Thông tư 117/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 117/2008/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 117/2008/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Công Nghiệp |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/12/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng, Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 117/2008/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 117/2008/TT-BTC NGÀY 05 THÁNG 12 NĂM 2008
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CỦA CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008
của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày
06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách
nhà nước số 01/2002/QH11;
Căn cứ Nghị định
số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình; Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng chi
phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Chi phí quản
lý dự án đầu tư là toàn bộ các khoản chi phí cần thiết để chủ đầu tư, ban quản
lý dự án (BQLDA) tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án trong suốt quá trình
đầu tư của dự án.
2. Đối tượng và
phạm vi điều chỉnh: các chủ đầu tư, BQLDA quản lý các dự án sử dụng vốn ngân
sách nhà nước (NSNN) kể cả các dự án sử dụng vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA),
vốn trái phiếu Chính phủ đều phải quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư
theo quy định của pháp luật hiện hành và hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này, đảm
bảo đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
3. Doanh nghiệp tư
vấn thực hiện quản lý dự án theo hợp đồng tư vấn không thuộc đối tượng điều
chỉnh của Thông tư này.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Dự toán chi phí quản lý dự án:
1.1. Hàng năm, Chủ đầu tư,
BQLDA thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án để
đảm bảo sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả.
Chủ đầu tư, BQLDA quản lý
một dự án có tổng mức đầu tư nhỏ hơn hoặc bằng 7 tỷ đồng được thực hiện theo
mức chi phí quản lý được duyệt trong dự toán của công trình, dự án; không phải
lập dự toán chi phí quản lý dự án riêng nhưng phải tuân thủ các nội dung chi quy
định tại Điểm 1(1.5) phần Quy định cụ thể của Thông tư này và không vượt định
mức trích theo quy định.
1.2. Căn cứ điều kiện cụ thể
của dự án, chủ đầu tư quyết định việc lập và phê duyệt 2 dự toán chi phí quản
lý dự án riêng (một dự toán của chủ đầu tư sử dụng, một dự toán của BQLDA sử
dụng) hoặc chung trong một dự toán cho cả chủ đầu tư và BQLDA sử dụng.
1.3. Căn cứ lập dự toán chi
phí quản lý dự án:
- Các quy định về định mức trích chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu
tư và xây dựng hiện hành của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
- Các quy định về quản lý tài chính hiện hành đối với cơ quan nhà nước và
đơn vị sự nghiệp công lập;
- Quyết định đầu tư; quyết định thành lập BQLDA; quyết định giao kế hoạch
vốn đầu tư;
- Bảng tính lương năm của cán bộ quản lý dự án.
- Các căn cứ cần thiết khác của dự án.
1.4. Phương pháp lập dự toán
chi phí quản lý dự án:
1.4.1. Lập Bảng tính kinh phí quản lý dự án theo Mẫu số 01/DT.QLDA kèm
theo:
- Căn cứ tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt và Định mức trích chi phí
quản lý dự án theo văn bản công bố của cơ quan có thẩm quyền để xác định chi phí quản lý dự án của
dự án (ký hiệu là GQLDA).
Trường hợp các dự án không có định mức trong các văn bản công bố hoặc chỉ làm
công tác chuẩn bị đầu tư cho dự án thì
trích theo dự toán do cấp giao nhiệm vụ duyệt. Đối với các dự án ODA nếu hiệp
định của dự án có quy định cụ thể về mức kinh phí quản lý dự án thì thực hiện
theo hiệp định.
- Căn cứ tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt và Định mức trích chi phí
tư vấn đầu tư xây dựng theo văn bản công bố của cơ quan có thẩm quyền để xác định các khoản chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng do chủ đầu tư, BQLDA thực hiện (ký hiệu là GTV). Trường hợp khoản chi phí tư vấn không có định mức
trong các văn bản công bố thì lập dự toán theo quy định.
- Xác định mức chi cụ thể cho những công việc thuộc chi phí quản lý dự án
mà chủ đầu tư, BQLDA cần phải thuê tư vấn thực hiện (ký hiệu là GTTV).
- Kinh phí quản lý dự án phần do chủ
đầu tư, BQLDA được sử dụng theo từng dự án trong suốt quá trình quản lý dự án
ký hiệu là GQLDA (CĐT)
được xác định theo công thức (1) dưới đây; trong đó phân chia cụ thể: phần do
chủ đầu tư được sử dụng, phần do BQLDA được sử dụng.
(1) |
GQLDA (CĐT) = GQLDA +
GTV - GTTV |
- Dự kiến phân bổ chi phí
quản lý dự án cho các năm triển khai thực hiện dự án.
1.4.2. Lập Bảng tính kinh
phí quản lý dự án sử dụng trong năm kế hoạch theo Mẫu số 02/DT.QLDA kèm theo.
1.4.3. Lập Bảng tính lương
năm theo Mẫu số 03/DT.QLDA kèm theo.
1.4.4. Lập dự toán chi phí
quản lý dự án năm theo Mẫu số 04A/DT.QLDA kèm theo. Trường hợp lập dự toán chi
phí quản lý dự án một lần cho toàn bộ quá trình thực hiện dự án theo Mẫu số
04B/DT.QLDA kèm theo.
1.5. Nội dung dự toán chi
phí quản lý dự án gồm:
1.5.1. Chi tiền lương: lương ngạch, bậc theo quỹ lương được giao; lương hợp
đồng dài hạn đối với các cá nhân được hưởng lương từ dự án theo quyết định của
cấp có thẩm quyền và quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tiền lương.
Việc xác định quỹ tiền lương cho cán bộ quản lý dự án phải đảm bảo đúng
biên chế được duyệt của cấp có thẩm quyền. Trường hợp tiết kiệm các khoản chi
tiêu khác, được áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương cho những người
hưởng lương từ chi phí quản lý dự án
theo quy định hiện hành của Nhà nước.
1.5.2. Chi tiền công trả cho lao động theo hợp đồng.
1.5.3. Các khoản phụ cấp lương: chức vụ, khu vực, thu hút, đắt đỏ, làm đêm,
thêm giờ, độc hại, nguy hiểm, lưu động, trách nhiệm, phụ cấp kiêm nhiệm quản lý
dự án,... theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập.
Đối với Phụ cấp kiêm nhiệm quản lý
dự án: căn cứ mức độ thời gian tham gia quản lý của từng cán bộ và nguồn chi
phí quản lý dự án cụ thể để tính tỷ lệ % được hưởng cho những người trực tiếp
thực hiện các công việc thuộc quản lý dự án nhưng không hưởng lương từ dự án,
bao gồm cả cán bộ BQLDA và cán bộ thuộc chủ đầu tư. Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm
quản lý dự án một tháng cho một cá nhân tối đa bằng 50% tiền lương và phụ cấp
lương một tháng của cá nhân đó (kể cả trường hợp kiêm nhiệm quản lý nhiều dự
án).
Đối
với phụ cấp làm thêm giờ phải tuân thủ quy định của Luật Lao động về thời giờ
làm việc, thời giờ nghỉ ngơi cùng các văn bản hướng dẫn thực hiện.
1.5.4. Chi tiền thưởng: thưởng thường xuyên,
thưởng đột xuất (nếu có) và các chi phí liên quan đến khen thưởng theo quy định
hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
1.5.5. Chi phúc lợi tập thể: thanh toán tiền
nghỉ phép, nghỉ chế độ, trợ cấp khó khăn thường xuyên, trợ cấp khó khăn đột
xuất, tiền thuốc y tế,... theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập.
1.5.6. Các khoản đóng góp: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn, trích nộp khác đối với các cá nhân được hưởng lương từ dự án theo quyết
định của cấp có thẩm quyền theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập.
1.5.7. Chi thanh toán dịch vụ công cộng: tiền
điện, tiền nước, vệ sinh môi trường, nhiên liệu, khoán phương tiện, các dịch vụ
khác theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập.
1.5.8. Chi mua vật tư văn phòng: công cụ, dụng
cụ văn phòng, tủ tài liệu, bàn ghế, văn phòng phẩm, bảo hộ lao động,... theo
quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
1.5.9. Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền,
liên lạc: cước phí điện thoại, bưu chính, Fax, Internet, sách, báo, tài liệu
quản lý,...theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập.
1.5.10. Chi phí hội nghị theo quy định hiện
hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
1.5.11. Chi thanh toán công tác phí theo quy
định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
1.5.12. Chi phí thuê mướn: thuê phương tiện đi
lại, nhà làm việc, thiết bị phục vụ các loại, thuê chuyên gia và giảng viên,
thuê đào tạo lại cán bộ, ...theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà
nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
1.5.13. Chi đoàn ra: tiền vé máy bay, tàu, xe,
thuê phương tiện đi lại; tiền ăn, ở, tiêu vặt... theo quy định hiện hành đối
với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
1.5.14. Chi đoàn vào: tiền vé máy bay, tàu, xe,
thuê phương tiện đi lại; tiền ăn, ở, tiêu vặt... theo quy định hiện hành đối
với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
1.5.15. Chi sửa chữa tài sản theo quy định
hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
1.5.16. Chi phí mua sắm tài sản dùng cho quản
lý dự án: nhà cửa, phương tiện đi lại, thiết bị phòng cháy chữa cháy, máy tính,
phần mềm máy tính, máy văn phòng,... theo quy định hiện hành đối với các cơ
quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Trường hợp đầu tư xây dựng trụ sở
làm việc, mua xe ô tô phải tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn, định mức và chế
độ quản lý, sử dụng hiện hành của Nhà
nước.
1.5.17. Chi phí khác: nộp thuế, phí, lệ phí,
bảo hiểm tài sản và phương tiện, tiếp khách,...theo quy định hiện hành đối với
các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
1.5.18. Dự phòng: bằng 10% của dự toán.
2.
Thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án:
2.1. Chủ đầu tư
thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án. Trường hợp BQLDA thực hiện
quản lý nhiều dự án cho nhiều chủ đầu tư thì chủ đầu tư trực tiếp của BQLDA này
thực hiện thẩm định và phê duyệt. Trường hợp chủ đầu tư được giao quản lý từ 05
dự án trở lên thì chủ đầu tư báo cáo cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp về định
mức và tổng mức chi phí quản lý dự án của chủ đầu tư, BQLDA; sau khi có văn bản
của cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp về định mức và tổng mức chi phí quản lý
dự án, chủ đầu tư thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án.
2.2. Hồ sơ thẩm định dự toán chi phí quản lý dự án:
- Văn bản đề nghị phê duyệt; quyết định thành lập BQLDA; quyết định đầu tư;
quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư;
- Bảng tính kinh phí quản lý dự án theo Mẫu số 01/DT.QLDA;
- Bảng tính kinh phí quản lý dự án sử dụng trong năm kế hoạch theo Mẫu số
02/DT.QLDA.
- Bảng tính lương năm theo Mẫu số 03/DT.QLDA;
- Dự toán chi phí quản lý dự án năm theo Mẫu số 04A/DT.QLDA hoặc Dự toán
chi phí quản lý dự án theo Mẫu số 04B/ DT.QLDA.
2.3. Nội dung thẩm định dự toán chi phí quản lý dự án
- Thẩm định nội dung công việc, phương pháp tính toán, sự phù hợp trong
việc phân bổ mức chi cho các năm trong Bảng tính chi phí quản lý dự án theo Mẫu
số 01/DT.QLDA;
- Thẩm định sự phù hợp trong Bảng tính kinh phí quản lý dự án sử dụng trong
năm kế hoạch theo Mẫu số 02/DT.QLDA;
- Thẩm định sự phù hợp của các nội
dung chi trong dự toán theo Mẫu số 04A/DT.QLDA hoặc 04B/DT.QLDA với các tiêu chuẩn, định mức và chế độ tài
chính hiện hành của Nhà nước.
2.4. Quyết định phê duyệt dự toán chi phí quản lý năm theo Mẫu số
05A/QĐ.QLDA; Quyết định phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án theo Mẫu số
05B/QĐ.QLDA được gửi chủ đầu tư, BQLDA, cơ quan thanh toán và các đơn vị có
liên quan để thực hiện.
2.5. Trong quá trình sử dụng, chủ đầu tư chịu trách nhiệm phê duyệt các
trường hợp phát sinh, điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của dự toán chi phí quản lý
dự án.
3. Kiểm soát thanh toán chi phí quản lý dự án:
Cơ quan kiểm soát thanh toán
vốn đầu tư thực hiện kiểm soát thanh toán chi phí quản lý dự án theo chế độ
thanh toán vốn đầu tư, chế độ quản lý tài chính hiện hành và các quy định cụ
thể tại Thông tư này.
4. Quyết toán chi phí quản lý dự án:
4.1. Hồ sơ quyết toán:
4.1.1. Hồ sơ quyết toán chi phí quản lý dự án hàng năm:
- Văn bản đề
nghị phê duyệt quyết toán;
- Báo cáo quyết
toán chi phí quản lý dự án năm kế hoạch theo Mẫu số 01/QT.QLDA;
- Các chứng từ
chi tiêu phát sinh trong năm.
4.1.2. Hồ sơ quyết toán chi phí quản lý theo dự án:
4.1.2.1. Trường hợp đã duyệt quyết toán hàng
năm:
- Tổng hợp quyết toán chi phí quản lý dự án
theo Mẫu số 02/QT.QLDA;
- Tập bản sao quyết định phê duyệt quyết toán
chi phí quản lý dự án các năm của dự án.
4.1.2.2. Trường hợp quyết toán một lần:
- Báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án
theo Mẫu số 03/QT.QLDA;
- Các chứng từ
chi tiêu phát sinh trong quá trình thực hiện dự án.
4.2. Thẩm tra
quyết toán chi phí quản lý dự án
4.2.1. Thẩm tra
quyết toán chi phí quản lý dự án năm:
- Thẩm tra việc phân bổ chi phí quản lý dự án
và các khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng theo các năm và năm kế hoạch.
- Đối chiếu số
liệu trong Báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án năm kế hoạch theo Mẫu số
01/QT.QLDA với dự toán năm được duyệt hoặc được điều chỉnh nếu có.
- Thẩm tra về
tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ chi tiêu theo quy định hiện hành của Nhà
nước.
4.2.2. Thẩm tra
quyết toán chi phí quản lý theo dự án:
4.2.2.1. Trường hợp đã duyệt quyết toán hàng
năm:
- Thẩm tra việc áp dụng định mức để xác định
tổng mức được trích chi phí quản lý dự án và các khoản chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng của dự án do chủ đầu tư, BQLDA thực hiện.
- Đối chiếu sự phù hợp giữa số liệu đề nghị
quyết toán với số liệu phân bổ chi phí quản lý dự án hàng năm theo quyết định
phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án hàng năm.
4.2.2.2.Trường hợp quyết toán một lần:
- Đối chiếu sự
phù hợp giữa số liệu đề nghị quyết toán với định mức được trích và dự toán chi
phí quản lý dự án được duyệt hoặc được điều chỉnh;
- Thẩm tra về
tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ chi tiêu theo quy định hiện hành của Nhà
nước.
4.3. Quyết định phê duyệt
quyết toán chi phí quản lý dự án
- Quyết định phê duyệt quyết
toán chi phí quản lý dự án năm kế hoạch theo Mẫu số 04/QT.QLDA kèm theo.
- Quyết toán chi
phí quản lý toàn dự án khi dự án hoàn thành được phê duyệt chung trong quyết
định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
4.4. Phân bổ chi
phí quản lý dự án
4.4.1. Khi báo
cáo quyết toán chi phí quản lý dự án năm, chủ đầu tư, BQLDA dự kiến phân bổ giá
trị đề nghị quyết toán cho các dự án cụ thể theo quy định tại Điểm 3 của Mẫu số
01/QT.QLDA kèm theo.
4.4.2. Khi phê
duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án năm, cơ quan phê duyệt quyết định phân
bổ giá trị quyết toán chi phí quản lý dự án năm cho các dự án cụ thể theo quy
định tại Điều 2 của Mẫu số 04/QT.QLDA kèm theo.
4.4.3. Nguyên
tắc phân bổ chi phí quản lý dự án
- Đối với các
khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thuộc dự án nào thì phân bổ trực tiếp cho
dự án đó;
- Đối với chi
phí quản lý dự án chung phân bổ cho các dự án theo tỷ lệ tương ứng với giá trị khối
lượng hoàn thành được nghịêm thu trong năm kế hoạch;
- Giá trị phân
bổ chi phí quản lý dự án hàng năm của dự án được tổng hợp vào giá trị quyết
toán chi phí quản lý dự án khi quyết toán dự án hoàn thành.
5. Kiểm tra:
5.1. Đơn vị quản
lý tài chính đầu tư thuộc các Bộ, ngành, địa phương có kế hoạch tổ chức kiểm
tra việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án tại các đơn vị chủ đầu tư,
BQLDA thuộc phạm vi quản lý.
5.2. Các chủ đầu tư, BQLDA tự tổ chức kiểm tra định kỳ về việc thực hiện
quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư ở đơn vị.
6. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
6.1. Trách nhiệm của chủ đầu tư, BQLDA
- Chịu trách nhiệm toàn bộ về việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án.
- Thực hiện việc lập dự toán, quyết toán chi phí quản lý dự án; thẩm định
và phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án đúng thời gian và nội dung quy định
tại Thông tư này.
6.2. Trách nhiệm của cơ quan kiểm soát thanh toán
Chịu trách nhiệm kiểm soát, thanh toán chi phí quản lý dự án đầu tư theo
quy định về thanh toán vốn đầu tư, phù hợp chế độ quản lý tài chính hiện hành
của Nhà nước và các quy định cụ thể tại Thông tư này;
6.3. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, địa phương
Thường xuyên kiểm tra tình
hình quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân
sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý; có biện pháp xử lý theo quy định của pháp
luật đối với các cá nhân, đơn vị có hành vi vi phạm trong quản lý, sử dụng chi
phí quản lý dự án đầu tư.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày kể từ ngày đăng trên Công báo và thay thế Thông tư số 118/2007/TT-BTC ngày
02/10/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án
đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
2. Các chủ đầu tư, BQLDA đã được phê duyệt dự
toán chi phí quản lý dự án trước ngày có hiệu lực của Thông tư này tiếp tục
thực hiện theo dự toán đã được phê duyệt. Trường hợp cần thiết được điều chỉnh
các nội dung chi phí quản lý dự án theo quy định tại Thông tư này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Công Nghiệp
Mẫu số: 01/DT. QLDA
(Lập riêng cho từng dự án )
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do- Hạnh phúc –––––––––––– …………,
ngày tháng năm |
BẢNG TÍNH KINH
PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
Chủ đầu tư:
BQLDA:
Tên dự án:
Thời gian thực hiện dự án: Từ tháng...năm.... đến tháng...năm....
Đơn vị tính: ...đồng
TT |
Nội dung công
việc, diễn giải |
Kết quả |
I |
Chi phí quản lý dự án: (Phương pháp tính theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng) |
GQLDA |
II |
Các khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng do chủ đầu tư, BQLDA thực hiện (nếu có): (Phương pháp tính theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng) |
GTV |
1 |
|
|
2 |
|
|
… |
|
|
III |
Dự kiến những công việc thuộc chi phí QLDA cần thuê tư
vấn (nếu có): (Phương pháp tính theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng) |
G TTV |
1 |
|
|
2 |
|
|
… |
|
|
IV |
Tổng mức kinh phí do chủ đầu tư, BQLDA được sử
dụng (GQLDA (CĐT) = I + II - III): Trong đó: - Chủ đầu tư sử dụng:
- BQLDA sử dụng: |
GQLDA
(CĐT) |
Dự kiến phân bổ
cho các năm:
Năm thực hiện |
Phân bổ chung (... đồng) |
Chủ đầu tư sử
dụng (...đồng) |
BQL sử dụng (... đồng) |
200… |
|
|
|
200… |
|
|
|
… |
|
|
|
Dự phòng |
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 02/DT. QLDA
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do- Hạnh phúc –––––––––––– …………,
ngày tháng năm |
BẢNG TÍNH KINH
PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN SỬ DỤNG
TRONG NĂM KẾ
HOẠCH 200...
Của: (Tên chủ đầu tư hoặc tên BQLDA).
Đơn vị tính:...
TT |
Danh mục dự án
|
Tổng kinh phí
sử dụng theo dự án |
Tổng kinh phí
đã sử dụng các năm trước |
Kinh phí sử dụng năm kế hoạch |
Kinh phí sử
dụng các năm sau |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
1 |
Dự
án... |
|
|
|
|
2 |
Dự
án... |
|
|
|
|
3 |
Dự
án... |
|
|
|
|
4 |
Dự
án... |
|
|
|
|
5 |
Dự
án... |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu Kế toán
trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 03/DT.QLDA
TÊN ĐƠN VỊ ________ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do- Hạnh phúc ––––––––––––
…………, ngày tháng năm |
BẢNG TÍNH LƯƠNG NĂM ……
Số
TT |
Họ
và tên |
Mã số ngạch |
Hệ số lương |
Hệ số
phụ cấp chức vụ |
Hệ số phụ cấp khu vực |
Hệ số phụ cấp khác |
Cộng
hệ số |
Tiền
lương và phụ cấp một tháng |
Số tháng |
Tiền
lương và phụ cấp cả năm |
Phụ
cấp kiêm nhiệm |
|
Hệ
số |
Thành
tiền |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
I ... |
Cán bộ
hưởng lương từ dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II ... |
Cán bộ hưởng
lương hợp đồng QLDA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III ... |
Cán bộ kiêm
nhiệm QLDA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
biểu
Kế toán
trưởng
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký, ghi rõ
họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng
dấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu số: 04A / DT.QLDA
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập – Tự do- Hạnh phúc –––––––––––– …………,
ngày tháng năm |
DỰ TOÁN
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM…
Tên Chủ đầu tư hoặc BQLDA: ………………
I- Nguồn kinh phí được sử dụng trong năm:
Trong đó:
1.1. Nguồn được trích năm kế hoạch (Cột 5 Mẫu 02/DT.QLDA):
1.2. Nguồn năm trước chuyển sang
(nếu có):
1.3. Nguồn khác (nếu có):
II- Dự toán chi
năm kế hoạch:
Đơn
vị tính: ...
TT |
Nội dung |
Thực hiện năm báo cáo |
Dự kiến mức chi năm kế hoạch |
|
Dự toán được duyệt |
Ước thực hiện cả năm |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
1 |
Tiền lương |
|
|
|
2 |
Tiền công |
|
|
|
3 |
Các khoản phụ cấp lương |
|
|
|
4 |
Chi tiền thưởng |
|
|
|
5 |
Chi phúc lợi tập thể |
|
|
|
6 |
Các khoản đóng góp |
|
|
|
7 |
Thanh toán dịch vụ công cộng |
|
|
|
8 |
Chi mua vật tư văn phòng |
|
|
|
9 |
Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
10 |
Chi hội nghị |
|
|
|
11 |
Chi công tác phí |
|
|
|
12 |
Chi thuê mướn |
|
|
|
13 |
Chi đoàn ra |
|
|
|
14 |
Chi đoàn vào |
|
|
|
15 |
Chi sửa chữa tài sản |
|
|
|
16 |
Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý |
|
|
|
17 |
Chi phí khác |
|
|
|
18 |
Dự phòng |
|
|
|
|
Mẫu
số: 04 B / DT.QLDA
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do- Hạnh phúc –––––––––––– …………,
ngày tháng năm |
DỰ TOÁN CHI PHÍ
QUẢN LÝ DỰ ÁN
1. Tên dự
án: ………………………………..
2. Thời
gian thực hiện dự án: ..................
3. Tổng
chi phí quản lý dự án được sử dụng:
Trong đó: - Phần do Chủ đầu tư:
- Phần do BQLDA thực hiện:
4. Dự toán chi tiết phần do Chủ đầu
tư (hoặc BQLDA) thực hiện:
Đơn vị
tính: ....
TT |
Nội dung |
Dự kiến mức chi |
|
Tổng cộng |
|
1 |
Tiền lương |
|
2 |
Tiền công |
|
3 |
Các khoản phụ cấp lương |
|
4 |
Chi tiền thưởng |
|
5 |
Chi phúc lợi tập thể |
|
6 |
Các khoản đóng góp |
|
7 |
Thanh toán dịch vụ công cộng |
|
8 |
Chi mua vật tư văn phòng |
|
9 |
Chi thanh
toán thông tin, tuyên truyền |
|
10 |
Chi hội nghị |
|
11 |
Chi công tác phí |
|
12 |
Chi thuê mướn |
|
13 |
Chi đoàn ra |
|
14 |
Chi đoàn vào |
|
15 |
Chi sửa chữa tài sản |
|
16 |
Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý
|
|
17 |
Chi phí khác |
|
18 |
Dự phòng |
|
|
Mẫu số 05A /DT . QLDA
CƠ QUAN DUYỆT __________ Số : /QĐ- |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do- Hạnh phúc –––––––––––– …………,
ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
V/v Phê duyệt dự
toán chi phí quản lý dự án năm
___________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
PHÊ DUYỆT
Căn cứ
……….
Căn cứ
Thông tư số … ngày …
của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư từ nguồn vốn Ngân
sách nhà nước;
Xét đề
nghị của ….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1 : Duyệt dự toán chi phí quản lý dự án năm….
Của Chủ đầu tư (hoặc
Ban quản lý dự án)...
1.1- Nguồn kinh
phí được sử dụng trong năm:
Trong đó:
- Nguồn được trích năm kế hoạch:
- Nguồn năm trước chuyển sang (nếu có):
- Nguồn khác (nếu có):
1.2 - Dự toán
chi tiết :
Đơn vị tính: ….
TT |
Nội dung |
Mức chi |
|
|
Tổng cộng |
|
|
1 |
Tiền lương |
|
|
2 |
Tiền công |
|
|
3 |
Các khoản phụ cấp lương |
|
|
4 |
Chi tiền thưởng |
|
|
5 |
Chi phúc lợi tập thể |
|
|
6 |
Các khoản đóng góp |
|
|
7 |
Thanh toán dịch vụ công cộng |
|
|
8 |
Chi mua vật tư văn phòng |
|
|
9 |
Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền |
|
|
10 |
Chi hội nghị |
|
|
11 |
Chi công tác phí |
|
|
12 |
Chi thuê mướn |
|
|
13 |
Chi đoàn ra |
|
|
14 |
Chi đoàn vào |
|
|
15 |
Chi sửa chữa tài sản |
|
|
16 |
Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý |
|
|
17 |
Chi phí khác |
|
|
18 |
Dự phòng |
|
Mẫu số 05 B /DT . QLDA
CƠ QUAN DUYỆT __________ Số : /QĐ- |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do- Hạnh phúc –––––––––––– …………,
ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
V/v: Phê duyệt
dự toán chi phí quản lý dự án
___________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
PHÊ DUYỆT
Căn cứ
……….
Căn cứ
Thông tư số … ngày …
của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư từ nguồn vốn Ngân
sách nhà nước;
Xét đề
nghị của ….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1: Duyệt dự toán chi phí quản lý dự án của dự án…………………
Phần do chủ đầu tư (hoặc BQLDA):……… sử dụng ;
Với các nội
dung sau:
1.1.
Tổng chi phí được sử dụng:
Trong đó: - Chủ đầu tư sử
dụng:
- BQLDA sử dụng :
1.2. Dự toán chi tiết do chủ đầu tư (hoặc BQLDA)
thực hiện:
Đơn vị tính: ...
TT |
Nội dung |
Mức chi |
1 |
2 |
3 |
|
Tổng cộng |
|
1 |
Tiền lương |
|
2 |
Tiền công |
|
3 |
Các khoản phụ cấp lương |
|
4 |
Chi tiền thưởng |
|
5 |
Chi phúc lợi tập thể |
|
6 |
Các khoản đóng góp |
|
7 |
Thanh toán dịch vụ công cộng |
|
8 |
Chi mua vật tư văn phòng |
|
9 |
Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền |
|
10 |
Chi hội nghị |
|
11 |
Chi công tác phí |
|
12 |
Chi thuê mướn |
|
13 |
Chi đoàn ra |
|
14 |
Chi đoàn vào |
|
15 |
Chi sửa chữa tài sản |
|
16 |
Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý |
|
17 |
Chi phí khác |
|
18 |
Dự phòng |
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do- Hạnh phúc –––––––––––– …………,
ngày tháng năm... |
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
Năm ……..
Tên
BQLDA:…
1. Quyết toán
nguồn:
Đơn vị tính: ...
TT |
Nội dung |
Dự toán |
Thực hiện |
Chuyển năm sau |
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
1 |
Nguồn được trích theo kế hoạch
|
|
|
|
2 |
Nguồn năm trước chuyển sang
|
|
|
|
3 |
Nguồn khác (nếu có)
|
|
|
|
TT |
Nội dung |
Dự toán |
Quyết toán |
|
Tổng cộng |
|
|
1 |
Tiền lương |
|
|
2 |
Tiền công |
|
|
3 |
Các khoản phụ cấp lương |
|
|
4 |
Chi tiền thưởng |
|
|
5 |
Chi phúc lợi tập thể |
|
|
6 |
Các khoản đóng góp |
|
|
7 |
Thanh toán dịch vụ công cộng |
|
|
8 |
Chi mua vật tư văn phòng |
|
|
9 |
Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền |
|
|
10 |
Chi hội nghị |
|
|
11 |
Chi công tác phí |
|
|
12 |
Chi thuê mướn |
|
|
13 |
Chi đoàn ra |
|
|
14 |
Chi đoàn vào |
|
|
15 |
Chi sửa chữa tài sản |
|
|
16 |
Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý |
|
|
17 |
Chi phí khác |
|
|
3. Dự kiến phân
bổ giá trị quyết toán cho các dự án cụ thể như sau:
TT |
Tên dự án |
Giá trị khối lượng hoàn thành năm kế hoạch (Tỷ đồng) |
Tỷ lệ phân bổ (%) |
Giá trị phân bổ (đồng) |
Ghi chú |
|
Tổng cộng |
|
100 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Người lập biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 02 /QT.QLDA
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do- Hạnh phúc –––––––––––– …………,
ngày tháng năm..... |
TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
_______________
Tên
BQLDA:…
Tên dự
án:…
1. Tổng hợp quyết toán nguồn:
Đơn vị
tính: đồng
TT |
Nội dung |
Dự toán |
Thực hiện |
Đề nghị quyết
toán |
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
1 |
Nguồn được trích theo dự án
|
|
|
|
2 |
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị tính: đồng
TT |
Năm thực hiện |
Giá trị quyết
toán được phân bổ |
Theo Quyết
định |
|
Số |
Ngày,tháng,năm |
|||
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
1 |
200…
|
|
|
|
2 |
200…
|
|
|
|
3 |
200…
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Người lập biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số
03 /QT.QLDA
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do- Hạnh phúc –––––––––––– …………,
ngày tháng năm..... |
Tên chủ
đầu tư hoặc BQLDA:.......................
Tên dự
án: ………………………………
1. Quyết toán
nguồn:
Đơn vị tính: đồng
TT |
Nội dung |
Dự toán |
Quyết toán |
1 |
Tổng chi phí quản lý dự án GQLDA |
|
|
2 |
Tổng chi phí tư vấn do BQLDA tự làm GTV |
|
|
3 |
Tổng chi phí QLDA thuê tư vấn G
TTV |
|
|
4 |
Tổng mức chi phí được sử dụng GQLDA
(CĐT) - Phần chủ đầu tư thực hiện: - Phần BQLDA thực hiện: |
|
|
Đơn vị tính: đồng
TT |
Nội dung |
Dự toán |
Quyết toán |
|
Tổng cộng |
|
|
1 |
Tiền lương |
|
|
2 |
Tiền công |
|
|
3 |
Các khoản phụ cấp lương |
|
|
4 |
Chi tiền thưởng |
|
|
5 |
Chi phúc lợi tập thể |
|
|
6 |
Các khoản đóng góp |
|
|
7 |
Thanh toán dịch vụ công cộng |
|
|
8 |
Chi mua vật tư văn phòng |
|
|
9 |
Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền |
|
|
10 |
Chi hội nghị |
|
|
11 |
Chi công tác phí |
|
|
12 |
Chi thuê mướn |
|
|
13 |
Chi đoàn ra |
|
|
14 |
Chi đoàn vào |
|
|
15 |
Chi sửa chữa tài sản |
|
|
16 |
Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý |
|
|
17 |
Chi phí khác |
|
|
Người lập biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên ,đóng dấu) |
Mẫu số 04 /QT.QLDA
CƠ QUAN DUYỆT __________ Số : /QĐ- |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do- Hạnh phúc –––––––––––– …………,
ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
V/v Phê duyệt
quyết toán chi phí quản lý dự án năm
___________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
PHÊ DUYỆT
Căn cứ
……….
Căn cứ
Thông tư số … ngày …
của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư từ nguồn vốn Ngân
sách nhà nước;
Xét đề
nghị của ….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1 : Duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án năm….
Ban quản lý
dự án……………..
1.Quyết
toán nguồn:
Đơn vị
tính: …
TT |
Nội dung |
Dự toán |
Thực hiện |
Chuyển năm sau |
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
1 |
Nguồn được trích theo kế hoạch
|
|
|
|
2 |
Nguồn năm trước chuyển sang
|
|
|
|
3 |
Nguồn khác (nếu có)
|
|
|
|
Đơn
vị tính: …
TT |
Nội dung |
Dự toán |
Quyết toán |
|
Tổng cộng |
|
|
1 |
Tiền lương |
|
|
2 |
Tiền công |
|
|
3 |
Các khoản phụ cấp lương |
|
|
4 |
Chi tiền thưởng |
|
|
5 |
Chi phúc lợi tập thể |
|
|
6 |
Các khoản đóng góp |
|
|
7 |
Thanh toán dịch vụ công cộng |
|
|
8 |
Chi mua vật tư văn phòng |
|
|
9 |
Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền |
|
|
10 |
Chi hội nghị |
|
|
11 |
Chi công tác phí |
|
|
12 |
Chi thuê mướn |
|
|
13 |
Chi đoàn ra |
|
|
14 |
Chi đoàn vào |
|
|
15 |
Chi sửa chữa tài sản |
|
|
16 |
Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý |
|
|
17 |
Chi phí khác |
|
|
Điều 2: Phân bổ giá trị quyết toán chi phí quản lý dự án năm….
cho các dự án cụ thể như sau:
TT |
Tên dự án |
Giá trị khối lượng hoàn thành năm kế hoạch (Tỷ đồng) |
Tỷ lệ phân bổ (%) |
Giá trị phân bổ (đồng) |
Ghi chú |
|
Tổng cộng |
|
100 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|