Tiêu chuẩn TCVN 9536:2012 Hiệu suất năng lượng máy thu hình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9536:2012

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9536:2012 Máy thu hình-Hiệu suất năng lượng
Số hiệu:TCVN 9536:2012Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2012Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9536:2012

MÁY THU HÌNH - HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG

Television sets - Energy efficiency

Lời nói đầu

TCVN 9536:2012 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MÁY THU HÌNH - HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG

Television sets - Energy efficiency

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các máy thu hình có công suất danh định nhỏ hơn 1 000 W, gồm một bộ thu/bộ điều hưởng và một màn hình nằm trong cùng một vỏ bọc.

Màn hình thường là thiết bị hiển thị kiểu ống tia điện tử (CRT), kiểu tinh thể lỏng (LCD) sử dụng công nghệ HCFL, CCFL, LED, v.v…, kiểu plasma (PDP) hoặc thiết bị hiển thị khác và được thiết kế để nhận và hiển thị tín hiệu truyền hình quảng bá qua anten, vệ tinh hoặc cáp.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho cả các bộ TV/VCR, TV/DVD, TV/VCR/DVD kết hợp.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các máy thu hình có chức năng máy tính, OCAP, IP và các bộ thu truyền hình khác có các chức năng đặc biệt.

Tiêu chuẩn này qui định mức hiệu suất năng lượng tối thiểu (công suất tiêu thụ lớn nhất) và phân cấp hiệu suất năng lượng của máy thu hình.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 9537:2012, Máy thu hình - Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng

IEC 62301:2011, Household electrical appliances - Measurement of standby power (Thiết bị điện gia dụng - Đo công suất ở chế độ chờ)

IEC 62087:2008, Methods of measurement for the power consumption of audio, video and related equipment (Phương pháp đo công suất tiêu thụ của thiết bị audio, video và các thiết bị liên quan)

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong IEC 62301:2011, IEC 62087:2008 và các thuật ngữ dưới đây.

3.1. Chế độ bật (on mode)

Chế độ mà máy thu hình được nối với nguồn cung cấp và có khả năng hoạt động bình thường kể cả việc nhận tín hiệu từ các thiết bị ngoại vi.

3.2. Chế độ chờ thụ động (passive standby power mode)

Chế độ mà máy thu hình vẫn được nối với nguồn cung cấp nhưng chuyển sang chế độ chờ và không thực hiện các chức năng chính nhưng có thể kích hoạt bởi bộ điều khiển từ xa hoặc các tín hiệu bên trong khác.

3.3. Chế độ chờ chủ động (active standby power mode)

Chế độ mà máy thu hình vẫn được nối với nguồn cung cấp nhưng chuyển sang chế độ chờ và không thực hiện các chức năng chính nhưng có thể kích hoạt bởi bộ điều khiển từ xa hoặc các tín hiệu bên trong khác. Ngoài ra, máy thu hình cũng có thể kích hoạt sang các chế độ công suất khác bằng cách nhận các tín hiệu từ bên ngoài hoặc khi nhận mức tín hiệu tối thiểu từ nhà cung cấp dịch vụ.

3.4. Chế độ tắt (off mode)

Chế độ mà máy thu hình được ngắt khỏi nguồn cung cấp bằng nút tắt nguồn nhưng không rút phích cắm nguồn và hiển nhiên không thực hiện bất kỳ một chức năng nào. Máy thu hình không thể được kích hoạt bằng điều khiển từ xa, tín hiệu bên trong hoặc bên ngoài bất kỳ.

3.5. Hiệu suất năng lượng tối thiểu (MEPS) (Minimum Energy Performance Standard)

Công suất tiêu thụ lớn nhất quy định của máy thu hình.

3.6. Cấp hiệu suất năng lượng (energy efficiency grade)

Tỷ số giữa công suất tiêu thụ lớn nhất và công suất tiêu thụ đo được của máy thu hình. Cấp hiệu suất năng lượng được chia thành năm cấp từ cấp 1 đến cấp 5. Cấp 5 là cấp hiệu suất năng lượng tốt nhất.

4. Hiệu suất năng lượng tối thiểu

Công suất tiêu thụ lớn nhất của máy thu hình (Pmax (MEPS)) được xác định theo các điều kiện quy định trong TCVN 9537:2012 phải phù hợp với Bảng 1.

Bảng 1 - Công suất tiêu thụ lớn nhất (Pmax(MEPS)) của máy thu hình

Chế độ của máy thu hình

Pmax(MEPS), W

Chế độ tắt

Pmax £ 1,0

Chế độ chờ thụ động

Pmax £ 2,0

Chế độ bật (trung bình)

Pmax £ 3,4579 x A + 16

A: diện tích màn hình của máy thu hình, tính bằng đềximét vuông (dm2).

5. Cấp hiệu suất năng lượng

Các cấp hiệu suất năng lượng được qui định trong Bảng 2 và được xác định theo chỉ số K, tính bằng tỷ số giữa công suất tiêu thụ lớn nhất của máy thu hình ở chế độ bật (trung bình) quy định trong Bảng 1 và công suất tiêu thụ đo được của máy thu hình.

K =

Trong đó:

Pmax - Công suất tiêu thụ lớn nhất ở chế độ bật (trung bình) được quy định trong Bảng 1;

Pđo - Công suất tiêu thụ thực đo được của máy thu hình.

Bảng 2 - Cấp hiệu suất năng lượng

Cấp

Chỉ số hiệu suất năng lượng, K

1

1,0 £ K < 1,2

2

1,2 £ K < 1,4

3

1,4 £ K < 1,6

4

1,6 £ K < 1,8

5

1,8 £ K

 

Mục lục

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4. Hiệu suất năng lượng tối thiểu

5. Cấp hiệu suất năng lượng

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi