Quyết định 141/1999/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí thẩm định dự án, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán đầu tư xây dựng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 141/1999/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 141/1999/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Văn Trọng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/11/1999 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 141/1999/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 141/1999/QĐ-BTC
NGÀY 16 THÁNG 11 NĂM 1999 BAN HÀNH MỨC THU LỆ PHÍ
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ, THIẾT KẾ KỸ THUẬT VÀ
TỔNG DỰ TOÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý
của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số
178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy
của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà
nước;
Căn cứ Điều 32, Điều
37 Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy
chế Quản lý đầu tư và xây dựng;
Sau khi thống nhất với
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Công văn số 6205 BKH/VPTĐ ngày 20/9/1999), Bộ Xây dựng
(Công văn số 2688/BXD-VKT ngày 4/10/1999);
Theo đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.- Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu lệ phí thẩm định dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán đầu tư xây dựng công trình (gọi chung là lệ phí thẩm định đầu tư).
Mức thu lệ phí thẩm định đầu tư quy định tại Điều này áp dụng đối với các dự án đầu tư xây dựng các công trình quy định phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán đầu tư theo quy định tại Điều 26 và Điều 37 của Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng.
Điều 2.- Việc xác định số tiền lệ phí thẩm định đầu tư phải nộp được thực hiện theo quy định sau đây:
1. Số tiền lệ phí thẩm định đầu tư phải nộp được xác định trên cơ sở mức thu tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên dự toán giá trị công trình (đối với việc thẩm định dự án đầu tư là dự toán giá trị xây lắp và giá trị thiết bị công trình; Đối với việc thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán là dự toán giá trị xây lắp) theo quy định tại Điều 1 Quyết định này và được khống chế tối đa như sau:
a) Lệ phí thẩm định dự án đầu tư phải nộp tối đa không quá 100.000.000 (một trăm triệu) đồng/dự án.
b) Lệ phí thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán phải nộp tối đa không quá 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng/dự án.
2. Các công trình có thiết kế điển hình hoặc thiết kế giống nhau thì số tiền lệ phí phải nộp được xác định trên cơ sở số tiền lệ phí tính theo quy định tại điểm 1 Điều này, nhân (x) với hệ số sau đây:
a) Công trình có thiết kế điển hình áp dụng hệ số cụ thể như sau:
- Công trình (hoặc hạng mục công trình) thứ nhất: hệ số 0,36;
- Công trình (hoặc hạng mục công trình) thứ hai trở đi: hệ số 0,18.
b) Công trình có thiết kế giống nhau trong một khu công trình hoặc trong cùng một dự án thì áp dụng hệ số cụ thể như sau:
- Công trình (hoặc hạng mục công trình) thứ nhất: hệ số 1;
- Công trình (hoặc hạng mục công trình) thứ hai: hệ số 0,36;
- Công trình (hoặc hạng mục công trình) thứ ba trở đi: hệ số 0,18.
3. Các dự án chỉ lập báo cáo đầu tư thì không tính lệ phí thẩm định đầu tư, thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán trong tổng giá trị dự án.
Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thuê tư vấn độc lập để thẩm định đầu tư giúp cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư thì chi phí thẩm định đầu tư được xác định theo quy định của Bộ Xây dựng về chi phí thẩm định và tư vấn đầu tư. Cơ quan thu lệ phí thẩm định đầu tư không được sử dụng số tiền lệ phí để chi cho các công việc thẩm định đã giao cho tư vấn thực hiện.
Đối với những dự án đòi hỏi phải thẩm định cao hơn thì cơ quan thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định mức thu lệ phí thẩm định cụ thể của từng dự án.
4. Các dự án công trình được phân nhóm theo quy định sau đây:
a) Nhóm I là các công trình khai khoáng, cơ khí, hoá chất, luyện kim, vật liệu xây dựng, công nghiệp nhẹ, điện năng, các công trình chế biến và hoá dầu, kho xăng dầu, kho chứa chất nổ và vật liệu nổ.
b) Nhóm II là công trình cấp thoát nước, thông tin, chiếu sáng, đường dây tải điện, tuyến ống dẫn dầu, các công trình kho khác không thuộc loại kho quy định tại nhóm I.
c) Nhóm III là các công trình nông nghiệp, thuỷ sản, lâm nghiệp, thuỷ lợi.
d) Nhóm IV là các công trình đường giao thông (đường sắt, đường bộ), đường lăn, sân đỗ máy bay, đường hạ cất cánh, cầu, nút giao thông, phao tiêu báo hiệu, hầm giao thông, bến phà, cảng sông, cảng biển.
đ) Nhóm V là các công trình dân dụng (nhà ở, khách sạn), văn hoá, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, thương nghiệp, dịch vụ, văn phòng, trụ sở và các công trình công cộng khác.
Điều 3.- Cơ quan thu lệ phí thẩm định đầu tư được trích 75% (bảy mươi lăm phần trăm) số tiền lệ phí thu được trước khi nộp vào Ngân sách Nhà nước để chi phí cho công việc thẩm định đầu tư và việc thu lệ phí theo chế độ quy định. Cơ quan thu lệ phí thẩm định đầu tư có trách nhiệm tổ chức thu, kê khai thu, nộp, quản lý sử dụng và quyết toán lệ phí thẩm định đầu tư theo quy định tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước.
Điều 4.- Cơ quan Thuế địa phương nơi thu lệ phí thẩm định đầu tư có trách nhiệm phát hành chứng từ thu tiền lệ phí thẩm định đầu tư và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu lệ phí thẩm định đầu tư theo đúng quy định tại Quyết định này và Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước.
Điều 5.- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định về lệ phí thẩm định dự án, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán đầu tư trái với Quyết định này.
Điều 6.- Tổ chức thuộc đối tượng nộp lệ phí thẩm định đầu tư, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí thẩm định đầu tư và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ THẨM ĐỊNH ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 141/1999/QĐ-BTC
ngày 16/11/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(Đơn vị tính: % giá trị công trình)
Lệ phí thẩm định |
Nhóm dự án |
|
|||||||||||
|
|
Ê 0,5 |
1 |
5 |
15 |
25 |
30 |
100 |
200 |
500 |
1000* |
2000 |
|
1. Dự án đầu tư |
I-V |
0,06 |
0,05 |
0,046 |
0,038 |
0.034 |
0,03 |
0.025 |
0.02 |
0.015 |
0,0095 |
0,005 |
|
2. Thiết kế kỹ thuật |
I |
0,2052 |
0,171 |
0,153 |
0,135 |
0,09 |
0,072 |
0,063 |
0,045 |
0,0315 |
0,0225 |
0,0113 |
|
|
II |
0,1404 |
0,117 |
0,108 |
0,009 |
0,063 |
0,0504 |
0,0441 |
0,0315 |
0,0225 |
0,0162 |
0,0009 |
|
|
III,IV |
0,1332 |
0,1116 |
0,1026 |
0,0855 |
0,0603 |
0,0477 |
0,0423 |
0,0297 |
0,0216 |
0,0153 |
0,0081 |
|
|
V |
0,192 |
0,144 |
0,135 |
0,117 |
0,0765 |
0,0612 |
0,054 |
0,0387 |
0,0225 |
0,0198 |
0,0011 |
|
3. Tổng dự toán |
I |
0,18 |
0,15 |
0,13 |
0,1 |
0,068 |
0,048 |
0,045 |
0,036 |
0,023 |
0,019 |
0,001 |
|
|
II |
0,216 |
0,18 |
0,16 |
0,12 |
0,08 |
0,068 |
0,053 |
0,044 |
0,033 |
0,023 |
0,0115 |
|
|
III,IV |
0.151 |
0,126 |
0,112 |
0,084 |
0,058 |
0,056 |
0,037 |
0,03 |
0,023 |
0,016 |
0,009 |
|
|
V |
0,144 |
0,12 |
0,16 |
0,08 |
0,055 |
0,053 |
0,035 |
0,029 |
0,022 |
0,015 |
0,008 |
|