Nghị định 16/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 16/2005/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2005/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/02/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Đất đai-Nhà ở, Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình - Theo Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ban hành ngày 07/02/2005, Chính phủ quy định: cơ quan cấp phép xây dựng có trách nhiệm cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với nhà riêng lẻ thì thời hạn cấp giấy phép không quá 15 ngày... Người có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do việc cấp giấy phép sai hoặc cấp giấy phép chậm. Trường hợp do cấp phép chậm mà người xin phép xây dựng khởi công công trình thì người có thẩm quyền cấp phép phải bồi thường thiệt hại cho người xin phép xây dựng khi công trình bị định chỉ xử phạt hành chính hoặc không phù hợp với quy hoạch xây dựng, bị buộc phải dỡ bỏ... Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng, trừ trường hợp xây dựng các công trình công trình xây dựng thuộc dự án khu đô thị, khu công nghiệp, khu nhà ở có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, các công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến trúc, cấu trúc chịu lực và an toàn của công trình, công trình hạ tầng kỹ thuật quy mô nhỏ thuộc các xã vùng xâu vùng xa... Việc xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ trong vùng đã công bố quy hoạch xây dựng được duyệt nhưng chưa thực hiện (quy hoạch ''treo'') thì chỉ được cấp phép xây dựng tạm có thời hạn theo thời hạn thực hiện quy hoạch. Trường hợp xin cấp phép xây dựng tạm có thời hạn thì trong đơn xin cấp phép xây dựng còn phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng... Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Nghị định 16/2005/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 16/2005/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 16/2005/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 02 NĂM 2005
VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
NGHỊ ĐỊNH:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng về lập, thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình; hợp đồng trong hoạt động xây dựng; điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng và giám sát xây dựng công trình.
- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn.
Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định theo phân cấp, phù hợp với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
Chủ đầu tư xây dựng công trình là người sở hữu vốn hoặc là người được giao quản lý và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình bao gồm:
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Báo cáo đầu tư xây dựng công trình, Bộ quản lý ngành phải gửi văn bản lấy ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương có liên quan.
Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị, cơ quan được hỏi ý kiến phải có văn bản trả lời về những nội dung thuộc phạm vi quản lý của mình. Trong vòng 7 ngày sau khi nhận được văn bản trả lời theo thời hạn trên, Bộ quản lý ngành phải lập báo cáo để trình Thủ tướng Chính phủ.
Tóm tắt nội dung Báo cáo đầu tư, tóm tắt ý kiến các Bộ, ngành và đề xuất ý kiến về việc cho phép đầu tư xây dựng công trình kèm theo bản gốc văn bản ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương có liên quan.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh được uỷ quyền hoặc phân cấp quyết định đầu tư đối với các dự án nhóm B, C cho cơ quan cấp dưới trực tiếp;
THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Trường hợp thực hiện thiết kế hai bước hoặc ba bước thì các bước thiết kế tiếp theo phải phù hợp với bước thiết kế trước đã được phê duyệt.
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng gồm:
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn gồm:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được công văn xin ý kiến, các tổ chức được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng. Quá thời hạn trên nếu không có văn bản trả lời thì coi như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hậu quả xảy ra do việc không trả lời hoặc trả lời chậm trễ.
LỰA CHỌN NHÀ THẦU TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
QUẢN LÝ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm quản lý chất lượng xây dựng, quản lý tiến độ xây dựng, quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình, quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng, quản lý môi trường xây dựng. Riêng quản lý chất lượng xây dựng được thực hiện theo các quy định của Nghị định về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Trường hợp xét thấy tổng tiến độ của dự án bị kéo dài thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư để quyết định việc điều chỉnh tổng tiến độ của dự án.
Trường hợp đẩy nhanh tiến độ xây dựng đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án thì nhà thầu xây dựng được xét thưởng theo hợp đồng. Trường hợp kéo dài tiến độ xây dựng gây thiệt hại thì bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại và bị phạt vi phạm hợp đồng.
Khối lượng phát sinh được chủ đầu tư, người quyết định đầu tư chấp thuận, phê duyệt là cơ sở để thanh toán, quyết toán công trình.
CÁC HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Dự toán xây dựng công trình được lập trên cơ sở khối lượng xác định theo thiết kế hoặc từ yêu cầu, nhiệm vụ công việc cần thực hiện của công trình và đơn giá, định mức chi phí cần thiết để thực hiện khối lượng đó. Nội dung dự toán xây dựng công trình bao gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí khác và chi phí dự phòng.
Tổng dự toán bao gồm tổng các dự toán xây dựng công trình và các chi phí khác thuộc dự án. Đối với dự án chỉ có một công trình thì dự toán xây dựng công trình đồng thời là tổng dự toán.
Việc tạm ứng vốn được thực hiện ngay sau khi hợp đồng xây dựng có hiệu lực, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác và được quy định như sau:
Cơ quan cấp phát, cho vay vốn phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại việc thanh toán chậm do lỗi của mình gây ra.
HỢP ĐỒNG TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Bộ Xây dựng hướng dẫn về hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
Căn cứ thời gian thực hiện hợp đồng, tính chất hợp đồng, các bên tham gia thoả thuận áp dụng một hoặc kết hợp các phương thức thanh toán sau:
Số lần thanh toán có thể theo giai đoạn, theo phần công việc đã hoàn thành hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành toàn bộ hợp đồng.
ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Cá nhân đảm nhận các chức danh theo quy định tại khoản 3 và 4 Điều này chỉ được ký hợp đồng lao động dài hạn với một tổ chức theo quy định của pháp luật.
Tổ chức tư vấn khi thực hiện công việc tư vấn nào thì được xếp hạng theo công việc tư vấn đó.
Người được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư phải có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kiến trúc hoặc quy hoạch xây dựng, có kinh nghiệm trong công tác thiết kế tối thiểu 5 năm và đã tham gia thiết kế kiến trúc ít nhất 5 công trình hoặc 5 đồ án quy hoạch xây dựng được phê duyệt.
Người được cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư phải có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực hành nghề xin đăng ký, có kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký hành nghề ít nhất 5 năm và đã tham gia thực hiện thiết kế hoặc khảo sát ít nhất 5 công trình.
Có thời gian liên tục làm công tác lập dự án tối thiểu 7 năm, đã là chủ nhiệm lập 1 dự án nhóm A hoặc 2 dự án nhóm B cùng loại hoặc là chủ nhiệm thiết kế hạng 1 đối với công trình cùng loại dự án.
Có thời gian liên tục làm công tác lập dự án tối thiểu 5 năm, đã là chủ nhiệm lập 1 dự án nhóm B hoặc 2 dự án nhóm C cùng loại hoặc đã là chủ nhiệm thiết kế hạng 2 trở lên đối với công trình cùng loại dự án.
Có ít nhất 20 người là kiến trúc sư, kỹ sư, kỹ sư kinh tế phù hợp với yêu cầu của dự án; trong đó có người có đủ điều kiện làm chủ nhiệm lập dự án hạng 1 hoặc chủ nhiệm thiết kế hạng 1 công trình cùng loại.
Có ít nhất 10 người là kiến trúc sư, kỹ sư, kỹ sư kinh tế phù hợp với yêu cầu của dự án; trong đó có người đủ điều kiện làm chủ nhiệm lập dự án hạng 2 hoặc chủ nhiệm thiết kế hạng 2 công trình cùng loại.
- Có thời gian liên tục làm công tác thiết kế, thi công xây dựng tối thiểu 7 năm, đã là giám đốc hoặc phó giám đốc tư vấn quản lý dự án của 1 dự án nhóm A hoặc 2 dự án nhóm B cùng loại hoặc đã là chỉ huy trưởng công trường hạng 1 hoặc chủ nhiệm thiết kế hạng 1.
- Có thời gian liên tục làm công tác thiết kế, thi công xây dựng tối thiểu 5 năm, đã là Giám đốc hoặc Phó giám đốc tư vấn quản lý dự án của 1 dự án nhóm B hoặc 2 dự án nhóm C cùng loại hoặc đã là chỉ huy trưởng công trường hạng 2 hoặc chủ nhiệm thiết kế hạng 2.
- Có giám đốc tư vấn quản lý dự án hạng 1 phù hợp với loại dự án;
- Có tối thiểu 30 kiến trúc sư, kỹ sư, kỹ sư kinh tế phù hợp với yêu cầu của dự án trong đó có ít nhất 3 kỹ sư kinh tế;
- Đã thực hiện quản lý ít nhất 1 dự án nhóm A hoặc 2 dự án nhóm B cùng loại.
- Có giám đốc tư vấn quản lý dự án hạng 2 phù hợp với loại dự án;
- Có tối thiểu 20 kiến trúc sư, kỹ sư, kỹ sư kinh tế phù hợp với yêu cầu của dự án trong đó có ít nhất 2 kỹ sư kinh tế;
- Đã thực hiện quản lý ít nhất 1 dự án nhóm B hoặc 2 dự án nhóm C cùng loại.
- Có ít nhất 20 người là kỹ sư phù hợp với yêu cầu của nhiệm vụ khảo sát, trong đó có người có đủ điều kiện làm chủ nhiệm khảo sát hạng 1;
- Có đủ thiết bị phù hợp với từng loại khảo sát và phòng thí nghiệm hợp chuẩn;
- Đã thực hiện ít nhất 1 nhiệm vụ khảo sát cùng loại của công trình cấp đặc biệt hoặc cấp I, hoặc 2 nhiệm vụ khảo sát cùng loại của công trình cấp II.
- Có ít nhất 10 người là kỹ sư phù hợp với yêu cầu của nhiệm vụ khảo sát trong đó có người có đủ điều kiện làm chủ nhiệm khảo sát hạng 2;
- Có đủ thiết bị khảo sát để thực hiện từng loại khảo sát;
- Đã thực hiện ít nhất 1 nhiệm vụ khảo sát cùng loại của công trình cấp II hoặc 2 nhiệm vụ khảo sát cùng loại của công trình cấp III.
- Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư phù hợp với công việc đảm nhận;
- Đã là chủ nhiệm thiết kế ít nhất 1 công trình cấp đặc biệt hoặc cấp I hoặc 2 công trình cấp II cùng loại hoặc đã làm chủ trì thiết kế 1 lĩnh vực chuyên môn chính của 3 công trình cấp đặc biệt hoặc cấp I cùng loại.
- Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư phù hợp với công việc đảm nhận;
- Đã là chủ nhiệm thiết kế ít nhất 1 công trình cấp II hoặc 2 công trình cấp III cùng loại hoặc đã làm chủ trì thiết kế 1 lĩnh vực chuyên môn chính của 3 công trình cấp II cùng loại.
- Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư phù hợp với công việc đảm nhận;
- Đã làm chủ trì thiết kế chuyên môn của ít nhất 1 công trình cấp đặc biệt hoặc cấp I hoặc 2 công trình cấp II cùng loại.
- Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư phù hợp với công việc đảm nhận;
- Đã làm chủ trì thiết kế chuyên môn của ít nhất 1 công trình cấp II hoặc 2 công trình cấp III cùng loại hoặc đã tham gia thiết kế 5 công trình cùng loại.
- Có ít nhất 20 người là kiến trúc sư, kỹ sư thuộc các chuyên ngành phù hợp trong đó có người có đủ điều kiện làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng công trình hạng 1;
- Có đủ chủ trì thiết kế hạng 1 về các bộ môn thuộc công trình cùng loại;
- Đã thiết kế ít nhất 1 công trình cấp đặc biệt hoặc cấp I hoặc 2 công trình cấp II cùng loại.
- Có ít nhất 10 người là kiến trúc sư, kỹ sư thuộc các chuyên ngành phù hợp trong đó có người có đủ điều kiện làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng công trình hạng 2;
- Có đủ chủ trì thiết kế hạng 2 về các bộ môn thuộc công trình cùng loại;
- Đã thiết kế ít nhất 1 công trình cấp II hoặc 2 công trình cấp III cùng loại.
- Có ít nhất 20 người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình thuộc các chuyên ngành phù hợp;
- Đã giám sát thi công xây dựng ít nhất 1 công trình cấp đặc biệt hoặc cấp I, hoặc 2 công trình cấp II cùng loại.
- Có ít nhất 10 người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình thuộc các chuyên ngành phù hợp;
- Đã giám sát thi công xây dựng ít nhất 1 công trình cấp II, hoặc 2 công trình cấp III cùng loại.
- Có thời gian liên tục làm công tác thi công xây dựng tối thiểu 7 năm;
- Đã là chỉ huy trưởng công trường của công trình cấp đặc biệt hoặc cấp I hoặc 2 công trình cấp II cùng loại.
- Có thời gian liên tục làm công tác thi công xây dựng tối thiểu 5 năm;
- Đã là chỉ huy trưởng công trường của công trình cấp II hoặc 2 công trình cấp III cùng loại.
- Có chỉ huy trưởng hạng 1 cùng loại công trình;
- Có đủ kiến trúc sư, kỹ sư thuộc chuyên ngành phù hợp với loại công trình thi công xây dựng;
- Có đủ công nhân kỹ thuật có chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận;
- Có thiết bị thi công chủ yếu để thi công xây dựng công trình;
- Đã thi công xây dựng ít nhất 1 công trình cấp đặc biệt, cấp I hoặc 2 công trình cấp II cùng loại.
- Có chỉ huy trưởng hạng 2 trở lên cùng loại công trình;
- Có đủ kiến trúc sư, kỹ sư thuộc chuyên ngành phù hợp với loại công trình thi công xây dựng;
- Có đủ công nhân kỹ thuật có chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận;
- Có thiết bị thi công chủ yếu để thi công xây dựng công trình;
- Đã thi công xây dựng ít nhất 1 công trình cấp II hoặc 2 công trình cấp III cùng loại.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài khi hành nghề lập dự án, quản lý dự án, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng tại Việt Nam phải đủ điều kiện năng lực theo quy định của Nghị định này và hướng dẫn của Bộ Xây dựng về cấp chứng chỉ hành nghề.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các quy định về hoạt động xây dựng tại Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo các Nghị định của Chính phủ: số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999, số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000, số 07/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2003; thay thế các nội dung về đấu thầu xây dựng quy định tại Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo các Nghị định của Chính phủ: số 88/1999/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 1999, số 14/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 và số 66/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2003 mà trái với các quy định về lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng tại Nghị định này của Chính phủ.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
PHỤ LỤC SỐ 1
PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ)
|
Loại dự án đầu tư xây dựng công trình |
Tổng mức đầu tư |
I |
Dự án quan trọng Quốc gia |
Theo Nghị quyết của Quốc hội |
II |
Nhóm A |
|
1 |
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuộc lĩnh vực bảo vệ an ninh, quốc phòng có tính chất bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị - xã hội quan trọng. |
Không kể mức vốn |
2 |
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: sản xuất chất độc hại, chất nổ; hạ tầng khu công nghiệp. |
Không kể mức vốn |
3 |
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở. |
Trên 600 tỷ đồng |
4 |
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao thông (khác ở điểm II-3), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông. |
Trên 400 tỷ đồng |
5 |
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm sản. |
Trên 300 tỷ đồng |
6 |
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác. |
Trên 200 tỷ đồng |
III |
Nhóm B |
|
1 |
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở. |
Từ 30 đến 600 tỷ đồng |
2 |
- Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao thông (khác ở điểm II-3), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông, |
Từ 20 đến 400 tỷ đồng |
3 |
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm sản. |
Từ 15 đến 300 tỷ đồng |
4 |
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác. |
Từ 7 đến 200 tỷ đồng |
IV |
Nhóm C |
|
1 |
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ). Các trường phổ thông nằm trong quy hoạch (không kể mức vốn), xây dựng khu nhà ở. |
Dưới 30 tỷ đồng |
2 |
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao thông (khác ở điểm II-3), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông. |
Dưới 20 tỷ đồng |
3 |
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm sản. |
Dưới 15 tỷ đồng |
4 |
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác. |
Dưới 7 tỷ đồng |
Ghi chú:
1. Các dự án nhóm A về đường sắt, đường bộ phải được phân đoạn theo chiều dài đường, cấp đường, cầu theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải.
2. Các dự án xây dựng trụ sở, nhà làm việc của cơ quan nhà nước phải thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
PHỤ LỤC SỐ 2
Chủ đầu tư |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .........., ngày......... tháng......... năm.......... |
TỜ TRÌNH PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính gửi:
- Căn cứ Nghị định số... ngày... của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
4. Chủ nhiệm lập dự án:
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):
10. Loại, cấp công trình:
11. Thiết bị công nghệ (nếu có):
12. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
13. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
14. Nguồn vốn đầu tư:
15. Hình thức quản lý dự án:
16. Thời gian thực hiện dự án:
17. Các nội dung khác:
18. Kết luận:
Chủ đầu tư trình... thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình.
Chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu:
PHỤ LỤC SỐ 3
Cơ quan phê duyệt |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .........., ngày......... tháng......... năm.......... |
QUYẾT ĐỊNH CỦA...
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT dự án đầu tư xây dựng công trình
(Tên cá nhân/cơ quan phê duyệt)
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của...;
Căn cứ Nghị định số... ngày... của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Xét đề nghị của... tại tờ trình số... ngày... và báo cáo kết quả thẩm định của...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình... với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
4. Chủ nhiệm lập dự án:
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):
10. Loại, cấp công trình:
11. Thiết bị công nghệ (nếu có):
12. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
13. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng mức:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí, thiết bị:
- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
14. Nguồn vốn đầu tư:
15. Hình thức quản lý dự án:
16. Thời gian thực hiện dự án:
17. Các nội dung khác:
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết định.
Nơi nhận: - Như Điều 3, - Các cơ quan có liên quan - Lưu: |
Cơ quan phê duyệt(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 4
(Mẫu 1)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ ở đô thị)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư:............................................................................................
- Người đại diện............................................. Chức vụ:..................................
- Địa chỉ liên hệ:.............................................................................................
- Số nhà:............ Đường........................ Phường (xã).....................................
- Tỉnh, thành phố:...........................................................................................
- Số điện thoại:...............................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:...................................................................................
- Lô đất số.............................................. Diện tích...................................m2.
- Tại: ..................................................... Đường:...........................................
- Phường (xã)............................................... Quận (huyện)...........................
- Tỉnh, thành phố...........................................................................................
- Nguồn gốc đất.............................................................................................
3. Nội dung xin phép:.....................................................................................
- Loại công trình:.......................................... Cấp công trình:.......................
- Diện tích xây dựng tầng 1:..................................................................... m2.
- Tổng diện tích sàn:................................................................................. m2.
- Chiều cao công trình:............................................................................. m.
- Số tầng:......................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:......................................................................
- Địa chỉ.......................................................................................................
- Điện thoại..................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):........................................
- Địa chỉ:.................................................. Điện thoại..................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):...................... cấp ngày........................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): ........................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:....................................... tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
...... Ngày..... tháng.... năm....
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC SỐ 4
(Mẫu 2)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Kính gửi:.....................................................................
1. Tên chủ đầu tư:......................................................................................
- Người đại diện:................................... Chức vụ:......................................
- Địa chỉ liên hệ:.........................................................................................
- Số nhà:..................................................... Đường.....................................
- Phường (xã):.............................................................................................
- Tỉnh, thành phố:........................................................................................
- Số điện thoại:............................................................................................
2. Địa điển xây dựng:
- Lô đất số:.......................................... Diện tích...................... m2 .............
- Tại: ................................................... đường..............................................
- Phường (xã)...................................... Quận (huyện)...................................
- Tỉnh, thành phố..........................................................................................
- Nguồn gốc đất:..........................................................................................
3. Nội dung xin phép xây dựng tạm:
- Loại công trình:..................................... Cấp công trình:..........................
- Diện tích xây dựng tầng 1:..... m2; Tổng diện tích sàn:......................... m2.
- Chiều cao công trình:................... m; Số tầng: ..........................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:......................................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................
- Điện thoại:.................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):.........................................
- Địa chỉ:................................. Điện thoại:...................................................
- Giấy phép hành nghề (nếu có):...................... Cấp ngày:...........................
6. Phương án phá dỡ (nếu có):......................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:....................... tháng.
8. Tôi xin cam kết làm theo đúng giấy phép được cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời gian ghi trong giấy phép được cấp. Nếu không thực hiện đúng cam kết tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm
Người làm đơn ký tên
(đóng dấu nếu có)
PHỤ LỤC 5
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính gửi UBND xã:....................................................................
1. Tên chủ đầu tư:..........................................................................................
- Số chứng minh thư:.................................. Ngày cấp:.................................
- Địa chỉ thường trú:......................................................................................
- Số điện thoại:...............................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:....................................................................................
Nguồn gốc đất................................................................................................
3. Nội dung xin phép xây dựng:....................................................................
- Diện tích xây dựng tầng một......................... m2 .......................................
- Tổng diện tích sàn ........................................ m2 .......................................
- Chiều cao công trình.................................. số tầng.....................................
4. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và xử lý theo quy định của pháp luật.
..... Ngày ..... tháng .... năm ....
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC SỐ 6 (MẪU 1)
(Trang 1)
(Màu vàng - khổ A4)
UBND TỈNH, TP TRỰC THUỘC TW |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
SỐ: /GPXD
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ đô thị)
1. Cấp cho:................................................................................................
- Địa chỉ:...................................................................................................
- Số nhà:....... Đường............ Phường (xã):.............. Tỉnh, thành phố:......
2. Được phép xây dựng công trình (loại công trình):................................
Theo thiết kế có ký hiệu:...........................................................................
Do:.......................................................... lập.............................................
Gồm các nội dung sau đây:.......................................................................
- Diện tích xây dựng tầng một:............................................................. m2.
- Tổng diện tích sàn:............................................................................. m2.
- Chiều cao công trình:....................... m.................. số tầng....................
- Trên lô đất: .................................... Diện tích................ m2...................
- Cốt nền xây dựng công trình:........................ chỉ giới xây dựng.............
- Màu sắc công trình:................................................................................
Tại (số nhà):.......................................... đường.........................................
Phường (xã).......................................... Quận (huyện)..............................
Tỉnh, thành phố.........................................................................................
Giấy tờ về quyền sử dụng đất:...................................................................
3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy phép.
......., ngày.... tháng.... năm .....
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu:
PHỤ LỤC SỐ 6 (MẪU 1)
(Trang 2)
Chủ đầu tư phải thực hiện các nội dung sau đây:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo cho cơ quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải...).
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi cần thay đổi thiết kế thì phải báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
Gia hạn giấy phép
1. Nội dung gia hạn:
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
........., ngày...... tháng...... năm........
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 6 (MẪU 2)
(Trang 1)
(Màu hồng - khổ A4)
UBND TỈNH, TP TRỰC THUỘC TW |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
SỐ: / GPXDT
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ)
1. Cấp cho:...............................................................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................
- Số nhà: .................................................... Đường..................................
phường (xã):.............................................................................................
Tỉnh, thành phố:.......................................................................................
2. Được phép xây dựng tạm công trình (loại công trình):........................
Theo thiết kế có ký hiệu:..........................................................................
Do:....................................................................... lập...............................
Gồm các nội dung sau đây:......................................................................
- Diện tích xây dựng tầng một:........................................................... m2.
- Tổng diện tích sàn:.......................................................................... m2.
- Chiều cao công trình:.......................... m; Số tầng:..............................
- Trên lô đất:....................................... Diện tích...................... m2 ........
- Cốt nền xây dựng công trình:........................ chỉ giới xây dựng..........
- Màu sắc công trình:..............................................................................
Tại (số nhà):.......................................... đường.......................................
Phường (xã)........................................... Quận (huyện)...........................
Tỉnh, thành phố.......................................................................................
Giấy tờ về quyền sử dụng đất:.................................................................
3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy phép.
4. Công trình được tồn tại tới thời hạn:....................................................
........, ngày..... tháng.... năm....
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu:
PHỤ LỤC SỐ 6 (MẪU 2)
(Trang 2)
Chủ đầu tư phải thực hiện các nội dung sau đây:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo cho cơ quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải...).
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi cần thay đổi thiết kế thì phải báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
6. Phải tự dỡ bỏ công trình khi nhà nước giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch.
Gia hạn giấy phép
1. Nội dung gia hạn:
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
......., ngày... tháng.... năm......
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 6 (MẪU 3)
(Trang 1)
(Màu xanh da trời - khổ A4)
UBND huyện |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
SỐ: /GPXD
(Dùng cho nhà ở nông thôn)
1. Cấp cho (ông/bà): ....................................................................................
- Địa chỉ thường trú:.....................................................................................
2. Được phép xây dựng nhà ở:......................................................................
- Tại:.............................................................................................................
- Diện tích xây dựng tầng 1:................................................................... m2.
- Tổng diện tích sàn xây dựng:.....................................................................
- Chiều cao công trình:.................................. m, số tầng: ............................
......, ngày.... tháng.... năm........
Chủ tịch UBND xã ...
(ký tên, đóng dấu)
Gia hạn giấy phép
1. Nội dung gia hạn:
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
........., ngày ...... tháng ...... năm ........
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(ký tên, đóng dấu)
Phụ lục số 7:
CÂU HỎI SƠ TUYỂN NĂNG LỰC LỰA CHỌN NHÀ THẦU TƯ VẤN XÂY DỰNG, THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, TỔNG THẦU EPC/CHÌA KHOÁ TRAO TAY
I. THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng 1. Thông tin chung về nhà thầu
Tên nhà thầu.................. Doanh nghiệp độc lập/thành viên của............... Địa chỉ trụ sở chính............... Điện thoại............ Fax.............................. |
Địa chỉ văn phòng địa phương nơi xây dựng công trình (nếu có) Điện thoại.............................. Fax.............. |
Nơi và năm thành lập doanh nghiệp |
Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu |
5. Hạng năng lực hoạt động thi công xây dựng |
Các công trình, gói thầu tương tự đã thực hiện trong 5 năm gần nhất |
7. Các công trình, gói thầu tương tự đang thực hiện |
8. Nhân lực của nhà thầu xây dựng |
9. Thiết bị thi công của nhà thầu xây dựng |
Báo cáo tài chính trong 3 năm gần nhất |
Trường hợp nhà thầu là một liên danh thì phải có thêm các thông tin sau:
1. Thoả thuận liên danh (đính kèm thoả thuận liên danh đã được ký kết bao gồm cả dự kiến phân chia công việc của gói thầu giữa các thành viên trong liên danh).
2. Năng lực kỹ thuật, kinh nghiệm, tình hình tài chính của từng thành viên trong liên danh.
3. Doanh thu hàng năm trong 3 năm gần đây của từng thành viên liên danh.
Bảng 2. Năng lực huy động để thực hiện gói thầu
|
Nội dung câu hỏi |
Đạt/ không đạt |
Điểm tối đa |
I |
Về kinh nghiệm Công trình, gói thầu đã và đang thực hiện tương tự về: - Quy mô, giá trị ,tính chất. - Điều kiện thi công (về địa lý, tự nhiên, kinh tế - xã hội). Kinh nghiệm tổ chức quản lý: - Có hệ thống bảo đảm chất lượng. - Đã và đang là tổng thầu xây dựng. |
|
40 |
II |
Về kỹ thuật Nhân lực sử dụng: - Chỉ huy trưởng, giám sát thi công xây dựng, cán bộ kỹ thuật, kỹ sư, kiến trúc sư (kèm lý lịch về tên, tuổi, nghề nghiệp, thâm niên công tác, trình độ, công việc đã làm tương tự, dự kiến vị trí được giao ). - Công nhân kỹ thuật các loại. Sơ đồ tổ chức nhân lực tại hiện trường. Số lượng thiết bị, máy móc thi công tại hiện trường (năm và nước sản xuất, công suất). Dự kiến biện pháp kỹ thuật thi công. Các nhà thầu phụ. |
|
30 |
III |
Về tài chính Doanh thu hàng năm trong 3 năm gần đây. Vốn lưu động hiện có. Công nợ phải trả. Khả năng ứng vốn cho gói thầu. Khả năng vay vốn. |
|
30 |
|
|
|
100 |
Ghi chú:
1. Tuỳ theo quy mô, tính chất của gói thầu, bên mời thầu có thể bổ sung, chi tiết hoá các nội dung nêu trong bảng này.
2. Trường hợp lựa chọn tổng thầu EPC/Chìa khoá trao tay, tổng thầu thiết kế và thi công, bên mời thầu có thể kết hợp nội dung bảng 2 và bảng 3 của Phụ lục này.
II. TƯ VẤN XÂY DỰNG
Bảng 3. Thông tin chung về nhà thầu
1. Tên nhà thầu.................. Doanh nghiệp độc lập/thành viên của............... Địa chỉ trụ sở chính.............. Điện thoại................ Fax.................. |
2. Địa chỉ văn phòng nơi thực hiện dịch vụ (nếu có) Điện thoại...................... Fax....... |
3. Nơi và năm thành lập doanh nghiệp |
4. Các lĩnh vực dịch vụ tư vấn xây dựng chủ yếu: |
5. Hạng năng lực hoạt động tư vấn xây dựng (lập dự án, quản lý dự án, khảo sát, thiết kế, giám sát thi công xây dựng công trình...) |
Các công việc tư vấn tương tự đã thực hiện trong 5 năm gần đây |
Các công việc tư vấn đang thực hiện |
Nhân lực của nhà thầu tư vấn xây dựng (số lượng, chức danh, trình độ đào tạo) |
Báo cáo tài chính trong 3 năm gần nhất |
Trường hợp nhà thầu là một liên danh thì phải có thêm các thông tin sau:
1. Thoả thuận liên danh (đính kèm thoả thuận liên danh đã được ký kết bao gồm cả dự kiến phân chia công việc của gói thầu giữa các thành viên trong liên danh).
2. Năng lực kỹ thuật, kinh nghiệm, tình hình tài chính của từng thành viên trong liên danh.
3. Doanh thu hàng năm trong 3 năm gần đây của từng thành viên liên danh.
Bảng 4. Năng lực huy động để thực hiện gói thầu
TT |
Nội dung câu hỏi |
Đạt/ Không đạt |
Điểm tối đa |
I |
Về kinh nghiệm Các công việc tư vấn tương tự về: - Quy mô, giá trị, tính chất. - Điều kiện địa lý, tự nhiên, kinh tế - xã hội. 2. Kinh nghiệm về tổ chức quản lý: - Có hệ thống đảm bảo chất lượng. - Đã là tổng thầu. |
|
20 |
II |
Về nhân sự: Số lượng từng loại cán bộ như chủ nhiệm lập dự án, chủ nhiệm/chủ trì thiết kế, kiến trúc sư, kỹ sư cán bộ kỹ thuật chuyên môn các lĩnh vực (kèm theo lý lịch của từng người với các điểm chính như tên, tuổi, nghề nghiệp, thâm niên công tác, trình độ đào tạo, các công việc đã làm tương tự, dự kiến công việc - vị trí được giao ): - Tại trụ sở chính: - Tại hiện trường: |
|
40 |
III |
Về giải pháp thực hiện và những đề xuất Chương trình thực hiện công việc. Bố trí nhân lực, tiến độ. Giải pháp kỹ thuật. Sử dụng thầu phụ. Phương tiện, điều kiện làm việc, Đào tạo, chuyển giao công nghệ . 10. Sáng kiến, đề xuất kỹ thuật nâng cao hiệu quả dự án. |
|
40 |
|
|
|
100 |
Ghi chú:
Tuỳ theo quy mô, tính chất của gói thầu, bên mời thầu có thể bổ sung, chi tiết hoá các nội dung nêu trong bảng này.