Thông tư 31/2016/TT-BXD phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 31/2016/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 31/2016/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Đức Duy |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/12/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phân hạng nhà chung cư
Theo Thông tư số 31/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 30/12/2016 quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư, nhà chung cư được phân thành nhiều hạng khác nhau để xác định giá trị của nhà chung cư khi thực hiện quản lý hoặc giao dịch trên thị trường.
Dựa trên 04 nhóm tiêu chí (Tiêu chí về quy hoạch - kiến trúc; Hệ thống, thiết bị kỹ thuật; Dịch vụ, hạ tầng xã hội; Chất lượng, quản lý, vận hành), nhà chung cư được phân thành 03 hạng, gồm: Hạng A - Nhà chung cư đáp ứng đầy đủ các yêu cầu để được phân hạng và đạt ít nhất 18/20 tiêu chí phân hạng; Hạng B - Nhà chung cư đáp ứng đầy đủ các yêu cầu để được phân hạng và đạt ít nhất 18/20 tiêu chí; Hạng C - Nhà chung cư đáp ứng đầy đủ các yêu cầu được phân hạng nhưng không đủ để đạt tiêu chí để công nhận hạng A và hạng B.
Trong đó, tiêu chí để phân hạng nhà chung cư hạng A gồm: Có hệ thống giao thông thuận tiện, cách đường phố chính dưới 0,5 km; có thể tiếp cận phương tiện giao thông công cộng đô thị trong phạm vi dưới 0,5 km; Mỗi thang máy phục vụ tối đa không quá 40 căn hộ; Tối thiểu mỗi căn hộ có 01 chỗ để ô tô (có mái che); Có bệnh viện, phòng khám trong bán kính 0,5 km; Có trường mầm non, tiểu học trong bán kính 0,5 km…
Tiêu chí để phân hạng nhà chung cư hạng B gồm: Có hệ thống giao thông thuận tiện, cách đường phố chính dưới 0,5 km; có thể tiếp cận phương tiện giao thông công cộng đô thị trong phạm vi dưới 1 km; Mỗi thang máy phục vụ tối đa không quá 50 căn hộ; Tối thiểu 02 căn hộ có 01 chỗ để ô tô (có mái che); Có bệnh viện, phòng khám trong bán kính 1 km; Có trường mầm non, tiểu học trong bán kính 1 km…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2017; thay thế Thông tư số 14/2008/TT-BXD ngày 020/06/2008.
Xem chi tiết Thông tư 31/2016/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 31/2016/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG
------- Số: 31/2016/TT-BXD
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC PHÂN HẠNG VÀ CÔNG NHẬN HẠNG NHÀ CHUNG CƯ
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định về phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về việc phân hạng, tiêu chí đánh giá phân hạng, hồ sơ đề nghị công nhận hạng, thẩm quyền và trình tự, thủ tục công nhận hạng nhà chung cư thương mại (bao gồm nhà chung cư có mục đích để ở và nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp).
Không áp dụng các quy định của Thông tư này đối với nhà chung cư xây dựng trước năm 1994.
PHÂN HẠNG VÀ CÔNG NHẬN HẠNG NHÀ CHUNG CƯ
Việc phân hạng nhà chung cư được xác định trên cơ sở 04 nhóm tiêu chí sau đây:
Nhà chung cư được phân thành 03 hạng như sau:
Trường hợp nhà chung cư không đáp ứng được các yêu cầu và các tiêu chí theo quy định thì Sở Xây dựng phải có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận hạng, trong đó nêu rõ lý do nhà chung cư không được công nhận theo hạng đã đề nghị;
Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận hạng nhà chung cư có trách nhiệm nộp kinh phí theo quy định tại khoản này khi nộp hồ sơ đề nghị công nhận hạng nhà chung cư.
Khi giao quyết định công nhận hạng nhà chung cư (đã điều chỉnh), Sở Xây dựng phải thu hồi bản gốc quyết định công nhận hạng đang còn thời hạn để lưu hồ sơ và đăng tải thông tin, văn bản quyết định trên Cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng.
KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC SỐ 01
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI NHÀ CHUNG CƯ HẠNG A
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
I. Quy hoạch - Kiến trúc
1. Vị trí: |
Có hệ thống giao thông thuận tiện, cách đường phố chính (cấp đô thị, cấp khu vực) dưới 0,5 km; có thể tiếp cận phương tiện giao thông công cộng đô thị (cách ga, bến đỗ, trạm dừng xe bus, tàu điện ngầm, tàu điện trên cao) trong phạm vi dưới 0,5 km. |
2. Mật độ xây dựng |
Mật độ xây dựng (diện tích chiếm đất công trình) không quá 45%. |
3. Sảnh căn hộ |
Sảnh chính khu căn hộ được bố trí độc lập với lối vào khu vực để xe, khu vực dịch vụ, thương mại và khu vực công cộng khác; có quầy lễ tân, có phòng hoặc khu vực bố trí bàn ghế tiếp khách. |
4. Hành lang |
Hành lang căn hộ có chiều rộng tối thiểu 1,8 m. |
5. Diện tích căn hộ |
Bình quân diện tích sử dụng căn hộ trên số phòng ngủ tối thiểu là 35 m2. Tính theo công thức: ≥ 35m2 (Trong đó TDtCh là tổng diện tích sử dụng các căn hộ, TsPn là tổng số phòng ngủ các căn hộ). |
6. Phòng vệ sinh |
Bình quân tổng số phòng vệ sinh trên tổng số phòng ngủ của các căn hộ ≥0,7. Tính theo công thức: ≥ 0,7 (Trong đó TsPwc là tổng số phòng vệ sinh các căn hộ, TsPn là tổng số phòng ngủ các căn hộ). |
7. Thang máy |
Mỗi thang máy phục vụ tối đa không quá 40 căn hộ (tổng số căn hộ chia cho tổng số thang máy phục vụ căn hộ ≤40). |
8. Chỗ để xe |
Tối thiểu mỗi căn hộ có 01 chỗ để ô tô (có mái che). |
II. Hệ thống, thiết bị kỹ thuật
9. Cấp điện |
Có máy phát điện dự phòng đủ công suất và hệ thống cấp điện đảm bảo cho sinh hoạt trong căn hộ và hoạt động của các thiết bị, chiếu sáng chung của tòa nhà khi mất điện lưới hoặc nguồn cấp điện bình thường khác của tòa nhà. |
10. Cấp nước |
Dung tích bể chứa nước sinh hoạt cho căn hộ trên tổng số căn hộ tối thiểu đạt 1.600 lít (đảm bảo cấp 200 lít/người/ngày-đêm trong 2 ngày). |
11. Thông tin, liên lạc |
Có hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình cáp, điện thoại, internet tốc độ cao đến từng căn hộ. |
12. Phòng cháy chữa cháy |
Có hệ thống, thiết bị chữa cháy tự động khu vực công cộng và trong căn hộ. |
III. Dịch vụ, Hạ tầng xã hội
13. Thương mại |
Có trung tâm thương mại hoặc siêu thị trong bán kính 1 km. |
14. Thể thao |
Có 2 trong các tiện ích phục vụ thể thao sau: phòng tập gym, bể bơi, sân tennis, sân thể thao khác... dành riêng, nằm trong công trình hoặc trong tổng thể quy hoạch hoặc trong bán kính 200 m. |
15. Sân chơi |
Có sân chơi trẻ em và cư dân dành riêng hoặc trong tổng thể quy hoạch hoặc trong bán kính 200 m. |
16. Y tế |
Có bệnh viện, phòng khám trong bán kính 0,5 km. |
17. Giáo dục |
Có trường mầm non, tiểu học trong bán kính 0,5 km. |
IV. Chất lượng, quản lý, vận hành
18. Chất lượng |
Thang máy, đèn chiếu sáng công cộng, máy bơm, máy phát điện, thiết bị báo cháy, chữa cháy và các thiết bị khác (nếu có) như điều hòa, cấp gas, cấp nước nóng còn trong thời hạn bảo hành của nhà sản xuất hoặc đơn vị cung cấp thiết bị; trường hợp hết thời hạn bảo hành thì không quá 10 năm kể từ thời điểm hết thời hạn bảo hành và phải được kiểm định đảm bảo chất lượng, vận hành tốt; công trình được hoàn thiện (ốp, lát, trát, sơn..) đạt chất lượng cao. |
19. Quản lý, vận hành |
Có đơn vị quản lý, vận hành chuyên nghiệp; thường xuyên quét dọn, lau rửa, hút bụi các khu vực công cộng, chăm sóc cây xanh, sân, vườn, đường nội bộ đảm bảo vệ sinh sạch đẹp. |
20. Bảo vệ an ninh |
Có hệ thống camera kiểm soát trong bãi đỗ xe, sảnh, hành lang, cầu thang; kiểm soát ra vào (bằng thẻ từ, vân tay, mã điện tử...). |
PHỤ LỤC SỐ 02
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI NHÀ CHUNG CƯ HẠNG B
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
I. Quy hoạch - Kiến trúc
1. Vị trí: |
Có hệ thống giao thông thuận tiện, cách đường phố chính (cấp đô thị, cấp khu vực) dưới 0,5 km; có thể tiếp cận phương tiện giao thông công cộng đô thị (cách ga, bến đỗ, trạm dừng xe bus, tàu điện ngầm, tàu điện trên cao) trong phạm vi dưới 1 km. |
2. Mật độ xây dựng |
Mật độ xây dựng (diện tích chiếm đất công trình) không quá 55%. |
3. Sảnh căn hộ |
Sảnh chính khu căn hộ được bố trí độc lập với lối vào khu vực để xe, khu vực dịch vụ, thương mại và khu vực công cộng khác. |
4. Hành lang |
Hành lang căn hộ có chiều rộng tối thiểu 1,5 m. |
5. Diện tích căn hộ |
Bình quân diện tích sử dụng căn hộ trên số phòng ngủ tối thiểu 30 m2. Tính theo công thức: ≥ 30m2 (Trong đó TDtCh là tổng diện tích sử dụng các căn hộ, TsPn là tổng số phòng ngủ các căn hộ). |
6. Phòng vệ sinh |
Bình quân tổng số phòng vệ sinh trên tổng số phòng ngủ của các căn hộ ≥0,5. Tính theo công thức: ≥ 0,5 (Trong đó TsPwc là tổng số phòng vệ sinh các căn hộ, TsPn là tổng số phòng ngủ các căn hộ). |
7. Thang máy |
Mỗi thang máy phục vụ tối đa không quá 50 căn hộ (tổng số căn hộ chia cho tổng số thang máy phục vụ căn hộ ≤ 50). |
8. Chỗ để xe |
Tối thiểu 02 căn hộ có 01 chỗ để ô tô (có mái che). |
II. Hệ thống, thiết bị kỹ thuật
9. Cấp điện |
Có máy phát điện dự phòng đủ công suất và hệ thống cấp điện đảm bảo cho hoạt động của các thiết bị, chiếu sáng chung của tòa nhà khi mất điện lưới hoặc nguồn cấp điện bình thường khác của tòa nhà. |
10. Cấp nước |
Dung tích bể chứa nước sinh hoạt cho căn hộ trên tổng số căn hộ tối thiểu đạt 1.200 lít (đảm bảo cấp 150 lít/người/ngày-đêm trong 2 ngày). |
11. Thông tin, liên lạc |
Có hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình cáp, điện thoại, internet tốc độ cao đến từng căn hộ. |
12. Phòng cháy chữa cháy |
Có hệ thống, thiết bị chữa cháy tự động khu vực công cộng. |
III. Dịch vụ, Hạ tầng xã hội
13. Thương mại |
Có trung tâm thương mại hoặc siêu thị trong bán kính 1,5 km. |
14. Thể thao |
Có 01 trong các tiện ích phục vụ thể thao sau: phòng tập gym, bể bơi, sân tennis, sân thể thao khác... dành riêng, nằm trong công trình hoặc trong tổng thể quy hoạch hoặc trong bán kính 500 m. |
15. Sân chơi |
Có sân chơi trẻ em và cư dân dành riêng hoặc trong tổng thể quy hoạch hoặc trong bán kính 500 m. |
16. Y tế |
Có bệnh viện, phòng khám trong bán kính 1 km. |
17. Giáo dục |
Có trường mầm non, tiểu học trong bán kính 1 km. |
IV. Chất lượng, quản lý, vận hành
18. Chất lượng |
Thang máy, đèn chiếu sáng công cộng, máy bơm, máy phát điện, thiết bị báo cháy, chữa cháy và các thiết bị khác (nếu có) như điều hòa, cấp gas, cấp nước nóng còn trong thời hạn bảo hành của nhà sản xuất hoặc đơn vị cung cấp thiết bị; trường hợp hết thời hạn bảo hành thì không quá 10 năm kể từ thời điểm hết thời hạn bảo hành và phải được kiểm định đảm bảo chất lượng, vận hành tốt. |
19. Quản lý, vận hành |
Có đơn vị quản lý, vận hành chuyên nghiệp. |
20. Bảo vệ an ninh |
Có hệ thống camera kiểm soát trong bãi đỗ xe, sảnh, hành lang, cầu thang. |
PHỤ LỤC SỐ 03
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN HẠNG (CÔNG NHẬN LẠI HẠNG, CÔNG NHẬN ĐIỀU CHỈNH HẠNG) NHÀ CHUNG CƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN HẠNG NHÀ CHUNG CƯ
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh (thành phố) …………………..
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13;
Căn cứ Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
(Tên tổ chức, cá nhân)…… đề nghị Sở Xây dựng xem xét, quyết định công nhận hạng nhà chung cư (hoặc công nhận lại, điều chỉnh hạng nhà chung cư) với các nội dung sau đây:
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị: ......................................................................
2. Địa chỉ, số điện thoại, fax: ...........................................................................
3. Tên nhà chung cư đề nghị công nhận hạng: ..................................................
4. Địa chỉ nhà chung cư: ..................................................................................
5. Hạng nhà chung cư đề nghị công nhận (A, B, C): ..........................................
6. Kèm theo văn bản đề nghị này có các hồ sơ theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 31/2016/TT-BXD bao gồm:
a) ...................................................................................................................
b) ...................................................................................................................
c) ...................................................................................................................
d) ...................................................................................................................
.......................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính xác thực của các hồ sơ kèm theo, cam kết tuân thủ các quy định của Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Xây dựng và các quy định của pháp luật có liên quan sau khi được công nhận./.
|
…….., ngày ….. tháng …. năm ….. |
PHỤ LỤC SỐ 04
MẪU BẢN TỰ KÊ KHAI, ĐÁNH GIÁ PHÂN HẠNG NHÀ CHUNG CƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
A. THÔNG TIN CHUNG
Tên nhà chung cư: ...........................................................................................
Địa chỉ nhà chung cư: ......................................................................................
Chủ đầu tư: .....................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................
Điện thoại: …………………….; Fax: …………………………..; Email: ...................
B. BẢNG TỰ KÊ KHAI, ĐÁNH GIÁ
Hạng nhà chung cư tự đánh giá, đề xuất công nhận: Hạng …….
STT |
Tiêu chí đánh giá (nêu đủ 20 tiêu chí đánh giá tương ứng với hạng nhà chung cư đề xuất công nhận - quy định tại phụ lục số 01 hoặc phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này) |
Kết quả tự đánh giá |
||
Đạt |
Không đạt |
|||
1 |
Vị trí |
|
|
|
2 |
Dân số theo thiết kế |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Ghi chú: Người kê khai đánh giá nhà chung cư đạt hay không đạt các tiêu chí thì đánh dấu X vào phần tương ứng.
|
………, ngày ……, tháng ……, năm ……… |
PHỤ LỤC SỐ 05
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN HẠNG NHÀ CHUNG CƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-SXD |
….., ngày..... tháng..... năm….. |
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận hạng nhà chung cư
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG (TỈNH, THÀNH PHỐ)
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13;
Căn cứ Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Căn cứ vào đơn đề nghị công nhận hạng (hoặc công nhận lại hạng, công nhận điều chỉnh hạng) nhà chung cư của .... (tên tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận hạng);
Căn cứ vào kết quả kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế nhà chung cư.... (tên nhà chung cư, địa chỉ nhà chung cư).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công nhận hạng nhà chung cư đối với:
Nhà chung cư: ………………………………………… (tên nhà chung cư)
Địa chỉ: …………………………………………………..
Đạt hạng: ………….. (xếp hạng theo đề nghị của tổ chức, cá nhân có đơn).
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn 05 năm./.
Nơi nhận: |
……..ngày ….., tháng …… năm …… |