viên gồm các công ty TNHH một tháng viên,
công ty thành viên hạch toán độc lập, Văn phòng Tổng công ty, Công ty cổ phần
hoặc vốn góp chi phối của Tổng công ty (báo cáo gửi kèm Biểu số 2, Biểu số 3
của các doanh nghiệp thành viên)
(**) Lợi nhuận đã bù trừ lãi, lỗ giữa các doanh nghiệp thành viên
Tổng công ty.
Biểu số 5
Chủ sở hữu
(HĐQT Tổng công ty Nhà nước, Bộ quản lý ngành, UBND cấp tỉnh)
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
DOANH NGHIỆP
Năm…
Tên DN |
Loại hình DN (Công ty NN Công ty CP) |
Chỉ tiêu 1 (tr.đ) |
Chỉ tiêu 2 |
Xếp loại |
Chỉ tiêu 3 |
Chỉ
tiêu 4 Xếp
loại |
Chỉ tiêu 5 Xếp loại |
Xếp loại DN năm nay |
Xếp loại DN năm trước |
|||||||||
Doanh thu và thu nhập khác |
Lợi nhuận (Tr.đ) |
Vốn (Tr.đ) |
Tỷ suất LN/vốn (%) |
Nợ quá hạn (Tr.đ) |
Hệ số khả năng T/toán |
Xếp loại |
||||||||||||
Năm trước |
Năm nay |
Xếp loại |
Năm trước |
Năm nay |
Năm trước |
Năm nay |
Năm trước |
Năm nay |
||||||||||
DN
kinh doanh: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DN… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DN… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DN… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DN
công ích: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DN… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DN… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DN… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TCTy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DN
t/viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DN
t/viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DN
t/viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày … tháng … năm …
Ghi
chú: Chỉ tiêu vốn được xác định
như sau: Công ty nhà nước là vốn nhà nước; Công ty cổ phần là vốn chủ sở hữu
Doanh nghiệp thánh viên gồm
các Công ty TNHH một thành viên Công ty thành viên hạch toán độc lập, Công ty
CP hoặc vốn góp chi phối của Tổng công ty.
Người lập biểu |
Chủ sở hữu (HĐQT,
UBNDCẤP TỈNH, BỘ, CƠ QUAN TW) |
Biểu số 6
BÁO CÁO XẾP LOẠI HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ, BAN GIÁM ĐỐC
Năm …
TT |
Chỉ tiêu |
Chỉ tiêu |
|
1 |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước đầu tư (%) |
|
|
|
+ Kế hoạch |
|
|
|
+ Thực hiện |
|
|
2 |
Chấp hành các Nghị quyết, Quyết định của Chủ sở hữu, HĐQT, Điều
lệ của Doanh nghiệp (đánh dấu x) |
|
|
|
+ Chấp hành |
|
|
|
+ Không chấp hành,
không chấp hành đầy đủ |
|
|
3 |
Doanh nghiệp xếp loại (A, B hoặc C) |
|
|
|
|
|
|
|
Xếp loại (đánh dấu x) |
DN tự xếp loại |
Thẩm định của cấp trên |
+ Hoàn thành suất sắc
nhiệm vụ |
|
|
|
+ Hoàn thành nhiệm vụ |
|
|
|
+ Không hoàn thành nhiệm
vụ |
|
|
Xác nhận cơ quan cấp trên (Ký, đóng dấu) |
Người lập biểu |
HĐQT (Ký, đóng dấu) |
Biểu số 07
CHỦ
SỞ HỮU
(HĐQT,
Bộ quản lý ngành, UBND cấp tỉnh)
CÔNG KHAI KẾT QUẢ XẾP LOẠI DOANH NGHIỆP
Năm…
Tên doanh nghiệp |
Địa chỉ |
Kết quả xếp loại DN năm nay |
Kết quả xếp loại DN năm trước |
Doanh
nghiệp kinh doanh |
|
|
|
DN
… |
|
|
|
DN
… |
|
|
|
DN
… |
|
|
|
|
|
|
|
DN
công ích |
|
|
|
DN… |
|
|
|
DN… |
|
|
|
DN… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
công ty |
|
|
|
DN
thành viên |
|
|
|
DN
thành viên |
|
|
|
DN
thành viên |
|
|
|
Ghi chú: (in cùng bản công bố thông tin)
- Loại A: doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả
- Loại B: doanh nghiệp hoạt động bình thường
- Loại C: doanh nghiệp hoạt động kinh doanh yếu kém
Xác nhận cơ quan cấp trên (Ký, đóng dấu) |
Người lập biểu |
Giám đốc doanh nghiệp (Ký, đóng dấu) |
Biểu số 8
Tên đơn vị: Tổng Công ty (Công ty) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH KIỂM TRA, GIÁM SÁT TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY,
CÔNG TY NĂM…
I. Chỉ tiêu số lượng: (ghi theo số lượng đơn vị)
1. Tổng số đơn vị thành viên:
Trong đó: - Doanh nghiệp độc lập:
- Doanh nghiệp phụ thuộc:
Diễn giải |
Thực hiện kiểm tra, giám sát
năm trước |
Kế hoạch kiểm tra, giám sát
năm nay |
Ghi chú |
2. Số đơn vị tiến hành hợp đồng thuê kiểm toán độc
lập: Trong đó: |
|
|
|
- Doanh nghiệp độc lập: |
|
|
|
- Doanh nghiệp phụ thuộc: |
|
|
|
3. Số đơn vị Tập doàn, Tổng Công ty (Công ty) tự
tổ chức kiểm tra, kiểm toán nội bộ: Trong đó: |
|
|
|
- Doanh nghiệp độc lập: |
|
|
|
- Doanh nghiệp phụ thuộc: |
|
|
|
II. Danh mục các đơn vị
Diễn giải |
Nội dung kiểm toán |
1. Các đơn vị được kiểm toán độc lập |
|
a. Các doanh nghiệp độc lập: (Liệt kê cụ thể theo từng đơn vị) |
Ghi khái quát nội dung kiểm toán (kiểm toán báo cáo tài chính,
báo cáo đầu tư) |
b. Các doanh nghiệp phụ thuộc: (Liệt kê cụ thể theo từng đơn vị) |
|
2. Các đơn vị được Tập đoàn, Tổng công ty, Công
ty trực thuộc Bộ kiểm tra, kiểm toán nội bộ |
|
a. Các doanh nghiệp độc lập: (Liệt kê cụ thể theo từng đơn vị) |
Ghi khái quát nội dung kiểm tra, kiểm toán nội bộ |
b. Các doanh nghiệp phụ thuộc: (Liệt kê cụ thể theo từng đơn vị) |
|
3. Các đơn vị được Bộ Tài chính thanh tra, Kiểm
toán NN kiểm toán, Thanh tra thuế thanh tra, Bộ CN Thanh tra và kiểm tra: |
|
a. Các doanh nghiệp độc lập: (Liệt kê cụ thể theo từng đơn vị) |
Ghi khái quát nội dung thanh tra, kiểm toán |
b. Các doanh nghiệp phụ thuộc: (Liệt kê cụ thể theo từng đơn vị) |
|
III. Kiến nghị
Kiến nghị các cơ quan Nhà nước các giải pháp vượt quá thẩm quyền
của Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty trực thuộc Bộ.
Thủ
trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
Biểu số 9
Tên đơn vị: Tổng Công ty
(Công ty) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA, GIÁM
SÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY,
CÔNG TY NĂM…
I. Chỉ tiêu số lượng: (ghi theo số lượng đơn vị)
1. Tổng số đơn vị thành viên:
Trong đó: - Doanh nghiệp độc lập:
- Doanh nghiệp phụ thuộc:
Diễn giải |
Kế hoạch kiểm tra, giám sát
năm … |
Thực hiện quý … năm … |
Luỹ kế từ đầu năm |
2. Số đơn vị tiến hành hợp đồng thuê kiểm toán
độc lập: Trong đó: |
|
|
|
- Doanh nghiệp độc lập: |
|
|
|
- Doanh nghiệp phụ thuộc: |
|
|
|
3. Số đơn vị Tập doàn, Tổng Công ty (Công ty)
tự tổ chức kiểm tra, kiểm toán nội bộ: Trong đó: |
|
|
|
- Doanh nghiệp độc lập: |
|
|
|
- Doanh nghiệp phụ thuộc: |
|
|
|
II. Kết quả kiểm tra, giám sát và danh mục các đơn vị đã kiểm tra,
giám sát từ đầu năm đến quý báo cáo
Diễn giải |
Nội dung kiểm toán |
1. Các đơn vị được kiểm toán độc lập kiểm toán
xong: |
|
a. Các doanh nghiệp độc lập: (Liệt kê cụ thể theo từng đơn vị) |
Ghi khái quát những nội dung đã kiểm toán và kết quả kiểm toán |
b. Các doanh nghiệp phụ thuộc: (Liệt kê cụ thể theo từng đơn vị) |
|
2. Các đơn vị được Tập đoàn, Tổng công ty, Công
ty trực thuộc Bộ kiểm tra, kiểm toán nội bộ xong |
|
a. Các doanh nghiệp độc lập: (Liệt kê cụ thể theo từng đơn vị) |
Ghi khái quát những nội dung đã kiểm tra, kiểm toán nội bộ và
kết quả kiểm tra, kiểm toán nội bộ |
b. Các doanh nghiệp phụ thuộc: (Liệt kê cụ thể theo từng đơn vị) |
|
3. Các đơn vị được Bộ Tài chính thanh tra, Kiểm
toán NN kiểm toán, Thanh tra thuế thanh tra, Bộ CN Thanh tra và kiểm tra: |
|
a. Các doanh nghiệp độc lập: (Liệt kê cụ thể theo từng đơn vị) |
|
b. Các doanh nghiệp phụ thuộc: (Liệt kê cụ thể theo từng đơn vị) |
|
III. Tình hình xử lý kết quả
kiểm tra, giám sát
1.
Tập đoàn,
Tổng công ty, Công ty trực thuộc Bộ đã ra các văn bản xử lý kết quả kiểm tra
kiểm toán (Cần thống kê cụ thể từng văn bản và nội dung xử lý đối với từng đơn
vị).
2. Kiến nghị các cơ quan Nhà nước các giải pháp vượt quá thẩm quyền
của Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty trực thuộc Bộ.
Thủ
trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)