Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 3575/QĐ-BCT thực hiện quản lý quy hoạch và khai thác thủy điện
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 3575/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3575/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 31/12/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Công nghiệp, Xây dựng, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kiên quyết loại khỏi quy hoạch các dự án thủy điện nhỏ chiếm dụng rừng tự nhiên
Theo đó, Bộ đặt mục tiêu phát triển thủy điện một cách bền vững, thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu ngày càng cực đoan, như đã xảy ra tại khu vực miền Trung thời gian vừa qua. Đồng thời, tạo sự chuyển biến tích cực trong công tác quản lý Nhà nước và thực thi các quy định pháp luật của các cơ quan, đơn vị liên quan về quy hoạch, đầu tư xây dựng, vận hành khai thác các dự án/công trình thủy điện, đặc biệt là thủy điện nhỏ.
Đáng chú ý, Kế hoạch đặt nhiệm vụ rà soát quy hoạch thủy điện trên địa bàn cả nước, kiên quyết loại ra khỏi quy hoạch đối với các dự án thủy điện nhỏ không đảm bảo hiệu quả kinh tế, có chiếm dụng rừng tự nhiên, ảnh hưởng lớn đến dân cư và tác động xấu đến môi trường. Xử lý nghiêm các Chủ đầu tư dự án không tuân thủ các quy định của pháp luật trong quá trình đầu tư xây dựng, kể cả xem xét thu hồi giấy phép, dừng thi công để khắc phục.
Ngoài ra, Bộ Công Thương cũng ban hành kèm theo Quyết định này Danh sách 38 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có công trình thủy điện gồm: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Phú Thọ, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Hà Giang, Cao Bằng, Quảng Trị, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế,…
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 3575/QĐ-BCT tại đây
tải Quyết định 3575/QĐ-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3575/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Kế hoạch thực hiện các biện pháp quản lý quy hoạch,
đầu tư xây dựng và vận hành khai thác thủy điện
______________
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình Dũng tại Văn bản số 9389/VPCP-CN ngày 09 tháng 11 năm 2020 của Văn phòng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện các biện pháp quản lý quy hoạch và đầu tư xây dựng thủy điện nhỏ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện các biện pháp quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng và vận hành khai thác thủy điện với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
- Phát triển thủy điện một cách bền vững, thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu ngày càng cực đoan, như đã xảy ra tại khu vực miền Trung thời gian vừa qua.
- Tạo sự chuyển biến tích cực trong công tác quản lý nhà nước và thực thi các quy định pháp luật của các cơ quan, đơn vị liên quan về quy hoạch, đầu tư xây dựng, vận hành khai thác các dự án/công trình thủy điện, đặc biệt là thủy điện nhỏ, bảo đảm phát triển kinh tế - xã hội các địa phương có dự án thủy điện, gắn với phát triển bền vững và an toàn, bảo vệ môi trường.
2. Yêu cầu
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm phát hiện, khắc phục những vấn đề tồn tại, hạn chế, giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong công tác quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng, vận hành, khai thác các dự án/công trình thủy điện nhỏ.
- Các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan chủ động, tích cực, phối hợp chặt chẽ để thực hiện, hoàn thành các nhiệm vụ được giao hoặc các nhiệm vụ có liên quan.
3. Nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch
- Tổ chức rà soát quy hoạch thủy điện trên địa bàn cả nước, kiên quyết loại ra khỏi quy hoạch đối với các dự án thủy điện nhỏ không đảm bảo hiệu quả kinh tế, có chiếm dụng rừng tự nhiên, ảnh hưởng lớn đến dân cư và tác động xấu đến môi trường.
- Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát các dự án/công trình thủy điện về công tác quản lý chất lượng xây dựng, đảm bảo an toàn công trình và đáp ứng các yêu cầu về môi trường, tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, đặc biệt là các dự án thủy điện nhỏ nằm trong khu vực có nguy cơ cao xảy ra lũ ống, lũ quét và sạt lở đất. Xử lý nghiêm các Chủ đầu tư dự án không tuân thủ các quy định của pháp luật trong quá trình đầu tư xây dựng, kể cả xem xét thu hồi giấy phép, dừng thi công để khắc phục.
- Đẩy mạnh công tác rà soát quy trình vận hành (QTVH) hồ chứa thủy điện, kịp thời điều chỉnh, bổ sung những nội dung chưa phù hợp với điều kiện khí hậu, thủy văn thực tế nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng của xả lũ đối với hạ du; tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm về an toàn đập, hồ chứa thủy điện.
- Tổ chức thực hiện, tổng hợp tình hình thực hiện và đánh giá kỹ nội dung các Phương án: ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công; ứng phó thiên tai trong giai đoạn vận hành khai thác; ứng phó với tình huống khẩn cấp và Bảo vệ đập, hồ chứa nước tại các công trình thủy điện; rà soát, đánh giá khó khăn, vướng mắc tại các đập thủy điện chưa lập, trình duyệt các Phương án nêu trên. Trong đó, cần đánh giá việc quan trắc khí tượng, thủy văn tại công trình và trên lưu vực của Chủ đập; việc bảo vệ, tình hình xâm phạm hành lang thoát lũ ở hạ du các đập thủy điện; việc lập bản đồ ngập lụt vùng hạ du đập; công tác diễn tập về Phòng chống thiên tai... Từ đó, kịp thời điều chỉnh, bổ sung nội dung các Phương án nêu trên; thực hiện các biện pháp khả thi đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về an toàn đập.
- Tổ chức phổ biến đầy đủ kiến thức, quy định pháp luật về Phòng chống thiên tai; quản lý an toàn đập, vận hành hồ chứa thủy điện đảm bảo an toàn vùng hạ du đập cho các tỉnh, các nhà máy thủy điện còn những vấn đề tồn tại, hạn chế liên quan.
- Rà soát, đánh giá việc tuân thủ các quy định pháp luật về Giấy phép hoạt động điện lực của các nhà máy thủy điện. Trong đó, cần đánh giá việc thực hiện quản lý chất lượng công trình, an toàn đập, vận hành hồ chứa; việc đáp ứng yêu cầu điều kiện của cán bộ vận hành,... cũng như thực hiện việc xả dòng chảy tối thiểu, cung cấp nước cho hạ du; thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường, trồng rừng thay thế, chi trả dịch vụ môi trường rừng, phòng chống cháy nổ,...theo các quy định pháp luật có liên quan. Trên cơ sở đó, thực hiện các giải pháp để đảm bảo các nhà máy thủy điện chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật về hoạt động điện lực (HĐĐL).
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về vai trò, chức năng của các công trình thủy điện; các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng thủy điện; nội dung QTVH hồ chứa thủy điện; các quy định về an toàn đập và công tác phòng, chống lụt bão của công trình thủy điện.
4. Phân công trách nhiệm
a) Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, các Cục, Vụ thuộc Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân (UBND) và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Chủ đập thủy điện và các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời tổ chức thực hiện, hoàn thành các nhiệm vụ được giao; báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Công Thương, đồng thời gửi các đơn vị liên quan khác theo yêu cầu cụ thể tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
b) Trong quá trình triển khai, các đơn vị chủ trì thuộc Bộ Công Thương ban hành các văn bản để chủ động phối hợp với UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có dự án thủy điện và các đơn vị có liên quan thực hiện hiệu quả Kế hoạch này.
c) Giao Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo làm đầu mối theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện, tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương về kết quả thực hiện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch; Chủ tịch UBND và Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có dự án thủy điện; Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THEO KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ QUY HOẠCH, ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ VẬN HÀNH KHAI THÁC THỦY ĐIỆN
(Kèm theo Quyết định số 3575/QĐ-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Công Thương)
TT | Nội dung nhiệm vụ | Sản phẩm, kết quả | Cơ quan, đơn vị thực hiện | Thời hạn hoàn thành | Nơi nhận kết quả thực hiện | Ghi chú | |
Chủ trì | Phối hợp |
| |||||
I | Tổ chức kiểm tra, rà soát, đánh giá quy hoạch thủy điện trên phạm vi toàn quốc | Báo cáo | ĐL | ATMT, ĐTĐL, KHCN, UBND các tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan khác | Hàng năm | Bộ Công Thương |
|
II | Đánh giá tình hình thực hiện công tác quản lý chất lượng các dự án, công trình thủy điện: | ||||||
1 | Đối với các dự án thuộc thẩm quyền quản lý chất lượng của Bộ Công Thương | Báo cáo | ĐL | ATMT, ĐTĐL, KHCN, EVN, Sở Công Thương và Chủ đầu tư dự án thủy điện | Hàng năm | Bộ Công Thương |
|
2 | Đối với các dự án thuộc thẩm quyền quản lý chất lượng của Sở Công Thương | Báo cáo | UBND tỉnh có dự án thủy điện | Sở Công Thương và Chủ đầu tư dự án thủy điện | Hàng năm | Bộ Công Thương, ĐL |
|
III | Về QTVH hồ chứa: | ||||||
1 | Đối với các hồ chứa được Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương phê duyệt QTVH: | ||||||
a | Rà soát QTVH hồ chứa; đánh giá tình hình thực hiện QTVH; thông tin về các hồ chưa lập, trình duyệt QTVH; các khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị liên quan | Báo cáo | ATMT | ĐTĐL, ĐL, EVN; UBND tỉnh có công trình và liền kề phía hạ du, Chủ đập và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Bộ Công Thương, ĐL |
|
b | Điều chỉnh, bổ sung nội dung QTVH đơn hồ cho phù hợp | Quyết định | ATMT | ĐTĐL, ĐL, EVN; UBND tỉnh có công trình và liền kề phía hạ du, Chủ đập và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Bộ Công Thương, ĐL |
|
2 | Đối với các hồ chứa được UBND các tỉnh phê duyệt QTVH | ||||||
a | Rà soát QTVH hồ chứa; đánh giá tình hình thực hiện QTVH; thông tin về các hồ chưa lập, trình duyệt QTVH; các khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị liên quan | Báo cáo | UBND tỉnh có đập thủy điện | Sở Công Thương và các Chủ đập thủy điện có liên quan | Hàng năm | Bộ Công Thương, ĐL, ATMT, ĐTĐL |
|
b | Điều chỉnh, bổ sung nội dung QTVH đơn hồ cho phù hợp | Quyết định | Hàng năm | Bộ Công Thương, ĐL, ATMT, ĐTĐL |
| ||
IV | Các Phương án: Ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công; Ứng phó thiên tai trong giai đoạn khai thác; Ứng phó với tình huống khẩn cấp; Bảo vệ đập, hồ chứa nước của công trình thủy điện: | ||||||
1 | Phê duyệt hoặc phê duyệt điều chỉnh; tổ chức thực hiện phương án: | ||||||
a | Đối với đập thuộc QTVH liên hồ chứa | Quyết định | UBND tỉnh có đập thủy điện | ATMT; UBND tỉnh liền kề ở hạ du, các Sở CT và Chủ đập thủy điện có liên quan | Hàng năm | Bộ Công Thương, ĐL, ATMT |
|
b | Đối với các đập thủy điện khác | Quyết định | UBND tỉnh có đập thủy điện | ATMT; UBND tỉnh liền kề ở hạ du, các Sở Công Thương và Chủ đập thủy điện có liên quan | Hàng năm | Bộ Công Thương, ĐL, ATMT |
|
2 | Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện các Phương án: | ||||||
a | Đối với Phương án do Bộ Công Thương phê duyệt | Báo cáo | ATMT | ĐL, EVN; UBND, Sở Công Thương các tỉnh có đập thủy điện và liền kề phía hạ lưu | Hàng năm | Bộ Công Thương, ĐL |
|
b | Đối với Phương án do UBND tỉnh phê duyệt | Báo cáo | UBND tỉnh có đập thủy điện | UBND tỉnh liền kề phía hạ lưu; Sở Công Thương các tỉnh có liên quan | Hàng năm | Bộ Công Thương, ATMT, ĐL |
|
V | Đánh giá việc tuân thủ các quy định của pháp luật về Giấy phép HĐĐL, thực hiện các giải pháp để đảm bảo các nhà máy thủy điện chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật về hoạt động điện lực: | ||||||
1 | Đối với các nhà máy thủy điện được Bộ Công Thương cấp Giấy phép HĐĐL | Báo cáo, Văn bản hành chính | ĐTĐL | ĐL, ATMT, EVN; UBND và Sở Công Thương các tỉnh có nhà máy thủy điện; Chủ đầu tư thủy điện; các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Bộ Công Thương, ĐL |
|
2 | Đối với các nhà máy thủy điện được UBND tỉnh cấp Giấy phép HĐĐL | Báo cáo, Văn bản hành chính | UBND tỉnh có nhà máy thủy điện | Sở Công Thương các tỉnh có nhà máy thủy điện; Chủ đầu tư thủy điện | Hàng năm | Bộ Công Thương, ĐTĐL, ĐL |
|
VI | Hội nghị phổ biến kiến thức, quy định pháp luật về Phòng chống thiên tai; quản lý an toàn đập, vận hành hồ chứa thủy điện đảm bảo an toàn vùng hạ du đập cho các tỉnh, các nhà máy thủy điện còn vấn đề tồn tại, hạn chế | Hội nghị tập huấn | ATMT | ĐL, ĐTĐL, VP, EVN | Hàng năm | Bộ Công Thương, ĐL |
|
VII | Thông tin, tuyên truyền về vai trò, chức năng của công trình thủy điện; nội dung QTVH hồ chứa; quy định về an toàn đập; công tác phòng, chống lụt bão của thủy điện | Các bài viết, chương trình phát sóng trên báo chí | VP | ATMT, ĐL, ĐTĐL, KHCN, EVN | Hàng năm | Bộ Công Thương, ĐL |
|
Ghi chú:
- ĐL: Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo - Bộ Công Thương. - ATMT: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp - Bộ Công Thương. - ĐTĐL: Cục Điều tiết điện lực - Bộ Công Thương. - KHCN: Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương. | - VP: Văn phòng Bộ Công Thương. - KH: Vụ Kế hoạch - Bộ Công Thương. - EVN: Tập đoàn Điện lực Việt Nam. |
DANH SÁCH
CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG CÓ CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN
1. UBND tỉnh Lai Châu
2. UBND tỉnh Điện Biên
3. UBND tỉnh Sơn La
4. UBND tỉnh Hòa Bình
5. UBND tỉnh Phú Thọ
6. UBND tỉnh Lào Cai
7. UBND tỉnh Yên Bái
8. UBND tỉnh Tuyên Quang
9. UBND tỉnh Hà Giang
10. UBND tỉnh Cao Bằng
11. UBND tỉnh Bắc Kạn
12. UBND tỉnh Lạng Sơn
13. UBND tỉnh Thái Nguyên
14. UBND tỉnh Quảng Ninh
15. UBND tỉnh Thanh Hóa
16. UBND tỉnh Nghệ An
17. UBND tỉnh Hà Tĩnh
18. UBND tỉnh Quảng Bình
19. UBND tỉnh Quảng Trị
20. UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
21. UBND thành phố Đà Nẵng
22. UBND tỉnh Quảng Nam
23. UBND tỉnh Quảng Ngãi
24. UBND tỉnh Bình Định
25. UBND tỉnh Phú Yên
26. UBND tỉnh Khánh Hòa
27. UBND tỉnh Ninh Thuận
28. UBND tỉnh Bình Thuận
29. UBND tỉnh Gia Lai
30. UBND tỉnh Kon Tum
31. UBND tỉnh Đắk Lắk
32. UBND tỉnh Đắk Nông
33. UBND tỉnh Lâm Đồng
34. UBND tỉnh Bình Phước
35. UBND tỉnh Bình Dương
36. UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
37. UBND tỉnh Tây Ninh
38. UBND tỉnh Đồng Nai