Nghị định 64/2025/NĐ-CP lãi vay sau thời gian xây dựng, lợi nhuận hợp lý, quyết toán dự án đầu tư hợp đồng BT ở Nghệ An
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 64/2025/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 64/2025/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/03/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng, Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện thanh toán dự án BT trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Ngày 05/3/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 64/2025/NĐ-CP quy định về lãi vay sau thời gian xây dựng, lợi nhuận hợp lý, phương thức thanh toán, quyết toán thực hiện dự án đầu tư áp dụng loại hợp đồng BT trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Sau đây là một số nội dung đáng chú ý của Nghị định này.
1. Nguồn vốn thanh toán dự án BT gồm:
- Vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của tỉnh;
- Nguồn thu từ tiền đấu giá tài sản công, đấu giá quyền sử dụng đất.
- Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An quyết định việc sử dụng các nguồn vốn quy định ở trên để thanh toán dự án BT.
2. Điều kiện thanh toán dự án BT:
- Dự án BT nằm trong danh mục dự án BT trong kế hoạch đầu tư công trung hạn, hằng năm của tỉnh được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An phê duyệt.
- Thời gian bố trí vốn đầu tư công thanh toán dự án BT kể từ thời điểm dự án hoàn thành, bàn giao cho Nhà nước không quá 06 năm đối với dự án nhóm A, không quá 04 năm đối với nhóm B, không quá 03 năm đối với nhóm C.
- Hợp đồng BT và phụ lục hợp đồng BT phải có quy định cụ thể về tỷ lệ vốn chủ sở hữu và vốn vay; nguồn vốn, điều kiện, thời hạn, số lần Nhà nước thanh toán cho doanh nghiệp dự án BT hoặc nhà đầu tư (trong trường hợp không thành lập doanh nghiệp dự án BT).
- Nhà nước thanh toán cho doanh nghiệp dự án BT hoặc nhà đầu tư (trường hợp không thành lập doanh nghiệp dự án BT) sau khi dự án BT hoặc hạng mục công trình, công trình xây dựng thuộc dự án BT vận hành độc lập được cơ quan ký kết hợp đồng BT cấp xác nhận hoàn thành theo quy định của pháp luật xây dựng và đã được kiểm toán giá trị dự án BT hoàn thành, hạng mục công trình, công trình xây dựng thuộc dự án BT vận hành độc lập hoàn thành.
- Việc thanh toán lần cuối chỉ thực hiện sau khi giá trị vốn đầu tư công dự án BT hoàn thành được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án BT hoàn thành.
Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Nghị định 64/2025/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 64/2025/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ _________ Số: 64/2025/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2025 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định về lãi vay sau thời gian xây dựng, lợi nhuận hợp lý,
phương thức thanh toán, quyết toán thực hiện dự án đầu tư áp dụng loại
hợp đồng BT trên địa bàn tỉnh Nghệ An
____________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 137/2024/QH15 ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về bổ sung thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về lãi vay sau thời gian xây dựng, lợi nhuận hợp lý, phương thức thanh toán, quyết toán thực hiện dự án đầu tư áp dụng loại hợp đồng BT trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này áp dụng đối với các bên trong hợp đồng BT, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư dự án BT trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
LÃI VAY SAU THỜI GIAN XÂY DỰNG, LỢI NHUẬN HỢP LÝ,
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN BT HOÀN THÀNH
LÃI VAY SAU THỜI GIAN XÂY DỰNG, LỢI NHUẬN HỢP LÝ
THANH TOÁN DỰ ÁN BT
Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán của cơ quan ký kết hợp đồng BT chưa đảm bảo đúng chế độ hoặc thiếu hồ sơ theo quy định tại Nghị định này, Kho bạc Nhà nước từ chối thanh toán và chậm nhất trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán của cơ quan ký kết hợp đồng BT, Kho bạc Nhà nước phải có văn bản thông báo cụ thể lý do từ chối thanh toán gửi một lần cho cơ quan ký kết hợp đồng BT để hoàn thiện, bổ sung theo quy định của Nghị định này.
Cơ quan ký kết hợp đồng BT thực hiện thủ tục thanh toán vốn nhà nước qua Kho bạc Nhà nước theo một trong các cách thức sau:
Cơ quan ký kết hợp đồng BT gửi đến Kho bạc Nhà nước 01 bộ hồ sơ pháp lý dự án BT trong lần đầu giao dịch với Kho bạc Nhà nước hoặc khi có phát sinh, điều chỉnh, bổ sung (nếu có) như sau:
Cơ quan ký kết hợp đồng BT gửi đến Kho bạc Nhà nước 01 bộ hồ sơ thanh toán từng lần như sau:
QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN BT HOÀN THÀNH
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về các vướng mắc trong triển khai thực hiện các dự án BT theo quy định tại Nghị quyết số 137/2024/QH15 và Nghị định này.
Hướng dẫn các vướng mắc liên quan đến chi phí đầu tư xây dựng dự án BT theo pháp luật về đầu tư xây dựng.
Chỉ đạo Ngân hàng Nhà nước Khu vực cung cấp lãi suất cho vay bình quân trung hạn, dài hạn của 04 ngân hàng thương mại quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định này theo đề xuất của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trường hợp Nghị quyết số 137/2024/QH15 hết hiệu lực thi hành nhưng hợp đồng BT đã được ký kết trong thời gian Nghị quyết số 137/2024/QH15 có hiệu lực và đang trong quá trình thực hiện thì được tiếp tục áp dụng quy định tại Nghị định này.
Phụ lục
(Kèm theo Nghị định số 64/2025/NĐ-CP
Ngày 05 tháng 03 năm 2025 của Chính phủ)
___________
Mẫu số 01 |
Giấy đề nghị thanh toán của cơ quan ký kết hợp đồng BT |
Mẫu số 02 |
Giấy rút vốn |
Mẫu số 01
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN CƠ QUAN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG BT _____________ Số: /GĐN-(1)1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CỦA CƠ QUAN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG BT
Kính gửi: (cơ quan kiểm soát, thanh toán).
Tên dự án, công trình:…………………..Mã dự án đầu tư……………..
Doanh nghiệp án BT (hoặc nhà đầu tư BT trong trường hợp không thành lập doanh nghiệp dự án BT):…………………………………………………………..
Cơ quan ký kết hợp đồng:…………………….Mã số ĐVSDNS:………………..
Số tài khoản của doanh nghiệp dự án BT (hoặc nhà đầu tư BT trong trường hợp không thành lập doanh nghiệp dự án BT): |
Vốn trong nước (TN)……….. tại………………………. Vốn nước ngoài (NN)…….. tại………………………. |
Căn cứ hợp đồng BT số: … ngày ... tháng...năm..., Phụ lục hợp đồng BT số ... ngày...tháng...năm (nếu có).
Căn cứ báo cáo giá trị hạng mục công trình/công trình xây dựng thuộc dự án BT/dự án BT hoàn thành ngày ...tháng...năm...của Kiểm toán nhà nước.
Lũy kế giá trị hạng mục công trình/công trình xây dựng thuộc dự án BT/dự án BT hoàn thành đề nghị thanh toán:…………………….đồng.
Số tiền đề nghị thanh toán hạng mục công trình/công trình xây dựng thuộc dự án BT/dự án BT hoàn thành:………………………..đồng.
Thuộc nguồn vốn:………………………………………………………
Thuộc kế hoạch vốn:…………………Năm………………………
Đơn vị: Đồng
Nội dung |
Giá trị hạng mục công trình/công trình dự án xây dựng thuộc dự án BT/dự án BT hoàn thành |
Lũy kế giá trị hạng mục công trình/công trình xây dựng thuộc dự án BT/dự án BT hoàn thành đã thanh toán |
Giá trị đề nghị thanh toán kỳ này |
||
Vốn TN |
Vốn NN |
Vốn TN |
Vốn NN |
||
Thanh toán cho hạng mục/dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
Tổng số tiền đề nghị thanh toán bằng số:………………..đồng
Bằng chữ:………………………đồng
Tên đơn vị thụ hưởng: ………………………………………………..
Số tài khoản đơn vị thụ hưởng……………………tại……………….
|
….., ngày....tháng…..năm…. ĐẠI DIỆN CƠ QUAN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG BT (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)
|
_____________
1 Tên viết tắt của cơ quan ký kết hợp đồng BT.
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN
Ngày nhận giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư:………………………..
Kho bạc Nhà nước chấp nhận |
Thanh toán |
Theo nội dung |
Kho bạc Nhà nước chấp nhận thanh toán như sau:
Nội dung |
Tổng số |
Vốn TN |
Vốn NN |
Số vốn chấp nhận |
|
|
|
- Mục...., tiểu mục - Mục tiểu mục
Trong đó: - Các năm trước - Năm nay - Thuế giá trị gia tăng…. - Số trả đơn vị thụ hưởng Bằng chữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số vốn từ chối: |
|
|
|
Lý do: |
|
|
|
Ghi chú:
NGƯỜI THANH TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO PHÒNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu) |
Mẫu số 02
Không ghi vào khu vực này |
|
GIẤY RÚT VỐN
Thực chi |
□ |
Chuyển khoản □ Tiền mặt tại … □ Tiền mặt tại … □ |
Tên dự án: ...
Cơ quan ký kết hợp đồng BT: ... Mã ĐVQHNS:...
Tài khoản: ... Tại Kho bạc Nhà nước: ...
Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán số: ... ngày …/…/…
Nội dung |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Năm KHV |
Tổng số tiền |
Chia ra |
|
Nộp thuế |
Thanh toán cho ĐV |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)=(8)+(9) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ... Trong đó: NỘP THUẾ: Tên đơn vị (Người nộp thuế): ... Mã số thuế: ... Mã NDKT: ... Mã chương: ... Cơ quan quản lý thu:... Kỳ thuế: ... Cơ quan kiểm soát, thanh toán hạch toán khoản thu:... Tổng số tiền nộp thuế (ghi bằng chữ): ... THANH TOÁN CHO ĐƠN VỊ HƯỞNG Đơn vị nhận tiền: ... Địa chỉ:... Tài khoản: .... Mã DA và HTCT: ... Tại cơ quan kiểm soát, thanh toán (NH): ... Hoặc người nhận tiền: ... CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ... cấp ngày: ... Nơi cấp: ... Tổng số tiền thanh toán cho đơn vị hưởng (ghi bằng chữ): ... |
PHẦN CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN GHI |
1. Nộp thuế: Nợ TK: … Có TK: … Nợ TK: … Có TK: … Nợ TK: … Có TK: … Mã CQ thu: … Mã ĐBHC: … 2. Thanh toán cho ĐV hưởng: Nợ TK: … Có TK: … Nợ TK: … Có TK: … Nợ TK: … Có TK: … Mã ĐBHC:…. |
Ngày … tháng … năm… NGƯỜI LĨNH TIỀN (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày … tháng … năm … ĐẠI DIỆN CƠ QUAN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG BT (Ký, ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|||
CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN Ngày … tháng … năm…
|
|||||
THỦ QUỸ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN (Ký, ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây