Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 16/2014/TT-BXD hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 16/2014/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2014/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Trần Nam |
Ngày ban hành: | 23/10/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Xây dựng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hộ nghèo miền Trung được tự lựa chọn mẫu nhà ở phòng, tránh lụt, bão
Theo Thông tư số 16/2014/TT-BXD ngày 23/10/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28/08/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung, đối tượng được hỗ trợ nhà ở phòng, tránh lụt, bão phải là hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011, có trong danh sách hộ nghèo do UBND cấp xã quản lý tại thời điểm Quyết định 48/2014/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành (ngày 15/10/2014) và là hộ độc lập có thời gian tách hộ đến ngày 15/10/2014 tối thiểu 02 năm.
Ngoài ra, để được hỗ nhà ở, hộ gia đình phải chưa có nhà ở kiên cố hoặc có nhà ở nhưng chưa có sàn sử dụng cao hơn mực nước ngập lụt thường xuyên xảy ra tại khu vực nhà ở. Trong đó, mức ngập lụt quy định tối thiểu là 1,5m, được xác định từ nền nhà đến mực nước ngập lụt cao nhất tại vị trí xây dựng; khu vực có mực nước ngập lụt thường xuyên là khu vực có tần suất ngập lụt tối thiểu 02 năm liên tiếp hoặc 03 năm ngập lụt không liên tiếp trong 05 năm trở lại. Mức ngập lụt và khu vực có mực nước ngập lụt thường xuyên do cơ quan chuyên môn được UBND cấp tỉnh giao theo dõi xác định.
Cũng theo Thông tư này, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo thiết kế tối thiểu 03 mẫu nhà ở phòng, tránh bão, lụt điển hình, phù hợp với phong tục, tập quán của địa phương; có diện tích sàn sử dụng tối thiểu 10m2; có kết cấu chính như móng, khung, sàn, mái tương đương kết cấu của nhà xây dựng kiên cố... để người dân tham khảo, lựa chọn. Đặc biệt, phải tôn trọng nguyện vọng của người dân, không được ép buộc các hộ gia đình xây dựng nhà phòng, tránh bão, lụt theo thiết kế mẫu.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/12/2014.
Xem chi tiết Thông tư 16/2014/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 16/2014/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG Số: 16/2014/TT-BXD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2014 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 48/2014/QĐ-TTG NGÀY 28 THÁNG 8 NĂM 2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỘ NGHÈO XÂY DỰNG NHÀ Ở PHÒNG, TRÁNH BÃO, LỤT KHU VỰC MIỀN TRUNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung (sau đây gọi tắt là Quyết định 48/2014/QĐ-TTg).
Thông tư này quy định các nội dung về việc xác định đối tượng, điều kiện, phương thức hỗ trợ và việc tổ chức triển khai thực hiện hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt tại khu vực nông thôn hoặc đang cư trú tại các thôn, làng, buôn, bản, ấp, phum sóc (sau đây gọi tắt là thôn) trực thuộc phường, thị trấn; xã trực thuộc thị xã, thành phố thuộc 14 tỉnh, thành phố: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận theo quy định tại Quyết định 48/2014/QĐ-TTg.
Đối với việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt (bao gồm cả chi phí quản lý để triển khai thực hiện Quyết định 48/2014/QĐ-TTg) thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Đối tượng được hỗ trợ nhà ở phòng, tránh bão, lụt theo quy định tại Quyết định 48/2014/QĐ-TTg phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Mức ngập lụt quy định tối thiểu là 1,5m và được xác định tính từ nền nhà đến mực nước ngập lụt cao nhất tại vị trí xây dựng. Khu vực có mực nước ngập lụt thường xuyên là khu vực có tần suất ngập lụt tối thiểu là 2 năm liên tiếp hoặc 3 năm ngập lụt không liên tiếp trong vòng 5 năm trở lại đây. Mức ngập lụt và khu vực có mực nước ngập lụt thường xuyên do cơ quan chuyên môn được UBND cấp tỉnh giao theo dõi xác định.
Hộ gia đình cư trú trong vùng bị ảnh hưởng của bão nhưng không bị ngập lụt theo quy định tại Khoản 2 Điều này thì không thuộc diện đối tượng được hỗ trợ theo quy định của Quyết định 48/2014/QĐ-TTg.
Cuộc họp phải có đại diện tối thiểu của 60% số hộ gia đình trong thôn và có sự tham gia của đại diện chính quyền cấp xã, đại diện Mặt trận Tổ quốc cấp xã và trưởng thôn (theo mẫu tại Phụ lục số I kèm theo Thông tư này). Việc bình xét theo nguyên tắc dân chủ, công khai, công bằng, minh bạch. Hộ được đưa vào danh sách đề nghị hỗ trợ phải được trên 50% số người tham dự cuộc họp đồng ý (theo hình thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu kín). Các thôn hướng dẫn các hộ dân có tên trong danh sách đã được phê duyệt làm đơn đăng ký hỗ trợ xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt (theo mẫu tại Phụ lục số II kèm theo Thông tư này).
Danh sách các hộ gia đình nghèo đề nghị được hỗ trợ xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt của thôn được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên theo quy định tại Quyết định 48/2014/QĐ-TTg và được công khai tại thôn. Tùy theo đặc điểm, điều kiện và tình hình cụ thể, các địa phương có thể thực hiện hỗ trợ trước cho những hộ gia đình đảm bảo điều kiện và đã sẵn sàng cho việc xây dựng nhà ở để đảm bảo tiến độ quy định.
- Trích danh sách có tên hộ nghèo được hỗ trợ xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt;
- Đơn đăng ký hỗ trợ xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt của hộ gia đình;
- Biên bản xác nhận xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt hoàn thành theo giai đoạn và biên bản xác nhận hoàn thành xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt đưa vào sử dụng;
- Các chứng từ giải ngân nguồn vốn hỗ trợ;
- Các chứng từ vay vốn để làm nhà ở.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU BIÊN BẢN BÌNH XÉT ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ
(Kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BXD ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
BIÊN BẢN HỌP BÌNH XÉT ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ XÂY DỰNG NHÀ Ở PHÒNG, TRÁNH BÃO, LỤT
(Theo Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ)
Thôn: ……………………………… Xã (phường, thị trấn): ………………………………
Huyện (quận, thị xã): …………………… Tỉnh (thành phố): …………………………….
Cuộc họp vào hồi ……… giờ …….. phút, ngày ….. tháng ….. năm …….
Địa điểm: ………………………………………………………………………………………
Thành phần tham gia:
- Chủ trì: Ông (bà): …………………………………., Chức vụ: ……………………………
- Đại diện UBND xã: Ông (bà): ………………………………, Chức vụ: …………………
- Đại diện Mặt trận Tổ quốc xã: Ông (bà): …………………..., Chức vụ: ………………
- Thư ký: Ông (bà): …………………………………………………………………….
- Số hộ tham gia cuộc họp/ số hộ của thôn: ……………… Tỷ lệ: ………………… %.
Nội dung họp
1. Cuộc họp đã nghe ông (bà) ………….……….., chức vụ: ………………… phổ biến tiêu chí xác định đối tượng được hỗ trợ xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt theo Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Kết quả bình xét hộ nghèo được hỗ trợ xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt:
TT |
Họ tên chủ hộ gia đình |
Ngày ... tháng … năm ... được UBND cấp huyện phê duyệt là hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết định 09/2011/QĐ-TTg |
Kết quả bình xét (Số người đồng ý/tổng số người tham dự) |
1 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
Cuộc họp kết thúc ……….. giờ, ……… phút cùng ngày.
Biên bản được làm thành 02 bản, 01 bản lưu thôn, 01 bản gửi UBND xã.
Thư ký |
Đại diện các hộ dân |
Đại diện Mặt trận Tổ quốc xã |
Đại diện UBND xã |
Chủ trì |
PHỤ LỤC SỐ II
(Kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BXD ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………, ngày .... tháng .... năm ……
ĐƠN ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ XÂY DỰNG NHÀ Ở PHÒNG, TRÁNH BÃO, LỤT
(Theo Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ)
Kính gửi: |
UBND (phường, thị trấn) …………………………… Huyện (quận, thị xã) ………………. Tỉnh (thành phố) ……………………….. |
Tên tôi là: ………………………………………………………………………………………
Có hộ khẩu thường trú tại thôn ……………….. Xã (phường, thị trấn) ………………….
Huyện (quận, thị xã) …………………………. Tỉnh (thành phố) ………………………….
Là hộ có tên trong danh sách phê duyệt được hỗ trợ xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt theo Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ, xin đăng ký với UBND xã (phường, thị trấn) các nội dung sau:
1. Mẫu nhà áp dụng (nếu xây dựng mới): …………………………………………………
2. Đề nghị cung ứng vật liệu để xây dựng nhà ở (nếu có nhu cầu)
Thứ tự |
Tên vật liệu chính |
Đơn vị |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
Xi măng |
|
|
|
2 |
Sắt thép |
|
|
|
3 |
Gỗ |
|
|
|
4 |
Tấm lợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng nhà ở □
4. Đề nghị tổ chức, đoàn thể xây dựng nhà ở (*) □
5. Số tiền đề nghị được vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội: ……………………….. đồng.
Tôi xin trân trọng cảm ơn./.
Ý KIẾN CỦA UBND CẤP XÃ |
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
_______________
* Chỉ áp dụng đối với các hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn (già cả, neo đơn, tàn tật)
PHỤ LỤC SỐ III
(Kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BXD ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH THEO GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG NHÀ Ở
PHÒNG TRÁNH BÃO, LỤT
Xác nhận hoàn thành phần móng đối với những hộ gia đình xây mới nhà ở (hoặc hoàn thành 30% khối lượng công việc xây dựng sàn vượt mức ngập lụt đối với những hộ gia đình thực hiện cải tạo, nâng tầng nhà ở đã có)
Hôm nay, ngày …... tháng …….. năm …….
Tại công trình xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt của chủ hộ: ……………………
Địa chỉ tại thôn: ………………………… Xã (phường, thị trấn): ……………………….
Huyện (quận, thị xã): …………………….. Tỉnh (thành phố): ………………………….
Thành phần Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt cấp xã gồm
1. Đại diện UBND cấp xã
- Ông (bà): …………………………. chức vụ: ……………………………………………
2. Đại diện Mặt trận Tổ quốc cấp xã
- Ông (bà): …………………………. chức vụ: ……………………………………………
3. Đại diện thôn
- Ông (bà): ………………………… chức vụ: ……………………………
- Ông (bà): ………………………… chức vụ: ……………………………
4. Đại diện hộ gia đình
- Ông (bà): ……………………………………………………………………………………
Nội dung xác nhận
Sau khi kiểm tra, xem xét thực tế phần công việc đã thực hiện của giai đoạn xây dựng phần móng nhà (hoặc hoàn thành 30% khối lượng công việc xây dựng sàn vượt mức ngập lụt đối với những hộ gia đình thực hiện cải tạo, nâng tầng nhà ở đã có); Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở phòng, tránh bão lụt cấp xã thống nhất nội dung sau:
1. Về khối lượng:
- Xác nhận hoàn thành phần móng nhà phòng, tránh bão, lụt □
- Xác nhận hoàn thành 30% khối lượng công việc xây dựng sàn vượt mức ngập lụt (đối với hộ gia đình thực hiện cải tạo, nâng tầng nhà ở đã có) □
2. Về chất lượng (Xác nhận việc đạt hay không đạt yêu cầu về chất lượng)
Biên bản lập thành 03 bản; 01 bản chủ hộ gia đình lưu giữ; 01 bản gửi phòng Tài chính huyện; 01 bản UBND cấp xã tổng hợp gửi Ngân hàng Chính sách xã hội để giải ngân vốn vay.
THÀNH PHẦN THAM GIA XÁC NHẬN
(ký và ghi rõ họ, tên)
1. Đại diện UBND xã ………………………………………..
2. Đại diện Mặt trận Tổ quốc xã …………………………………………
3. Đại diện thôn …………………………………………
4. Đại diện hộ gia đình ………………………………………….
PHỤ LỤC SỐ IV
(Kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BXD ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NHÀ Ở
PHÒNG TRÁNH BÃO, LỤT ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
Hôm nay, ngày ….... tháng ……. năm ………
Tại công trình xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt của chủ hộ: ……………………
Địa chỉ tại thôn: ………………………… Xã (phường, thị trấn): ……………………….
Huyện (quận, thị xã): …………………….. Tỉnh (thành phố): ………………………….
Thành phần Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt cấp xã gồm
1. Đại diện UBND cấp xã
- Ông (bà): …………………………. chức vụ: ……………………………………………
2. Đại diện Mặt trận Tổ quốc cấp xã
- Ông (bà): …………………………. chức vụ: ……………………………………………
3. Đại diện thôn
- Ông (bà): ………………………… chức vụ: ……………………………
- Ông (bà): ………………………… chức vụ: ……………………………
4. Đại diện hộ gia đình
- Ông (bà): ……………………………………………………………………………………
Nội dung xác nhận
Sau khi kiểm tra, xem xét thực tế nhà ở phòng, tránh bão, lụt đã xây dựng hoàn thành, Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt cấp xã thống nhất các nội dung sau:
1. Về khối lượng
Xác nhận nhà ở phòng, tránh bão, lụt (hoặc cải tạo, nâng tầng) của chủ hộ ……………………… đã hoàn thành. Diện tích sàn sử dụng ………….. m².
2. Về chất lượng (Xác nhận việc đạt hay không đạt yêu cầu về chất lượng)
Kết luận
Xác nhận công trình đã hoàn thành, đảm bảo chất lượng theo quy định và đồng ý đưa vào sử dụng.
Biên bản lập thành 03 bản; 01 bản cho chủ hộ; 01 bản gửi phòng Tài chính huyện; 01 bản để Ủy ban nhân dân xã tổng hợp, lập hồ sơ hoàn thành công trình gửi Ủy ban nhân dân huyện.
THÀNH PHẦN THAM GIA XÁC NHẬN
(ký và ghi rõ họ, tên)
1. Đại diện UBND xã ………………………………………..
2. Đại diện Mặt trận Tổ quốc xã …………………………………………
3. Đại diện thôn …………………………………………
4. Đại diện hộ gia đình ………………………………………….
PHỤ LỤC SỐ V
(Kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BXD ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH, TP…….
BÁO CÁO HÀNG THÁNG
Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở phòng, tránh bão, lụt theo Quyết định 48/2014/QĐ-TTg
Tháng ……. năm 20......
I. Về số liệu thực hiện
TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Kết quả thực hiện trong tháng |
Lũy kế thực hiện từ đầu Chương trình |
Kế hoạch tháng tiếp theo |
Ghi chú |
1 |
Hộ xây dựng nhà ở mới |
hộ |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Hộ thuộc vùng khó khăn theo Quyết định 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 |
hộ |
|
|
|
|
|
- Hộ cư trú tại thôn đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ |
hộ |
|
|
|
|
|
- Hộ thuộc vùng còn lại: |
hộ |
|
|
|
|
2 |
Hộ cải tạo, nâng tầng nhà ở |
hộ |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Hộ thuộc vùng khó khăn theo Quyết định 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 |
hộ |
|
|
|
|
|
- Hộ cư trú tại thôn đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ |
hộ |
|
|
|
|
|
- Hộ thuộc vùng còn lại: |
hộ |
|
|
|
|
3 |
Tổng số vốn huy động được |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Vốn ngân sách Trung ương |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
- Vốn ngân sách địa phương |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
- Vốn vay Ngân hàng CSXH |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
- Vốn huy động khác |
triệu đồng |
|
|
|
|
4 |
Kết quả giải ngân vốn hỗ trợ (giải ngân hộ gia đình) |
|
|
|
|
|
|
Tổng số vốn đã giải ngân |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Vốn ngân sách Trung ương |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
- Vốn ngân sách địa phương |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
- Vốn vay Ngân hàng CSXH |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
- Vốn huy động khác |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Về khó khăn, vướng mắc
III. Kiến nghị (nếu có)
NGƯỜI LẬP |
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG |
PHỤ LỤC SỐ VI
MẪU BÁO CÁO CỦA UBND CẤP TỈNH
(Kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BXD ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung)
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO ĐỊNH KỲ 3 THÁNG
Kết quả triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung
I. Kết quả thực hiện chính sách
1. Số hộ đã được hỗ trợ xây dựng nhà ở mới:
Số lượng nhà ở xây dựng mới lũy kế đến thời điểm báo cáo đã được hỗ trợ: ……… căn, tương đương ….. % so với số lượng nhà ở đã được phê duyệt tại đề án của tỉnh.
Trong đó:
- Số hộ đã được hỗ trợ cư trú tại vùng không khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn: ………….
- Số hộ đã được hỗ trợ cư trú tại vùng khó khăn theo Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ: …………
- Số hộ đã được hỗ trợ cư trú tại thôn đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ: ………….
2. Số lượng nhà ở cải tạo, nâng tầng:
Số hộ đã được hỗ trợ cải tạo, nâng tầng lũy kế đến thời điểm báo cáo đã được hỗ trợ: ……… căn, tương đương ……% so với số lượng nhà ở đã được phê duyệt tại đề án của tỉnh.
Trong đó:
- Số hộ đã được hỗ trợ cư trú tại vùng không khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn: …………
- Số hộ đã được hỗ trợ cư trú tại vùng khó khăn theo Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ: …………
- Số hộ đã được hỗ trợ cư trú tại thôn đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ: ………….
3. Tổng số vốn huy động để thực hiện hỗ trợ xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt: ……..
Trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương: ………………
- Vốn ngân sách địa phương: ………………
- Vốn vay Ngân hàng Chính sách xã hội: …………..
- Vốn huy động khác: ………………
4. Tổng số vốn đã được giải ngân để thực hiện hỗ trợ xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt: …………………..
Trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương: ………………………
- Vốn ngân sách địa phương: ………………………
- Vốn vay Ngân hàng Chính sách xã hội: ………………..
- Vốn huy động khác: ………………………
5. Công tác triển khai hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo:
- Về cách thức thực hiện hỗ trợ:
- Về chất lượng nhà ở, vật liệu làm nhà ở, diện tích, giá thành trung bình cho 1 nhà ở: ………….
II. Những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………
III. Những kiến nghị của địa phương
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………
|
TM. UBND TỈNH |