Quyết định 14/2023/QĐ-TTg Danh mục và lộ trình thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 14/2023/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 14/2023/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/05/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ 15/7/2023, phải ngừng sản xuất, kinh doanh máy giặt, nồi cơm điện hiệu suất thấp
1. Không cho phép nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh 3 nhóm phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng có hiệu suất thấp (hiệu suất năng lượng không đáp ứng mức tối thiểu quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia liên quan) với lộ trình như sau:
- Nhóm thiết bị gia dụng: máy điều hòa không khí không ống thông gió (từ 15/7/2023 - hết 31/3/2025, nếu không đáp ứng TCVN 7830:2015; và từ 01/4/2025, nếu không đáp ứng TCVN 7830:2021); máy giặt gia dụng (từ 15/7/2023); nồi cơm điện (từ 15/7/2023); …
- Nhóm thiết bị văn phòng và thương mại: máy photocopy (từ 15/7/2023); máy in (từ 15/7/2023); máy tính xách tay (từ 01/4/2025); máy tính để bàn (từ 01/4/2025); …
- Nhóm thiết bị công nghiệp: máy biến áp phân phối (từ 15/7/2023); đèn điện LED chiếu sáng đường và phố (từ 01/4/2025); …
2. Các tổ máy phát điện bằng than, khí trong các nhà máy phát điện có hiệu suất thấp không được phép xây mới:
- Không phê duyệt chủ trương đầu tư các nhà máy nhiệt điện phát điện bằng than, khí có hiệu suất năng lượng thấp hơn hiệu suất quy định tương ứng với dải công suất của tổ máy phát điện theo quy định
- Không cho phép vận hành tổ máy phát điện bằng than, khí có hiệu suất tại thời điểm bắt đầu đưa vào vận hành thương mại thấp hơn hiệu suất quy định tương ứng với từng dải công suất của tổ máy theo quy định
Quyết định có hiệu lực từ ngày 15/7/2023.
Xem chi tiết Quyết định 14/2023/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 14/2023/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới.
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh hàng hóa quy định tại Điều 3 Quyết định này.
Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VÀ LỘ TRÌNH THIẾT BỊ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CÓ HIỆU SUẤT THẤP KHÔNG CHO PHÉP NHẬP KHẨU, SẢN XUẤT, SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH
(Kèm theo Quyết định số 14/2023/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
_______________________
Không cho phép nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh các thiết bị có hiệu suất năng lượng không đáp ứng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu quy định tại các Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), cụ thể như sau:
STT |
Tên gọi (thiết bị) |
Tiêu chuẩn quốc gia |
Lộ trình áp dụng |
I. Nhóm thiết bị gia dụng: |
|
||
1 |
Bóng đèn huỳnh quang compact |
TCVN 7896:2015 |
Từ ngày Quyết định này có hiệu lực |
2 |
Balát điện tử dùng cho bóng đèn huỳnh quang |
TCVN 7897:2013 |
|
3 |
Balát điện tử dùng cho bóng đèn huỳnh quang |
TCVN 8248:2013 |
|
4 |
Bóng đèn huỳnh quang ống thẳng |
TCVN 8249:2013 |
|
5 |
Quạt điện |
TCVN 7826:2015 |
|
6 |
Máy giặt gia dụng |
TCVN 8526:2013 |
|
7 |
Nồi cơm điện |
TCVN 8252:2015 |
|
8 |
Đèn LED |
TCVN 11844:2017 |
Từ ngày 01/4/2025 |
9 |
Bếp hồng ngoại |
TCVN 13373:2021 |
|
10 |
Bếp từ |
TCVN 13372:2021 |
|
11 |
Tủ mát |
TCVN 7828:2016 |
|
12 |
Tủ lạnh và tủ đông |
TCVN 7828:2013 |
Từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/3/2025 |
TCVN 7828:2016 |
Từ ngày 01/4/2025 |
||
13 |
Bình đun nước nóng có dự trữ |
TCVN 7898:2009 |
Từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/3/2025 |
TCVN 7898:2018 |
Từ ngày 01/4/2025 |
||
14 |
Máy điều hòa không khí không ống gió |
TGVN 7830:2015 |
Từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/3/2025 |
TCVN 7830:2021 |
Từ ngày 01/4/2025 |
||
15 |
Máy thu hình |
TCVN 9536:2012 |
Từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/3/2025 |
TCVN 9536:2021 |
Từ ngày 01/4/2025 |
||
II. Nhóm thiết bị văn phòng và thương mại: |
|||
1 |
Máy photocopy |
TCVN 9510:2012 |
Từ ngày Quyết định này có hiệu lực |
2 |
Máy in |
TCVN 9509:2012 |
|
3 |
Màn hình máy tính |
TCVN 9508:2012 |
|
4 |
Tủ giữ lạnh thương mại |
TCVN 10289:2014 |
|
5 |
Máy tính xách tay |
TCVN 11848:2021 |
Từ ngày 01/4/2025 |
6 |
Máy tính để bàn |
TCVN 13371:2021 |
|
III. Nhóm thiết bị công nghiệp: |
|||
1 |
Động cơ điện không đồng bộ ba pha roto lồng sóc |
TCVN 7540-1:2013 |
Từ ngày Quyết định này có hiệu lực |
2 |
Máy biến áp phân phối |
TCVN 8525:2015 |
|
3 |
Đèn điện LED chiếu sáng đường và phố |
TCVN 12666:2019 |
Từ ngày 01/4/2025 |
4 |
Nồi hơi trong các xí nghiệp công nghiệp |
TCVN 8630:2010 |
Từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/3/2025 |
TCVN 8630:2019 |
Từ ngày 01/4/2025 |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC VÀ LỘ TRÌNH TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN BẰNG THAN, KHÍ TRONG NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÓ HIỆU SUẤT THẤP KHÔNG CHO PHÉP XÂY MỚI
(Kèm theo Quyết định số 14/2023/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
________________
Không cho phép xây dựng mới tổ máy phát điện bằng than, khí có hiệu suất thấp hơn giá trị quy định, cụ thể như sau:
STT |
Tổ máy |
Hiệu suất (%) |
Lộ trình áp dụng |
I. Các tổ máy phát điện bằng than, hiệu suất thô theo nhiệt trị thấp tại công suất định mức của tổ máy, quy về điều kiện nhiệt độ nước làm mát đầu vào 28°c và nhiệt độ môi trường 30°C, phải không thấp hơn giá trị sau: |
|
||
1 |
Tổ máy có công suất ≥ 50 MW và < 150 MW |
34,0 |
Từ ngày Quyết định này có hiệu lực |
2 |
Tổ máy có công suất ≥ 150 MW và < 300 MW |
38,0 |
|
3 |
Tổ máy có công suất ≥ 300 MW và < 600 MW |
39,0 |
|
4 |
Tổ máy có công suất ≥ 600 MW và < 800 MW |
41,0 |
|
5 |
Tổ máy có công suất ≥ 800 MW |
43,0 |
|
II. Các tổ máy phát điện bằng khí đốt, sử dụng công nghệ tua-bin khí chu trình đơn, hiệu suất tổ tua-bin khí (trạng thái không khí môi trường: 15°c, 760 mmHg và độ ẩm 60%) không thấp hơn: |
|
||
1 |
Tổ máy có công suất ≥100 MW và < 150 MW |
33,0 |
Từ ngày Quyết định này có hiệu lực |
2 |
Tổ máy có công suất ≥150 MW và < 200 MW |
34,0 |
|
3 |
Tổ máy có công suất ≥ 200 MW và < 300 MW |
37,0 |
|
4 |
Tổ máy có công suất ≥ 300 MW |
39,0 |
|
III. Các tổ máy phát điện bằng khí đốt, sử dụng công nghệ tua-bin khí chu trình kết hợp, hiệu suất của cụm tua-bin khí chu trình kết hợp (trạng thái không khí môi trường: 15°c, 760 mmHg và độ ẩm 60%) theo công suất đơn vị của tổ tua-bin khí đơn, không thấp hơn: |
|
||
1 |
Tổ máy có công suất ≥100 MW và < 150 MW |
49,5 |
Từ ngày Quyết định này có hiệu lực |
2 |
Tổ máy có công suất ≥ 150 MW và < 200 MW |
51,0 |
|
3 |
Tổ máy có công suất ≥ 200 MW và < 300 MW |
55,5 |
|
4 |
Tổ máy có công suất ≥ 300 MW |
58,5 |