Thông tư liên tịch 90/2015/TTLT-BTC-BKHĐT của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 90/2015/TTLT-BTC-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 90/2015/TTLT-BTC-BKHĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Trần Văn Hiếu; Nguyễn Văn Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/06/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn chi đối với hoạt động xúc tiến đầu tư
Ngày 15/06/2015, Liên bộ Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư liên tịch số 90/2015/TTLT-BTC-BKHĐT hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/08/2015.
Trong đó, đáng chú ý là quy định hướng dẫn về nội dung và định mức hỗ trợ trong hoạt động xúc tiến đầu tư. Theo đó, ngân sách Nhà nước sẽ hỗ trợ nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư; xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư; xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư; xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư; các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư, bao gồm: Chi phí thu thập thông tin, nghiên cứu, tổng hợp xây dựng các đề án, báo cáo; hỗ trợ chi phí thuê hội trường, trang thiết bị, trang trí, chi phí in ấn, phô tô tài liệu, phiên dịch, giải khát giữa giờ, chi phí văn phòng phẩm; hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu theo quy định...
Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư nêu trên phải được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, theo đúng quy định về tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu hiện hành và mức chi cho nội dung chương trình theo quy định. Đối với các nội dung chi chưa có chế độ hướng dẫn, căn cứ theo hợp đồng, hóa đơn chứng từ chi tiêu thực tế, hợp lý, hợp pháp theo quy định của pháp luật, đơn vị chủ trì phải chịu trách nhiệm về các quyết định chi cũng như tính chính xác, trung thực của các khoản chi và chứng từ kèm theo.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 90/2015/TTLT-BTC-BKHĐT tại đây
tải Thông tư liên tịch 90/2015/TTLT-BTC-BKHĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH - BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 90/2015/TTLT-BTC-BKHĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2015 |
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 26/2012/QĐ-TTg ngày 8/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/1/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư như sau:
Kinh phí tài trợ của các tổ chức, doanh nghiệp, kinh phí huy động từ nguồn hợp pháp, kinh phí thu được bên lề các hoạt động Xúc tiến đầu tư đều phải thể hiện đầy đủ trong quyết toán chương trình và được giảm trừ vào nguồn kinh phí ngân sách hỗ trợ. Trường hợp kinh phí huy động vượt quá kinh phí thực hiện của hoạt động xúc tiến đầu tư trong năm thì được sử dụng cho chương trình hoạt động xúc tiến đầu tư của năm sau.
- Đối với các đoàn khảo sát, nghiên cứu trong nước: Hỗ trợ công tác phí cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tổ chức, tham gia đoàn khảo sát, nghiên cứu.
- Đối với các đoàn khảo sát, nghiên cứu tại nước ngoài:
Hỗ trợ công tác phí cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tổ chức đoàn nghiên cứu khảo sát. Đối với đơn vị tham gia đoàn, hỗ trợ công tác phí cho 1 cán bộ, công chức, viên chức/1 đơn vị tham gia. Trường hợp theo yêu cầu cấp bách về xúc tiến đầu tư thì các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh quyết định số lượng người tham gia nghiên cứu khảo sát nhưng không quá 2 cán bộ, công chức, viên chức/1 đơn vị tham gia.
- Hỗ trợ chi phí thuê hội trường, trang thiết bị, trang trí, chi phí in ấn, phô tô tài liệu, phiên dịch, giải khát giữa giờ, chi phí văn phòng phẩm, hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu theo quy định.
- Đối với hội nghị, hội thảo trong nước: Hỗ trợ chi phí công tác phí cho cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị tổ chức, tham gia hội nghị, hội thảo.
- Đối với hội nghị, hội thảo tại nước ngoài: Hỗ trợ chi phí công tác phí cho cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị tổ chức hội nghị, hội thảo. Đối với đơn vị tham gia hội nghị, hội thảo, hỗ trợ công tác phí cho 1 cán bộ, công chức, viên chức/1 đơn vị tham gia. Trường hợp theo yêu cầu cấp bách nhằm tuyên truyền quảng bá, xúc tiến đầu tư thì các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh quyết định số lượng người tham gia hội nghị, hội thảo tại nước ngoài nhưng không quá 2 cán bộ, công chức, viên chức/1 đơn vị tham gia.
- Hỗ trợ chi phí thu thập, hệ thống hóa các số liệu; môi trường đầu tư; pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư; tiềm năng, cơ hội và đối tác đầu tư;
- Hỗ trợ chi phí xây dựng và vận hành trang thông tin điện tử về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, môi trường, tiềm năng, cơ hội đầu tư, đối tác đầu tư.
Đối với danh mục dự án kêu gọi đầu tư và nội dung chi tiết của dự án thuộc Danh mục kêu gọi đầu tư: Hỗ trợ chi phí in ấn, phát hành (chi phí xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư được hỗ trợ theo quy định tại Khoản 3 Mục 1 Điều 5).
- Hỗ trợ chi phí công tác phí trong và ngoài nước cho cán bộ công chức, viên chức thực hiện;
- Hỗ trợ chi phí thuê địa điểm, trang thiết bị, trang trí, chi phí tài liệu, phiên dịch, giải khát giữa giờ, chi phí văn phòng phẩm (trường hợp phía Việt Nam là đơn vị tổ chức).
Hỗ trợ các chi phí: thuê hội trường; trang thiết bị; trang trí; chi phí in ấn, phô tô tài liệu; phiên dịch; giải khát giữa giờ; thù lao giảng viên, chi phí văn phòng phẩm; chi phí làm giấy chứng nhận khóa học, chi phí thông tin liên lạc tổ chức lớp học, công tác phí cho đối tượng tổ chức, tham gia khóa học là cán bộ công chức, viên chức.
Ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động xúc tiến đầu tư theo nội dung chi được quy định tại Điều 5 Thông tư này và được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo mức chi thực tế hợp lý nhưng không vượt quá các định mức chi hiện hành quy định đối với cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. Cụ thể như sau:
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư cùng với kế hoạch ngân sách hàng năm của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ gửi Bộ Tài chính.
Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách nhà nước, ý kiến bằng văn bản về việc thống nhất thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thực hiện phân công của Chính phủ báo cáo Quốc hội xem xét phê duyệt và bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ để thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ căn cứ dự toán Bộ Tài chính được giao, thực hiện phân bổ dự toán chi tiết cho các đơn vị trực thuộc thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư.
Căn cứ ý kiến bằng văn bản về việc thống nhất thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư của Bộ Kế hoạch Đầu tư, UBND cấp tỉnh căn cứ khả năng cân đối của ngân sách địa phương để giao nhiệm vụ và bố trí kinh phí cho các đơn vị thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư. Kinh phí hoạt động xúc tiến đầu tư được bố trí chung trong dự toán ngân sách địa phương hàng năm.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND cấp tỉnh thực hiện tạm ứng và thanh quyết toán kinh phí thông qua rút dự toán tại Kho bạc nhà nước theo quy định tại Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước. Kho bạc nhà nước thực hiện kiểm soát chi, đảm bảo việc sử dụng kinh phí xúc tiến đầu tư đúng mục đích, đúng chế độ và quy định tại Thông tư này.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
|
PHỤ LỤC 01
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 90/2015/TTLT-BTC-BKHĐT)
ĐƠN VỊ: ……..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN, SỬ DỤNG KINH PHÍ XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM...
I/ NỘI DUNG BÁO CÁO
1. Số lượng hoạt động xúc tiến đầu tư được phê duyệt:
2. Số lượng hoạt động xúc tiến đầu tư thực hiện:
3. Tình hình thực hiện:
- Nội dung hoạt động xúc tiến đầu tư:
- Địa điểm thực hiện:
- Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan để tổ chức hoạt động xúc tiến đầu tư:
- Kết quả thực hiện:
4. Nhận xét/Kiến nghị
- Thuận lợi:
- Khó khăn, hạn chế:
- Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
II/ TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM ...
Đơn vị tính: Đồng
Số TT |
Nội dung |
Dự toán NSNN bố trí |
Chi phí thực hiện |
Ghi chú |
||
Tổng chi phí |
NSNN hỗ trợ |
Huy động đóng góp, tài trợ |
|
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4)= (5)+(6) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Hoạt động nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư |
|
|
|
|
|
1.1 |
|
|
|
|
|
|
1.2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
2 |
Hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư |
|
|
|
|
|
2.1 |
|
|
|
|
|
|
2.2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
3 |
Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư |
|
|
|
|
|
3.1 |
|
|
|
|
|
|
3.2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
4 |
Xây dựng ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động XTĐT |
|
|
|
|
|
4.1 |
|
|
|
|
|
|
4.2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
5 |
Hoạt động tuyên truyền quảng bá giới thiệu môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư |
|
|
|
|
|
5.1 |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư |
|
|
|
|
|
6.1 |
|
|
|
|
|
|
6.2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
7 |
Các hoạt động Xúc tiến đầu tư khác |
|
|
|
|
|
7.1 |
|
|
|
|
|
|
7.2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
…, ngày.... tháng....năm….. |
PHỤ LỤC 02
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 90/2015/TTLT-BTC-BKHĐT)
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
TỔNG HỢP KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM ....
Số TT |
Cơ quan, đơn vị |
Tổng số các hoạt động |
Kinh phí NSNN bố trí |
Kinh phí thực hiện |
NSNN hỗ trợ |
Huy động đóng góp, tài trợ |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)= (6)+(7) |
(6) |
(7) |
(8) |
A- |
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
B- |
UBND cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
C- |
Ban quản lý KCN |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |