Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư liên tịch 62/2003/TTLT-BTC-NHNN của Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn thực hiện chính sách cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ và hộ dân thuộc diện chính sách ở các tỉnh Tây Nguyên mua trả chậm nhà ở

Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệp, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 62/2003/TTLT-BTC-NHNN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư liên tịch Người ký: Nguyễn Công Nghiệp, Nguyễn Thị Kim Phụng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
25/06/2003
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Chính sách

TÓM TẮT THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 62/2003/TTLT-BTC-NHNN

* Chính sách mua nhà trả chậm - Thực hiện chính sách của Đảng và Nhà nước đối với đồng bào dân tộc thiểu số, ngày 25/06/2003, Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Thông tư liên tịch số 62/2003/TTLT-BTC-NHNN, hướng dẫn thực hiện chính sách cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ và hộ dân thuộc diện chính sách ở các tỉnh Tây Nguyên mua trả chậm nhà ở. Chính sách này được áp dụng trên địa bàn các tỉnh: Lâm Đồng, Đắc Lắc, Gia Lai, Kon Tum. Khi mua trả chậm không phải thế chấp tài sản. Giá mua nhà trả chậm, lãi suất, thời gian trả chậm và thủ tục mua như sau: được mua trả chậm bằng hiện vật 1 căn nhà ở với giá trị tối đa là 7 triệu đồng. Nếu giá căn nhà thực tế thấp hơn 7 triệu đồng thì được mua nhà trả chậm bằng mức giá thực tế, nếu giá thực tế cao hơn 7 triệu đồng thì hộ dân phải tự trả thêm phần chênh lệch cao hơn, thời hạn trả tiền mua nhà ở trả chậm tối đa là 10 năm kể từ khi mua, trong đó 5 năm đầu ân hạn (chưa phải trả gốc và lãi phát sịnh trong 5 năm đầu). Thực hiện trả khoản mua nhà ở trả chậm bắt đầu từ năm thứ 6 kể từ thời điểm mua, mức trả tối thiểu mỗi năm bằng 20% tổng số tiền lãi và gốc trả chậm, lãi suất mua nhà ở trả chậm bằng 3%/ năm, tính cho thời gian trả chậm kể cả 5 năm đầu ân hạn... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Thông tư liên tịch 62/2003/TTLT-BTC-NHNN có hiệu lực kể từ ngày 27/07/2003

Tải Thông tư liên tịch 62/2003/TTLT-BTC-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư liên tịch 62/2003/TTLT-BTC-NHNN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

LIÊN TỊCH TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
SỐ 62/2003/TTLT-BTC-NHNN NGÀY 25THÁNG 6 NĂM 2003
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHO CÁC HỘ ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CHỖ VÀ HỘ DÂN THUỘC DIỆN CHÍNH SÁCH
Ở CÁC TỈNH TÂY NGUYÊN MUA TRẢ CHẬM NHÀ Ở

 

Căn cứ Nghị định số 43/1999/NĐ-CP ngày 29/6/1999 của Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 4/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 168/2001/QĐ-TTg ngày 30/10/2001 về định hướng dài hạn, kế hoạch 5 năm 2001 - 2005 và những giải pháp cơ bản phát triên kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên; số 154/2002/QĐ-TTg ngày 11/11/2002 về chính sách cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ và hộ dân thuộc diện chính sách ở các tỉnh Tây Nguyên mua trả chậm nhà ở.

Liên Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện chính sách cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ và hộ dân thuộc diện chính sách ở các tỉnh: Lâm Đồng, Đắc Lắc, Gia Lai, Kon Tum như sau:

 

PHẦN A: QUY ĐỊNH CHUNG

 

1. Đối tượng áp dụng Thông tưlà các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ và hộ dân thuộc diện chính sách ở các tỉnh: Lâm Đồng, Đắc Lắc, Gia Lai, Kon Tum, theo hướng dẫn của Bộ Lao động, thương binh và xã hội.

2. Nguồn vốn đầu tư làm nhà ở để bán trả chậm cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ và hộ dân thuộc diện chính sách ở các tỉnh: Lâm Đồng, Đắc Lắc, Gia Lai, Kon Tum bao gồm: Vốn Ngân sách Trung ương cân đối 50% trên tổng vốn đầu tư, 50% còn lại do Ngân hàng chính sách xã hội huy động.

3. Uỷ ban nhân dân các cấp và các hộ dân được mua trả chậm nhà ở phải sử dụng vốnđầu tư đúng mục đích, có hiệu quả và có trách nhiệm hoàn trả nợ gốc và nợ lãi cho Ngân hàng Chính sách xã hội theo thời hạn quy định tại Thông tư này.

4. Các hộ dân thuộc đối tượng được mua trả chậm nhà ở quy định tại điểm 1 phần A Thông tư này (gọi tắt là các hộ thuộc đối tượng quy định) khi mua trả chậm không phải thế chấp tài sản. Nhà nước có chính sách khuyến khích các hộ dân trả tiền mua trả chậm về nhà ở sớm trước hạn.

5. Các hộ dân không được sang bán, cầm cố, thế chấp, chuyển nhượng nhà ở, khi chưa trả hết nợ vay ngân hàng.

 

 

PHẦN B: QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

I. ĐỐI TƯỢNG MUA NHÀ Ở TRẢ CHẬM

 

1. Điều kiện mua nhà ở trả chậm:

Các hộ dân thuộc đối tượng quy định được mua trả chậm 01(một) căn nhà ở khi có đủ điều kiện như sau:

1.1. Có đơn xin mua nhà ở trả chậm, cam kết sử dụng đúng mục đích, trả tiền mua nhà ở trả chậm đúng hạn;

1.2. Có trong danh sách được duyệt mua nhà trả chậm của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

2. Giá mua nhà trả chậm , lãi suất, thời gian trả chậm và thủ tục mua:

2.1. Các hộ dân thuộc đối tượng quy định, đủ điều kiện trên được mua trả chậm bằng hiện vật 1 căn nhà ở với giá trị tối đa là 7 triệu đồng. Nếu giá căn nhà thực tế thấp hơn 7 triệu đồng thì được mua nhà trả chậm bằng mức giá thực tế; nếu giá thực tế cao hơn 7 triệu đồng thì hộ dân phải tự trả thêm phần chênh lệch cao hơn.

2.2. Thời hạn trả tiền mua nhà ở trả chậm tối đa là 10 năm kể từ khi mua, trong đó 5 năm đầu ân hạn (chưa phải trả gốc và lãi phát sịnh trong 5 năm đầu). Thực hiện trả khoản mua nhà ở trả chậm bắt đầu từ năm thứ 6 kể từ thời điểm mua, mức trả tối thiểu mỗi năm bằng 20% tổng số tiền lãi và gốc trả chậm.

2.3. Lãi suất mua nhà ở trả chậmbằng 3%/ năm, tính cho thời gian trả chậm kể cả 5 năm đầu ân hạn.

2.4. Trên cơ sở danh sách các đối tượng được mua nhà ở trả chậm được duyệt, Uỷ ban nhân dân (huyện hoặc xã do UBND tỉnh quy định) ký xác nhận việc tổ chức ký hợp đồng xây dựng nhà, thanh toán vốn trả chậm, thành phần bao gồm:

- Hộ dân được mua nhà,

- Doanh nghiệp được đặt hàng xây dựng nhà,

- Ngân hàng Chính sách xã hội.

Trong hợp đồng thể hiện một số nội dung chính như: mẫu nhà ở, diện tích nhà, giá căn nhà ở, số tiền mua được trả chậm theo quy định tại các điểm 2.1, 2.2, 2.3 mục II phần B Thông tư này, số tiền mà hộ dân phải trả thêm (nếu có), điều kiện thanh toán.

2.5. Sau khi căn nhà được xây dựng xong, Uỷ ban nhân dân (huyện hoặc xã do UBND tỉnh quy định) tổ chức ký biên bản bàn giao nhà ở cho từng hộ dân, thành phần bàn giao gồm:

- Uỷ ban nhân dân,

- Hộ dân nhận nhà.

2.6. Đồng thời với việc giao nhận nhà ở, trên cơ sở biên bản bàn giao, từng hộ dân ký khế ước mua trả chậm nhà ở với Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Ngân hàng được uỷ thác cho vay và thu hồi nợ (Ngân hàng uỷ thác) (mẫu khế ước vay tiền mưa trả chậm nhà ở theo phụ lục số 1).

2.7.Hồ sơ mua trả chậm nhà ở, gồm:

- Biên bản bàn giao nhà ở;

- Quyết định hộ hộ dân mua trả chậm nhà ở của UBND ( bản sao);

- Khế ước vay tiền mua trả chậm nhà ở.

2.8.Phương thưc chuyển tiền vay:

- Căn cứ hồ sơ mua trả chậm nhà ở, Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Ngân hàng được uỷ thác chuyển tiền trực tiếp cho doanh nghiệp sản xuất nhà theo giá thực tế của căn nhà nhưng không quá 7 triệu đồng.

- Hàng quý căn cứ vào kế hoạch năm được duyệt, ngân sách Trung ương chuyển vốn cho Ngân hàng Chính sách xã hội vay bằng 50% trên tổng số vốn đầu tư làm nhà ở bán trả chậm cho dân với lãi suất bằng 0%( không phần trăm).

3. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện chính sách về bán nhà ở trả chậm cho dân được Nhà nước cấp bù phần chênh lệch lãi suất theo quy định với mức phí quản lý 1%/năm trên số dư nợ.

 

II. CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐỐI VỚI CÁC HỘ DÂN
TRẢ NỢ SỚM TRƯỚC HẠN:

 

1. Nhà nước thực hiện chính khuyến khích đối với hộ dân trả nợ trước hạn về khoản mua trả chậm nhà ở .

2. Nguyên tắc khuyến khích cho các hộ dân trả sớm bằng cách giảm số tiền phải trả tương ứng phần chênh lệch lãi suất và phí Nhà nước phải cấp bù cho Ngân hàng Chính sách xã hộiđược tính theo công thưc sau đây:

 

Số tiền được

giảm

=

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tỉnh...., ngày... tháng... năm 200...

 

KHẾ ƯỚC VAY TIỀN MUA TRẢ CHẬMNHÀ Ở
SỐ...../KƯ

 

Căn cứ Quyết định hộ dân mua trả chậm nhà ở số..../UBND tỉnh... ngày.../.... /2003của.........

Biên bản bàn giao nhà ở số.... ngày.../.../2003 bàn giao nhà ở giữa… với hộ dân được nhận nhà ở.

Hôm nay, ngày.... tháng.... năm... tại....

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO VAY (BÊN A)

Chi nhánh ngân hàng…………………...........

Địa chỉ:…………………………………........

Người đại diện là ông (bà)...…………………chức vụ...

Giấy uỷ quyền số (nếu có)………..................

 

BÊN VAY (BÊN B)

Ông (Bà)………………..................................

Địa chỉ:………………....................................

CMND số………………… ngày cấp………… nơi cấp…………

Hai bên thống nhất việc bên A cho bên B vay tiền mua trả chậm nhà ở theo các nội dung dưới đây:

 

Điều 1: Số tiền cho vay

Số tiền vay bằng số……

Bằng chữ...……..

 

Điều 2: Thời hạn cho vay, phương thức và kỳ hạn trả nợ

Thời hạn cho vaytrả chậmnhà ở kể từ khi nhận nhà ở theo biên bản bàn giao nhà cho đến khi trả hết nợ cho bên A là.....

Thời hạn cho vay.....….... Ngày nhận tiền vay lần đầu là……..

Thời gian ân hạn ……….

Điều 3: Lãi suất cho vay là3%/năm.

 

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên A

4.1. Bên A có quyền:

a. Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và nợ của Bên B.

b. Gia hạn nợ gốc, lãi; điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc, lãi theo quy định của Ngân hàng nhà nước.

4.2. Bên B có nghĩa vụ:

Thực hiện đúng thoả thuận trong khế ước.

 

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

5.1. Bên B có quyền:

Khiếu nại, khởi kiện vi phạm khế ước này theo quy định của pháp luật

5.2. Bên B có nghĩa vụ:

a. Sử dụng tiền vay đúng mục đích và thực hiện đúng các nội dung khác thoả thuận trong khế ước này.

b. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng những thoả thuận về việc trả nợ vay.

 

Điều 6: Một số điều cam kết khác

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

Khế ước này được lập thành 02 bản, các bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản. Khế ước có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi Bên B hoàn trả xong cả gốc và lãi.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Họ tên, chức vụ, ký, đóng đấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư liên tịch 62/2003/TTLT-BTC-NHNN của Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn thực hiện chính sách cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ và hộ dân thuộc diện chính sách ở các tỉnh Tây Nguyên mua trả chậm nhà ở

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư liên tịch 62/2003/TTLT-BTC-NHNN

01

Nghị định 43/1999/NĐ-CP của Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước

02

Quyết định 168/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc định hướng dài hạn, kế hoạch 5 năm 2001-2005 và những giải pháp cơ bản phát triển kinh tế xã hội vùng Tây Nguyên

03

Nghị định 78/2002/NĐ-CP của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác

04

Quyết định 154/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách cho các đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ và hộ dân thuộc diện chính sách ở các tỉnh Tây nguyên mua trả chậm nhà ở.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×