Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 1292/QĐ-UBND Kiên Giang 2016 giao nhiệm vụ, ủy quyền thẩm định, quyết định đầu tư, đấu thầu các công trình xây dựng

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 1292/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Phạm Vũ Hồng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
03/06/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Đầu tư, Xây dựng, Đấu thầu-Cạnh tranh

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 1292/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 1292/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1292/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 1292/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 03 tháng 6 năm 2016

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

GIAO NHIỆM VỤ VÀ ỦY QUYỀN THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ, ĐẤU THẦU CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

___________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 35/TTr-SKHĐT ngày 31 tháng 3 năm 2016; ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 525/STP-XD&KTrVB ngày 12 tháng 4 năm 2016,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Giao nhiệm vụ và ủy quyền cho các cơ quan trong quản lý đầu tư xây dựng công trình đối với những dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:

1. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a) Chủ trì thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với dự án nhóm B, C.

b) Tổ chức thẩm định các dự án đầu tư không có cấu phần xây dựng, các chương trình đầu tư công và các dự án vốn nhà nước ngoài ngân sách, trừ các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới - khu dân cư, các dự án phát triển nhà ở (bao gồm nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ).

c) Tổ chức thẩm định: Kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu); kết quả đánh giá hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh làm chủ đầu tư.

d) Quyết định đầu tư đối với các dự án có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng.

đ) Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư.

e) Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các dự án quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Giám đốc Sở Tài chính:

a) Tổ chức thẩm định, quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (trừ các gói thầu đã ủy quyền cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt theo quy định tại Điểm đ, e Khoản 1 Điều này).

b) Tổ chức thẩm tra quyết toán các dự án đầu tư và báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư.

c) Quyết định phê duyệt quyết toán đối với các công trình, hạng mục công trình hoàn thành có giá trị dưới 15 tỷ đồng, thuộc các dự án đầu tư do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư.

3. Giám đốc Sở Giao thông vận tải:

a) Tổ chức thẩm định các dự án (bao gồm các dự án điều chỉnh) đầu tư xây dựng công trình giao thông sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư.

b) Chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông thuộc nguồn vốn nhà nước ngoài ngân sách theo nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 58 Luật Xây dựng 2014.

4. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Tổ chức thẩm định các dự án (bao gồm các dự án điều chỉnh) đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư.

b) Chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc nguồn vốn nhà nước ngoài ngân sách theo nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 58 Luật Xây dựng năm 2014.

5. Giám đốc Sở Công Thương:

a) Tổ chức thẩm định các dự án (bao gồm các dự án điều chỉnh) đầu tư xây dựng công trình nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và các công trình công nghiệp chuyên ngành sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư.

b) Chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và các công trình công nghiệp chuyên ngành thuộc nguồn vốn nhà nước ngoài ngân sách theo nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 58 Luật Xây dựng năm 2014.

6. Giám đốc Sở Xây dựng:

a) Tổ chức thẩm định các dự án (bao gồm các dự án điều chỉnh) đầu tư xây dựng công trình giao thông trong đô thị, các công trình còn lại (trừ các dự án quy định tại Khoản 3, 4, 5 Điều này) sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới - khu dân cư, các dự án phát triển nhà ở (bao gồm nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ), không phân biệt nguồn vốn, thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư.

b) Chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông trong đô thị, công trình còn lại (trừ các dự án quy định tại Khoản 3, 4, 5 Điều này) thuộc nguồn vốn nhà nước ngoài ngân sách theo nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 58 Luật Xây dựng năm 2014.

7. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện):

a) Quyết định đầu tư các dự án xây dựng công trình nhóm A, B, C trong phạm vi và khả năng cân đối ngân sách cấp huyện đã được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.

b) Quyết định đầu tư xây dựng công trình thuộc nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng.

c) Không ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện các dự án thuộc lĩnh vực chuyên ngành điện, các dự án nhà ở và an ninh quốc phòng.

8. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã:

a) Quyết định đầu tư các dự án trong phạm vi ngân sách của địa phương mình và nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên hàng năm có tổng mức đầu tư dưới 01 tỷ đồng (đối với các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện theo quy định của chương trình).

b) Không ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực chuyên ngành điện, các dự án phát triển nhà ở và an ninh quốc phòng.

9. Đối với các chủ đầu tư quản lý, sử dụng nguồn vốn cấp tỉnh quyết định đầu tư:

a) Tổ chức thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát, dự toán chi phí khảo sát giai đoạn lập quy hoạch xây dựng (gồm quy hoạch xây dựng công trình, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn) và giai đoạn lập các bước thiết kế xây dựng công trình (bao gồm cả bước thiết kế cơ sở).

b) Đối với những nội dung khác, chủ đầu tư thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 2. Đối với Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định tại Quyết định số 2955/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.

Điều 3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các Sở có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1779/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Vũ Hồng

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 1292/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc giao nhiệm vụ và ủy quyền thẩm định, quyết định đầu tư, đấu thầu các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 1292/QĐ-UBND

01

Luật Đấu thầu của Quốc hội, số 43/2013/QH13

02

Luật Đầu tư công của Quốc hội, số 49/2014/QH13

03

Luật Xây dựng của Quốc hội, số 50/2014/QH13

04

Nghị định 63/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu

05

Nghị định 32/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×