Quyết định 80/2005/QĐ-TTg về việc ban hành Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 80/2005/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 80/2005/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/04/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng - Theo Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg ban hành ngày 18/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ: giám sát đầu tư của cộng đồng nhằm góp phần đảm bảo hoạt động đầu tư phù hợp với các quy hoạch được duyệt, phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội và có hiệu quả kinh tế-xã hội cao, phát hiện, ngăn chặn để xử lý kịp thời các hoạt động đầu tư không đúng quy hoạch, sai quy định, các việc làm gây lãng phí, thất thoát vốn và tài sản nhà nước, ảnh hưởng xấu đến chất lượng công trình, xâm hại lợi ích của cộng đồng... Phạm vi giám sát bao gồm: Các chương trình, dự án đầu tư có sử dụng vốn nhà nước và không thuộc diện bí mật quốc gia theo quy định của pháp luật có ảnh hưởng trực tiếp tới cộng đồng trên địa bàn của xã, các dự án đầu tư bằng nguồn vốn và công sức của cộng đồng hoặc bằng nguồn tài trợ trực tiếp của các tổ chức, cá nhân cho xã, các dự án đầu tư bằng nguồn vốn khác... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngay đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 80/2005/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 80/2005/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦSỐ 80/2005/QĐ-TTG
NGÀY 18 THÁNG 4 NĂM 2005VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ
GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ các quy định của pháp luật về quản lý
đầu tư;
Căn cứ Quy chế thực hiện dân chủ ở xã ban
hành theo Nghị định
số 79/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư,
QUYẾT
ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này bản Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ
GIÁM SÁT
ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 80/2005/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Thủ
tướng Chính phủ)
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Giám sát đầu
tư của cộng đồng
Giám sát đầu tư của
cộng đồng là hoạt động tự nguyện của dân cư sinh sống trên địa bàn xã, phường,
hoặc thị trấn (sau đây gọi chung là xã) theo quy định của Quy chế này và các
quy định pháp luật khác có liên quan, nhằm theo dõi, đánh giá việc chấp hành
các quy định về quản lý đầu tư của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư, chủ
đầu tư, ban quản lý dự án, các nhà thầu và đơn vị thi công dự án trong quá
trình đầu tư; phát hiện, kiến nghị với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
các việc làm vi phạm các quy định về quản lý đầu tư để kịp thời ngăn chặn và xử
lý các việc làm sai quy định, gây lãng phí, thất thoát vốn và tài sản nhà nước,
xâm hại lợi ích của cộng đồng.
Điều 2. Mục tiêu giám
sát đầu tư của cộng đồng
1. Góp phần đảm bảo
hoạt động đầu tư phù hợp với các quy hoạch được duyệt, phù hợp với mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội và có hiệu quả kinh tế - xã hội cao.
2. Phát hiện, ngăn
chặn để xử lý kịp thời các hoạt động đầu tư không đúng quy hoạch, sai quy định;
các việc làm, gây lãng phí, thất thoát vốn và tài sản nhà nước, ảnh hưởng xấu
đến chất lượng công trình, xâm hại lợi ích của cộng đồng.
Điều 3. Đối tượng,
phạm vi giám sát đầu tư của cộng đồng
1. Đối tượng giám
sát đầu tư của cộng đồng là:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư;
b) Chủ đầu tư;
c) Các nhà thầu tư
vấn, nhà thầu giám sát thi công, nhà thầu xây lắp, nhà thầu cung cấp thiết bị,
vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu,... của dự án (sau đây gọi chung là các nhà
thầu).
2. Phạm vi giám sát
đầu tư của cộng đồng:
a) Các chương trình,
dự án đầu tư (sau đây gọi chung là dự án đầu tư) có sử dụng vốn nhà nước và
không thuộc diện bí mật quốc gia theo quy định của pháp luật có ảnh hưởng trực
tiếp tới cộng đồng trên địa bàn của xã;
b) Các dự án đầu tư
bằng nguồn vốn và công sức của cộng đồng hoặc bằng nguồn tài trợ trực tiếp của
các tổ chức, cá nhân cho xã;
c) Các dự án đầu tư
bằng nguồn vốn khác.
Điều 4. Nội dung giám
sát đầu tư của cộng đồng
1. Đối với các dự án
đầu tư được quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 của Quy chế này thì nội dung
giám sát đầu tư gồm:
a) Đánh giá sự phù
hợp của quyết định đầu tư với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch
phát triển các ngành, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển kết
cấu hạ tầng, quy hoạch xây dựng chi tiết các khu đô thị, khu dân cư, khu công
nghiệp,... kế hoạch đầu tư có liên quan trên địa bàn xã theo quy định của pháp
luật;
b) Đánh giá việc chủ
đầu tư chấp hành các quy định về: chỉ giới đất đai và sử dụng đất; quy hoạch
mặt bằng chi tiết, phương án kiến trúc, xây dựng; xử lý chất thải, bảo vệ môi
trường; đền bù, giải phóng mặt bằng và phương án tái định cư; tiến độ, kế hoạch
đầu tư;
c) Phát hiện những
việc làm xâm hại đến lợi ích của cộng đồng; những tác động tiêu cực của dự án
đến môi trường sinh sống của cộng đồng trong quá trình thực hiện đầu tư, vận
hành dự án.
2. Đối với các dự án
theo quy định tại điểm a và b khoản 2 Điều 3 của Quy chế này, ngoài những nội
dung quy định tại khoản 1 Điều này, cộng đồng còn theo dõi, đánh giá hiệu quả
đầu tư của dự án; phát hiện những việc làm gây lãng phí, thất thoát vốn, tài
sản thuộc dự án.
3. Đối với các dự án
theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 của Quy chế này, ngoài các nội dung
theo quy định tại các khoản 1 và 2 của Điều này, cộng đồng còn theo dõi, kiểm
tra việc tuân thủ các quy trình, quy phạm kỹ thuật, định mức vật tư và loại vật
tư đúng quy định trong quá trình thực hiện đầu tư dự án; theo dõi, kiểm tra kết
quả nghiệm thu và quyết toán công trình.
Điều 5. Quyền giám
sát đầu tư của cộng đồng
1. Công dân sinh
sống trên địa bàn xã giám sát các dự án đầu tư trên địa bàn xã thông qua Ban
Giám sát đầu tư của cộng đồng; Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng được thành lập
và hoạt động theo quy định tại Điều 8 của Quy chế này.
2. Ban Giám sát đầu
tư của cộng đồng được quyền:
a) Yêu cầu các cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cung cấp các thông tin về quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng, quy hoạch xây dựng chi tiết các khu
đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp,... kế hoạch đầu tư có liên quan trên địa
bàn xã theo quy định của pháp luật;
b) Yêu cầu các cơ
quan quản lý nhà nước có liên quan trả lời về các vấn đề thuộc phạm vi quản lý
theo quy định của pháp luật;
c) Yêu cầu các đối
tượng chịu sự giám sát đầu tư của cộng đồng trả lời, cung cấp các thông tin
phục vụ việc giám sát đầu tư theo nội dung quy định tại Điều 4 của Quy chế này
và thuộc phạm vi trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
3. Kiến nghị các cấp
có thẩm quyền đình chỉ thực hiện đầu tư, vận hành dự án trong trường hợp dự án
có ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất, an ninh, văn hoá - xã hội, vệ sinh môi
trường sinh sống của cộng đồng hoặc do chủ đầu tư không thực hiện công khai hoá
về đầu tư theo quy định của pháp luật.
4. Phản ánh với các
cơ quan nhà nước về kết quả giám sát đầu tư của cộng đồng và kiến nghị các biện
pháp xử lý.
Điều 6. Yêu cầu đối
với giám sát đầu tư của cộng đồng
Việc giám sát đầu tư
phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
1. Đúng đối tượng,
phạm vi và nội dung giám sát đầu tư theo quy định.
2. Không gây cản trở
công việc của các đối tượng chịu sự giám sát đầu tư của cộng đồng.
CHƯƠNG II
TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG
Điều 7. Phương thức
thực hiện giám sát đầu tư của cộng đồng
Hoạt động giám sát
đầu tư của cộng đồng được thực hiện theo phương thức sau đây:
1. Đối với các dự án
thực hiện trên phạm vi một xã: công dân thực hiện giám sát trên cơ sở các thông
tin được công khai theo quy định của pháp luật và Quy chế này. ý kiến và kiến
nghị của công dân về những vấn đề quy định tại Điều 4 của Quy chế này được phản
ánh thông qua các tổ chức đoàn thể của cộng đồng hoặc ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam xã;
2. Đối với các dự án
thực hiện trên phạm vi liên xã: công dân phản ánh những kiến nghị về những vấn
đề quy định tại khoản 1 Điều 4 của Quy chế này thông qua ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam xã nơi mình cư trú.
3. Ban Giám sát đầu
tư của cộng đồng thực hiện công tác giám sát theo quy định tại Điều 9 của Quy
chế này.
Điều 8. ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt
1. Hướng dẫn, động
viên cộng đồng tích cực thực hiện quyền giám sát đầu tư theo quy định của Quy
chế này.
2. Tổng hợp, phản
ánh, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các vấn đề quy định tại Điều 4
của Quy chế này (trong trường hợp không thành lập Ban Giám sát đầu tư của cộng
đồng); gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư các bảng tổng hợp kết quả giám sát đầu tư của
cộng đồng (theo nội dung gợi ý tại Phụ lục số 1 kèm theo Quy chế này).
3. Thành lập Ban
Giám sát đầu tư của cộng đồng theo yêu cầu của cộng đồng:
a) Tổ chức Hội nghị
của cộng đồng hoặc Hội nghị đại biểu của cộng đồng để bầu Ban Giám sát đầu tư
của cộng đồng (bầu mới, bổ sung, bãi nhiệm và bầu thành viên thay thế) hoặc
quyết định giải tán Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng; cử đại diện của ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã tham gia Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng (thành
viên này do Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã
cử và quyết định thay đổi khi có yêu cầu của cộng đồng hoặc của Ban Giám sát
đầu tư của cộng đồng). Thành viên Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng không phải
là người đương nhiệm trong ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Tổ chức cuộc họp
đầu tiên của Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng để bầu Trưởng ban, Phó trưởng
ban và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên;
c) Ra văn bản công
nhận Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng (hoặc xác nhận việc giải tán Ban Giám
sát đầu tư của cộng đồng), thông báo Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân cấp xã
và cộng đồng và các chủ đầu tư có dự án trên địa bàn biết.
4. Hướng dẫn Ban
Giám sát đầu tư của cộng đồng xây dựng chương trình, kế hoạch giám sát đầu tư
theo quy định của pháp luật và Quy chế này; hỗ trợ Ban Giám sát đầu tư của cộng
đồng trong việc thông tin liên lạc, lập và gửi Báo cáo giám sát đầu tư của cộng
đồng cho các cơ quan liên quan khi cần thiết.
5. Xác nhận các văn
bản phản ánh, kiến nghị của Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng trước khi gửi các
cơ quan có thẩm quyền.
Điều 9. Ban Giám sát
đầu tư của cộng đồng
1. Căn cứ vào yêu
cầu thực tế cần giám sát đầu tư trên địa bàn xã và hướng dẫn của Uỷ ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam xã, xây dựng chương trình, kế hoạch giám sát đầu tư của
cộng đồng phù hợp với quy định của pháp luật và nội dung quy định tại Điều 4
của Quy chế này.
2. Tổ chức thực hiện
giám sát đầu tư của cộng đồng theo chương trình, kế hoạch đã đề ra; tiếp nhận
các thông tin do công dân phản ánh và gửi tới các cơ quan quản lý có thẩm quyền
về những vấn đề quy định tại Điều 4 của Quy chế này; tiếp nhận và thông tin cho
công dân biết ý kiến trả lời của các cơ quan quản lý có thẩm quyền về những
kiến nghị của mình.
3. Tổng hợp, phản
ánh, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các nội dung quy định tại Điều
4 của Quy chế này. Báo cáo cơ quan chịu trách nhiệm về công tác giám sát đầu tư
ở địa phương (Sở Kế hoạch và Đầu tư) kết quả tổng hợp thực hiện công tác giám
sát đầu tư của cộng đồng theo nội dung gợi ý tại Phụ lục số 1 kèm theo Quy chế
này.
Điều 10. Tổng hợp, phản ánh kết quả giám sát đầu tư
của cộng đồng
1. Uỷ ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam xã (trong trường hợp không thành lập Ban Giám sát đầu tư của
cộng đồng) hoặc Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng tổng hợp ý kiến của cộng đồng
bằng văn bản và gửi đến các cá nhân, tổ chức, cơ quan có thẩm quyền quyết định
đầu tư, cơ quan giám sát đầu tư của Nhà nước, các cơ quan quản lý nhà nước và
các tổ chức tài trợ có liên quan.
2. Việc tổng hợp,
phản ánh kết quả giám sát đầu tư của cộng đồng phải kịp thời, trung thực, khách
quan.
Điều 11. Chế độ báo
cáo
1. Định kỳ (6 tháng
và một năm), Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã (hoặc Ban Giám sát đầu tư của
cộng đồng) lập báo cáo tổng hợp kết quả giám sát đầu tư của cộng đồng, gửi Hội
đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp xã và Sở Kế hoạch và Đầu tư. Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp 6 tháng đầu năm
vào tuần thứ hai của tháng 7; báo cáo tổng hợp một năm vào tuần thứ hai của
tháng 01 năm sau. Báo cáo tổng hợp bao gồm những nội dung gợi ý tại Phụ lục số
1 kèm theo Quy chế này.
2. Định kỳ (6 tháng
và một năm), Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo kết quả giám sát đầu
tư của cộng đồng tại địa phương, gửi báo cáo Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân
cấp tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Thời hạn gửi báo cáo 6 tháng đầu năm là tuần
thứ tư của tháng 7; báo cáo một năm là tuần thứ tư của tháng 01 năm sau. Báo
cáo tổng hợp bao gồm những nội dung gợi ý tại Phụ lục số 2 kèm theo Quy chế
này.
3. Định kỳ (6 tháng
và một năm), Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính
phủ về kết quả giám sát đầu tư của cộng đồng trên phạm vi toàn quốc. Thời hạn
gửi báo cáo 6 tháng đầu năm vào tuần thứ hai của tháng 8; báo cáo một năm vào
tuần thứ hai của tháng 02 năm sau. Báo cáo tổng hợp bao gồm những nội dung gợi
ý tại Phụ lục số 2 kèm theo Quy chế này.
CHƯƠNG
III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC,CƠ QUAN
CÓ LIÊN QUAN TRONG THỰC HIỆN
GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG
Điều 12. Trách nhiệm
của cơ quan quản lý ngành ở các cấp
1. Thực hiện công
khai hoá thông tin về quy hoạch theo quy định của pháp luật.
2. Xem xét, giải
quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật mà cộng đồng yêu
cầu trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kiến nghị bằng văn
bản của cộng đồng; báo cáo cơ quan cấp trên những vấn đề vượt thẩm quyền.
3. Kiểm tra, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi
phạm quy định của pháp luật và Quy chế này.
Điều 13. Trách nhiệm
của Uỷ ban nhân dân các cấp
1. Thực hiện công
khai hoá các thông tin về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng, quy hoạch xây dựng chi
tiết các khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp,... kế hoạch đầu tư có liên
quan trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật.
2. Xem xét, giải
quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật mà cộng đồng yêu
cầu trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kiến nghị bằng văn
bản của cộng đồng; báo cáo cơ quan cấp trên những vấn đề vượt thẩm quyền.
3. Kiểm tra, ngăn
chặn, xử lý các hành vi vi phạm quy định của pháp luật và Quy chế này.
Điều 14. Trách nhiệm
của cá nhân, tổ chức, cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư
Cá nhân, tổ chức, cơ
quan có thẩm quyền quyết định đầu tư có trách nhiệm quyết định các biện pháp
giải quyết đối với các vấn đề thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật mà
cộng đồng đã yêu cầu trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu
cầu bằng văn bản của cộng đồng.
Điều 15. Trách nhiệm
của Ban giám sát của cộng đồng
1. Yêu cầu chủ đầu
tư, các nhà thầu báo cáo, giải trình, cung cấp thông tin làm rõ những vấn đề mà
cộng đồng có ý kiến.
2. Tổng hợp ý kiến
của cộng đồng, các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, các báo cáo của chủ
đầu tư và các nhà thầu, đề xuất biện pháp giải quyết đối với những vấn đề mà
cộng đồng có ý kiến, kiến nghị các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Thông báo cho
cộng đồng và các cơ quan có liên quan biết về quyết định của cấp có thẩm quyền
đối với những vấn đề mà cộng đồng có ý kiến.
Điều 16. Trách nhiệm
của chủ đầu tư
1. Công khai hoá
thông tin về quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật:
a) Đối với mọi dự án
đầu tư trên địa bàn xã, chủ đầu tư có trách nhiệm công khai hoá về: Quyết định
đầu tư; chủ đầu tư; Ban quản lý dự án; tiến độ và kế hoạch đầu tư; diện tích
chiếm đất và sử dụng đất; quy hoạch mặt bằng chi tiết và phương án kiến trúc;
đền bù, giải phóng mặt bằng và phương án tái định cư; phương án xử lý chất thải
và bảo vệ môi trường;
b) Đối với các dự án
được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 của Quy chế này, ngoài các nội dung quy
định tại điểm a khoản 1 Điều này, chủ đầu tư có trách nhiệm công khai hoá về:
nội dung Quyết định đầu tư; nguồn vốn đầu tư và điều kiện tài chính của các
nguồn vốn đầu tư; các nhà thầu;
c) Đối với các dự án
được quy định tại điểm b khoản 2, Điều 3 của Quy chế này, ngoài các nội dung
quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều này, chủ đầu tư có trách nhiệm công khai
hoá về các quy trình, quy phạm kỹ thuật, chủng loại và định mức vật tư; kết quả
nghiệm thu và quyết toán công trình;
d) Đối với các dự án
được quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 của Quy chế này, ngoài các nội dung quy
định tại điểm a khoản 1 Điều này, chủ đầu tư có trách nhiệm công khai hoá về
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép kinh doanh nếu có.
2. Trả lời, giải
trình, cung cấp các thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này và quy định
của pháp luật khi cộng đồng yêu cầu.
3. Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những thông tin đã cung cấp phục vụ việc giám sát đầu tư của
cộng đồng.
Điều 17. Trách nhiệm
của nhà thầu
1. Trả lời, giải
trình, cung cấp các thông tin về dự án thuộc phạm vi trách nhiệm theo quy định
của pháp luật khi cộng đồng yêu cầu.
2. Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những thông tin đã cung cấp phục vụ cho việc giám sát đầu tư
của cộng đồng.
CHƯƠNG IV
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 18. Khen thưởng
1. Các tổ chức, cá
nhân tích cực tham gia hoạt động giám sát đầu tư của cộng đồng được các cấp có
thẩm quyền tuyên dương, khen thưởng kịp thời theo quy định của pháp luật về
khen thưởng.
2. Sở Kế hoạch và
Đầu tư tổ chức tổng kết công tác giám sát đầu tư của cộng đồng và đề nghị các
cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư tuyên dương, khen thưởng đối với các tổ
chức, cá nhân đã có những đóng góp tích cực và có hiệu quả trong hoạt động giám
sát đầu tư của cộng đồng.
3. Các cấp có thẩm
quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết định tuyên dương, khen thưởng đối với
các tổ chức, cá nhân trong hoạt động giám sát đầu tư của cộng đồng.
Điều 19. Xử lý vi
phạm
1. Nghiêm cấm mọi
hành vi lợi dụng quyền giám sát đầu tư của cộng đồng để làm những việc trái với
quy định của pháp luật và Quy chế này.
2. Các tổ chức, cá
nhân vi phạm các quy định của Quy chế này đều bị xử lý theo quy định của pháp
luật.
CHƯƠNG V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20. Bộ Kế hoạch
và Đầu tư chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực
hiện Quy chế này.
PHỤ LỤC
SỐ 1
KẾT QUẢ
GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG
Báo cáo 6 tháng đầu năm ….. (một năm …..)
của xã/phường/thị trấn ……., thuộc quận/huyện
………
BẢNG 1.
TỔNG HỢP CHUNG KẾT QUẢ GIÁM SÁT ĐẦU TƯ
CỦA CỘNG ĐỒNG
|
Tổng
số dự án đầu tư |
Trong
đó: |
Ghi
chú |
||
Dự
án sử dụng vốn nhà nước (***) |
Dự
án đầu tư trực tiếp cho xã (**) |
Dự
án không sử dụng vốn nhà nước (*) |
|||
(A) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1. Tổng số dự án có quyết định
đầu tư trên địa bàn |
|
|
|
|
|
2. Tổng số dự án cộng đồng đã
giám sát điều tra, trong đó: |
|
|
|
|
|
- Đúng quy định |
|
|
|
|
|
- Có vi phạm |
|
|
|
|
|
- Chưa xác định được |
|
|
|
|
|
3. Tổng số dự án cộng đồng chưa
giám sát điều tra, trong đó: |
|
|
|
|
|
- Do các cơ quan chưa công khai
hoá thông tin |
|
|
|
|
|
- Do chủ đầu tư chưa công khai
hoá thông tin |
|
|
|
|
|
- Lý do khác |
|
|
|
|
|
4. Tổng số dự án cộng đồng đã
phản ánh có vi phạm, trong đó: |
|
|
|
|
|
- Đã có thông báo kết quả xử lý |
|
|
|
|
|
- Chưa có thông báo kết quả xử
lý |
|
|
|
|
|
- Chủ đầu tư đã chấp hành theo
thông báo. |
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) = (2) +
(3) + (4)
(***) – Theo quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 3 của Quy chế giám sát điều tra của cộng đồng.
(**) – Theo quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 3 của Quy chế giám sát điều tracủa cộng đồng.
(*) – Theo quy định
tại điểm c khoản 2 Điều 3 của Quy chế giám sát điều tra của cộng đồng.
Xác
nhận của UBMTTQ Việt nam xã (Trong
trường hợp thành lập |
TM. UBMTTQ Việt Chủ
tịch (Trong
trường hợp không thành lập Ban GSĐT) TM. Ban GSĐT của cộng đồng Trưởng
ban (Trong
trường hợp thành lập Ban GSĐT) |
KẾT QUẢ
GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG
Báo cáo 6 tháng đầu năm ….. (một năm …..)
của xã/phường/thị trấn ……., thuộc quận/huyện
………
BẢNG 2.
TỔNG HỢP THEO NỘI DUNG GIÁM SÁT ĐẦU TƯ
CỦA CỘNG ĐỒNG
|
Tổng
số dự án đã thực hiện GSĐT |
Trong
đó: |
||
Đúng
quy định |
Sai
quy định |
Chưa
xác định được |
||
(A) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1. Quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội, ngành,… |
|
|
|
|
2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đai |
|
|
|
|
3. Quy hoạch xây dựng chi tiết,
kiến trúc, xây dựng |
|
|
|
|
4. Chỉ giới đất và sử dụng đất |
|
|
|
|
5. Xử lý chất thải, bảo vệ môi
trường |
|
|
|
|
6. Đền bù, giải phóng mặt bằng,
tái định cư. |
|
|
|
|
7. Tiến độ, kế hoạch đầu tư |
|
|
|
|
8. Có xâm hại lợi ích của cộng
đồng |
|
....
không |
.…
có |
|
9. Có tác động tiêu cực đến môi trường |
|
...
không |
.…
có |
|
10. Đầu tư có hiệu quả (*) |
|
…
có |
...
không |
|
11. Có gây lãng phí, thất thoát
vốn, tài sản thuộc dự án (*) |
|
...
không |
...
có |
|
12. Đúng quy trình, quy phạm kỹ
thuật, chủng loại, định mức vật tư
(**) |
|
...
đúng |
...
không |
|
13. Đúng quy định về nghiệm thu,
quyết toán công trình (**) |
|
...
đúng |
....
không |
|
Ghi chú: (1) = (2) + (3) + (4)
(*) Các dự án quy định tại
điểm a, b khoản 2 Điều 3.
(**) Các dự án quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 3.
Xác
nhận của UBMTTQ Việt nam xã (Trong
trường hợp thành lập |
TM. UBMTTQ Việt nam xã Chủ
tịch (Trong
trường hợp không thành lập TM. Ban GSĐT của cộng đồng Trưởng
ban (Trong
trường hợp thành lập Ban GSĐT) |
PHỤ LỤC
SỐ 2
KẾT QUẢ
GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG
Báo cáo 6 tháng đầu năm ……. (một năm
.........)
tại tỉnh/thành phố………..
I. TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG
1. Những việc đã làm
được
a) Đánh giá chung
(nhận xét tình hình dựa trên kết quả thực hiện tại Bảng 1).
b) Đối với các dự án
sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng của nhà nước, vốn tín dụng do Nhà
nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước (quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 3 của Quy chế này): (nhận xét, đánh giá theo các nội dung
quy định tương ứng tại Điều 4 của Quy chế này và kết quả thực hiện tại Cột (1)
của Bảng 2).
c) Đối với các dự án
đầu tư bằng nguồn vốn và công sức của cộng đồng; các dự án do Nhà nước, hoặc
các tổ chức, cá nhân đầu tư, tài trợ trực tiếp cho xã (quy định tại điểm b
khoản 2 Điều 3 của Quy chế này): (nhận xét, đánh giá theo các nội dung quy định
tương ứng tại Điều 4 của Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng và kết quả thực
hiện tại Cột (2) của Bảng 2).
d) Đối với các dự án đầu tư bằng nguồn vốn của
các thành phần kinh tế khác (quy định tại điểm c của khoản 2 Điều 3 của Quy chế
này): (nhận xét, đánh giá theo các nội dung quy định tương ứng tại Điều 4 của
Quy chế này và kết quả thực hiện tại Cột (3) của Bảng 2).
2. Những việc chưa
làm được và nguyên nhân
- Các cơ quan nhà
nước chưa thực hiện công khai hoá các thông tin theo quy định của pháp luật và
Quy chế này; lý do...
- Chủ đầu tư chưa
thực hiện công khai hoá các thông tin theo quy định của pháp luật và Quy chế
này; lý do....
- Các cơ quan có
thẩm quyền chưa xử lý và trả lời ý kiến phản ánh, kiến nghị của cộng đồng; lý
do...
- Các đối tượng giám
sát đầu tư của cộng đồng chưa chấp hành các biện pháp xử lý của các cơ quan có
thẩm quyền; lý do…
- Cộng đồng chưa
thực hiện được; lý do ….
Nhận xét chung…
3. Các vướng mắc
trong thực hiện Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng
- Về các quy định có
liên quan trong thực hiện.
- Các cơ quan nhà
nước chưa thực hiện công khai hoá các thông tin theo quy định của pháp luật và
Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng.
- Các chủ đầu tư
chưa thực hiện công khai hoá các thông tin theo quy định của pháp luật và Quy
chế giám sát đầu tư của cộng đồng.
- Trong sự phối hợp
giữa ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
- Về năng lực tổ
chức thực hiện của ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
II. KIẾN
NGHỊ CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Về việc hoàn
thiện chính sách, Quy chế giám sát điều tra của cộng đồng.
2. Về việc tổ chức,
hướng dẫn thực hiện Quy chế giám sát điều tra của cộng đồng.
3. Về phương tiện,
điều kiện cần thiết để thực hiện giám sát điều tra của cộng đồng.
4. Về việc nâng cao
hiệu quả giám sát điều tra của cộng đồng.
5. Về việc động
viên, khen thưởng trong hoạt động giám sát điều tra của cộng đồng.
6. Các vấn đề có
liên quan khác.
|
Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh/thành
phố….. |
KẾT QUẢ
GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG
Báo cáo 6 tháng đầu năm ….. (một năm …..)
của tỉnh/thành phố ………
BẢNG 1.
TỔNG HỢP CHUNG KẾT QUẢ GIÁM SÁT ĐẦU TƯ
CỦA CỘNG ĐỒNG
|
Tổng
số dự án đầu tư |
Trong
đó: |
Ghi
chú |
||
Dự
án sử dụng vốn nhà nước (***) |
Dự
án đầu tư trực tiếp cho xã (**) |
Dự
án không sử dụng vốn nhà nước (*) |
|||
(A) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1. Tổng số dự án có quyết định
đầu tư trên địa bàn |
|
|
|
|
|
2. Tổng số dự án cộng đồng đã
giám sát đầu tư, trong đó: |
|
|
|
|
|
- Đúng quy định |
|
|
|
|
|
- Có vi phạm |
|
|
|
|
|
- Chưa xác định được |
|
|
|
|
|
3. Tổng số dự án cộng đồng chưa
giám sát đầu tư, trong đó: |
|
|
|
|
|
- Do các cơ quan chưa công khai
hoá thông tin |
|
|
|
|
|
- Do chủ đầu tư chưa công khai
hoá thông tin |
|
|
|
|
|
- Lý do khác |
|
|
|
|
|
4. Tổng số dự án cộng đồng đã
phản ánh có vi phạm, trong đó: |
|
|
|
|
|
- Đã có thông báo kết quả xử lý |
|
|
|
|
|
- Chưa có thông báo kết quả xử
lý |
|
|
|
|
|
- Chủ đầu tư đã chấp hành theo
thông báo |
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) = (2) +
(3) + (4)
(***) – Theo quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 3 của Quy chế giám sát điều tra của cộng đồng.
(**) – Theo quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 3 của Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng.
(*) – Theo quy định
tại điểm c khoản 2 Điều 3 của Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng.
|
Sở kế hoạch và đầu tư |
KẾT QUẢ
GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG
Báo cáo 6 tháng đầu năm ….. (một năm ….)
của tỉnh/thành phố ………
BẢNG 2.
TỔNG HỢP THEO NỘI DUNG GIÁM SÁT ĐẦU TƯ
CỦA CỘNG ĐỒNG
|
Tổng
số dự án đã thực hiện giám sát đầu tư |
Trong
đó: |
||
Đúng
quy định |
Sai
quy định |
Chưa
xác định được |
||
(A) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1. Quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội, ngành,… |
|
|
|
|
2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đai |
|
|
|
|
3. Quy hoạch xây dựng chi tiết,
kiến trúc, xây dựng |
|
|
|
|
4. Chỉ giới đất và sử dụng đất |
|
|
|
|
5. Xử lý chất thải, bảo vệ môi
trường |
|
|
|
|
6. Đền bù, giải phóng mặt bằng,
tái định cư. |
|
|
|
|
7. Tiến độ, kế hoạch đầu tư |
|
|
|
|
8. Có xâm hại lợi ích của cộng
đồng |
|
....
không |
…
có |
|
9. Có tác động tiêu cực đến môi trường |
|
….
không |
…
có |
|
10. Đầu tư có hiệu quả (*) |
|
...…
có |
….
không |
|
11. Có gây lãng phí, thất thoát
vốn, tài sản thuộc dự án (*) |
|
….
không |
…
có |
|
12. Đúng quy trình, quy phạm kỹ
thuật, chủng loại, định mức vật tư
(**) |
|
….
đúng |
….
không |
|
13. Đúng quy định về nghiệm thu,
quyết toán công trình (**) |
|
..…
đúng |
….
không |
|
Ghi chú: (1) = (2) + (3) + (4)
(*) Các
dự án quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 3.
(**) Các
dự án quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3.
|
Sơ kế hoạch và đầu tư Tỉnh/thành phố…….. |