Nghị quyết 659/NQ-UBTVQH15 bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn xây dựng nông thôn mới
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 659/NQ-UBTVQH15
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 659/NQ-UBTVQH15 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Vương Đình Huệ |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/12/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025
1. Bổ sung 2.050 tỷ đồng Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 (tương đương 88,6 triệu USD) cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới để thực hiện Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn.
2. Phân bổ 2.050 tỷ đồng Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cho 16 địa phương để thực hiện Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn.
3. Phân bổ 7.497,732 tỷ đồng Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 còn lại của 03 chương trình mục tiêu quốc gia cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương như sau:
- Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 2.497,732 tỷ đồng.
- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững là 2.000 tỷ đồng.
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là 3.000 tỷ đồng.
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Nghị quyết 659/NQ-UBTVQH15 tại đây
tải Nghị quyết 659/NQ-UBTVQH15
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN THƯỜNG VỤ Số: 659/NQ-UBTVQH15 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN VỐN NƯỚC NGOÀI CHO CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI; PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021- 2025 CỦA 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA CHO CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG
__________________________
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14; Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14, Luật số 72/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15;
Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội: số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, số 40/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội số 517/NQ- UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 về phương án phân bổ vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Sau khi xem xét Tờ trình số 427/TTr-CP ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ và Báo cáo thẩm tra số 894/BC-UBTCNS15 ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách về phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 còn lại của 03 chương trình mục tiêu quốc gia và bổ sung vốn nước ngoài cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung, phân bổ Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
1. Bổ sung 2.050 tỷ đồng Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 (tương đương 88,6 triệu USD) cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới để thực hiện Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn.
2. Phân bổ 2.050 tỷ đồng Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cho 16 địa phương để thực hiện Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này)
Điều 2. Phân bổ Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho 03 chương trình mục tiêu quốc gia
Phân bổ 7.497,732 tỷ đồng Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 còn lại của 03 chương trình mục tiêu quốc gia cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương như sau:
1. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 2.497,732 tỷ đồng.
2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững là 2.000 tỷ đồng.
3. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là 3.000 tỷ đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ:
a) Khẩn trương giao bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các Nghị quyết có liên quan của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, bảo đảm sử dụng vốn đúng mục đích, yêu cầu, tiết kiệm, hiệu quả.
b) Hoàn thiện phương án phân bổ 444,407 tỷ đồng Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 của Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 còn lại chưa phân bổ, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
2. Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp và Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát, kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
PHỤ LỤC I
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NƯỚC NGOÀI NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 659/NQ-UBTVQH ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
________________________________
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | CÁC ĐỊA PHƯƠNG | KẾ HOẠCH BỔ SUNG |
| TỔNG CỘNG | 2,050,000 |
1 | Tuyên Quang | 165,364 |
2 | Phú Thọ | 182,103 |
3 | Bắc Giang | 70,932 |
4 | Lai Châu | 61,183 |
5 | Điện Biên | 159,868 |
6 | Nghệ An | 242,059 |
7 | Hà Tĩnh | 165,115 |
8 | Quảng Nam | 151,125 |
9 | Phú Yên | 85,171 |
10 | Bình Thuận | 106,906 |
11 | Đăk Nông | 134,137 |
12 | Gia Lai | 90,668 |
13 | Kon Tum | 63,187 |
14 | Bình Phước | 111,653 |
15 | Sóc Trăng | 165,864 |
16 | Cà Mau | 94,665 |
PHỤ LỤC II
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 CÒN LẠI CỦA 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
(Kèm theo Nghị quyết số 659/NQ-UBTVQH ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
_____________________________
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | CÁC ĐƠN VỊ | TỔNG 3 CTMTQG | 1. CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI | 2. CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG | 3. CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
| TỔNG CỘNG | 7,942,139 | 2,942,139 | 2,000,000 | 3,000,000 |
A | TRUNG ƯƠNG | 2,138,811 | 2,138,811 | - | - |
1 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 888,816 | 888,816 | - | - |
2 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 60,000 | 60,000 | - | - |
3 | Ủy ban Dân tộc | 1,185,089 | 1,185,089 | - | - |
4 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | 4,906 | 4,906 | - | - |
B | CÁC ĐỊA PHƯƠNG | 5,358,921 | 358,921 | 2,000,000 | 3,000,000 |
1 | Hà Giang | 256,593 | 31,802 | 193,581 | 31,210 |
2 | Tuyên Quang | 74,706 | 13,456 | - | 61,250 |
3 | Cao Bằng | 258,795 | 24,867 | 171,488 | 62,440 |
4 | Lạng Sơn | 150,133 | 13,623 | 86,270 | 50,240 |
5 | Lào Cai | 144,531 | 16,532 | 95,739 | 32,260 |
6 | Yên Bái | 100,749 | 14,899 | - | 85,850 |
7 | Thái Nguyên | 117,574 | 2,394 | - | 115,180 |
8 | Bắc Kạn | 72,245 | 15,935 | - | 56,310 |
9 | Phú Thọ | 87,848 | 4,088 | - | 83,760 |
10 | Bắc Giang | 175,428 | 10,001 | 89,427 | 76,000 |
11 | Hoà Bình | 173,850 | 14,761 | 95,739 | 63,350 |
12 | Sơn La | 161,594 | 24,991 | 87,323 | 49,280 |
13 | Lai Châu | 136,327 | 14,627 | 101,000 | 20,700 |
14 | Điện Biên | 322,692 | 20,023 | 171,489 | 131,180 |
15 | Nam Định | 46,420 | - | - | 46,420 |
16 | Thái Bình | 58,510 | - | - | 58,510 |
17 | Thanh Hoá | 440,055 | 3,635 | 202,000 | 234,420 |
18 | Nghệ An | 171,221 | 17,251 | - | 153,970 |
19 | Hà Tĩnh | 61,410 | - | - | 61,410 |
20 | Quảng Bình | 56,702 | 1,692 | - | 55,010 |
21 | Quảng Trị | 34,116 | 4,296 | - | 29,820 |
22 | Thừa Thiên Huế | 147,369 | 7,746 | 97,843 | 41,780 |
23 | Quảng Nam | 287,402 | 14,656 | 170,436 | 102,310 |
24 | Quảng Ngãi | 66,830 | 13,530 | - | 53,300 |
25 | Bình Định | 120,388 | 3,362 | 84,166 | 32,860 |
26 | Phú Yên | 33,249 | 1,849 | - | 31,400 |
27 | Khánh Hòa | 94,596 | 3,065 | 91,531 | - |
28 | Ninh Thuận | 71,791 | 7,911 | - | 63,880 |
29 | Bình Thuận | 47,652 | 482 | - | 47,170 |
30 | Đăk Lăk | 167,878 | 14,001 | 94,687 | 59,190 |
31 | Đăk Nông | 166,665 | 7,532 | 87,323 | 71,810 |
32 | Gia Lai | 162,662 | 7,012 | - | 155,650 |
33 | Kon Tum | 72,483 | 13,803 | - | 58,680 |
34 | Lâm Đồng | 41,117 | 757 | - | 40,360 |
35 | Bình Phước | 51,593 | 823 | - | 50,770 |
36 | Tây Ninh | 35,520 | - | - | 35,520 |
37 | Long An | 68,380 | - | - | 68,380 |
38 | Tiền Giang | 56,530 | - | - | 56,530 |
39 | Bến Tre | 76,290 | - | - | 76,290 |
40 | Trà Vinh | 38,552 | 7,912 | - | 30,640 |
41 | Vĩnh Long | 39,254 | 314 | - | 38,940 |
42 | Hậu Giang | 25,565 | 305 | - | 25,260 |
43 | Sóc Trăng | 46,527 | 2,697 | - | 43,830 |
44 | An Giang | 155,568 | 1,090 | 79,958 | 74,520 |
45 | Đồng Tháp | 64,780 | - | - | 64,780 |
46 | Kiên Giang | 47,832 | 332 | - | 47,500 |
47 | Bạc Liêu | 16,900 | - | - | 16,900 |
48 | Cà Mau | 54,049 | 869 | - | 53,180 |
C | CHƯA PHÂN BỔ | 444,407 | 444,407 | - | - |