Thông tư 18/2015/TT-BTC vốn hỗ trợ hộ nghèo xây nhà phòng tránh bão lụt
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 18/2015/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2015/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/02/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Đất đai-Nhà ở, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 18/2015/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 18/2015/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2015 |
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn công tác lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung theo Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Thông tư này hướng dẫn công tác lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung theo Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung (sau đây gọi là Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung theo Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- 16 triệu đồng/hộ đang cư trú tại các thôn đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ.
- 14 triệu đồng/hộ đang cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn theo quy định tại Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn.
- 12 triệu đồng/hộ đang cư trú tại vùng còn lại.
Việc lập dự toán, cấp phát, thanh toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý ngân sách nhà nước, Thông tư này hướng dẫn thêm một số điểm cụ thể như sau:
Sau khi có hồ sơ xác nhận khối lượng hoàn thành (xác định việc xây xong nhà hoặc cải tạo, nâng tầng), căn cứ kết quả nghiệm thu đối với từng hộ, Ủy ban nhân dân xã tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ từ NSNN cho các hộ (kèm theo bảng kê, ký nhận của hộ gia đình đã nhận tạm ứng, mức vốn còn lại đề nghị được thanh toán), đề nghị Kho bạc Nhà nước thanh toán tiếp phần còn lại để chi trả cho các hộ gia đình, đồng thời chuyển từ tạm ứng sang thực chi ngân sách phần kinh phí đã ứng. Khi cấp tiếp số tiền còn lại cho các hộ gia đình, Ủy ban nhân dân cấp xã lập bảng kê, ký nhận của hộ gia đình đã nhận kinh phí hỗ trợ về nhà ở để làm căn cứ quyết toán ngân sách theo quy định.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ... |
Phụ lục số 1 |
TỔNG HỢP DANH SÁCH HỖ TRỢ HỘ NGHÈO VÀ KINH PHÍ XÂY DỰNG NHÀ Ở PHÒNG TRÁNH BÃO, LỤT
KHU VỤC MIỀN TRUNG NĂM ……
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2015/TT-BTC ngày 03 tháng 02 năm 2015 của Bộ Tài chính)
TT |
Họ và tên người được hỗ trợ xây dựng nhà ở phòng tránh bão lụt khu vực miền Trung |
Hộ cư trú tại thôn đặc biệt khó khăn (16 trđ/hộ) |
Hộ cư trú tại vùng khó khăn (14 trđ/hộ) |
Hộ cư trú tại vùng còn lại (12 trđ/hộ) |
TỔNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở |
|||
Tổng số |
Hộ cư trú tại thôn đặc biệt khó khăn (16 trđ/hộ) |
Hộ cư trú tại vùng khó khăn (14 trđ/hộ) |
Hộ cư trú tại vùng còn lại (12 trđ/hộ) |
|||||
A |
B |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
v.v |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu mẫu thôn báo cáo UBND xã
|
…, ngày ... tháng ... năm ... |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ... |
Phụ lục số 2 |
TỔNG HỢP DANH SÁCH HỖ TRỢ HỘ NGHÈO VÀ KINH PHÍ XÂY DỰNG NHÀ Ở PHÒNG TRÁNH BÃO, LỤT
KHU VỤC MIỀN TRUNG NĂM ……
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2015/TT-BTC ngày 03 tháng 02 năm 2015 của Bộ Tài chính)
TT |
Họ và tên người được hỗ trợ xây dựng nhà ở phòng tránh bão lụt khu vực miền Trung |
Hộ cư trú tại thôn đặc biệt khó khăn (16 trđ/hộ) |
Hộ cư trú tại vùng khó khăn (14 trđ/hộ) |
Hộ cư trú tại vùng còn lại (12 trđ/hộ) |
TỔNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở |
|||
Tổng số |
Hộ cư trú tại thôn đặc biệt khó khăn (16 trđ/hộ) |
Hộ cư trú tại vùng khó khăn (14 trđ/hộ) |
Hộ cư trú tại vùng còn lại (12 trđ/hộ) |
|||||
A |
B |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Thôn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn X |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn Y |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thôn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trần Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phạm Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
v.v |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu mẫu UBND xã báo cáo UBND huyện
|
…, ngày ... tháng ... năm ... |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH... |
Phụ lục số 3 |
TỔNG HỢP DANH SÁCH HỖ TRỢ HỘ NGHÈO VÀ KINH PHÍ XÂY DỰNG NHÀ Ở PHÒNG TRÁNH BÃO, LỤT
KHU VỰC MIỀN TRUNG NĂM ……
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2015/TT-BTC ngày 03 tháng 02 năm 2015 của Bộ Tài chính)
TT |
Chỉ tiêu |
Hộ cư trú tại thôn đặc biệt khó khăn (16 trđ/hộ) |
Hộ cư trú tại vùng khó khăn (14 trđ/hộ) |
Hộ cư trú tại vùng còn lại (12 trđ/hộ) |
TỔNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở |
|||
Tổng số |
Hộ cư trú tại thôn đặc biệt khó khăn (16 trđ/hộ) |
Hộ cư trú tại vùng khó khăn (14 trđ/hộ) |
Hộ cư trú tại vùng còn lại (12 trđ/hộ) |
|||||
A |
B |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
I |
XÃ A |
|
|
|
|
|
|
|
II |
XÃ B |
|
|
|
|
|
|
|
|
v.v |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu mẫu UBND huyện báo cáo UBND tỉnh
|
…, ngày ... tháng ... năm ... |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH... |
Phụ lục số 4 |
TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ NGHÈO VÀ NHU CẦU KINH PHÍ XÂY DỰNG NHÀ Ở PHÒNG, TRÁNH BÃO, LỤT
KHU VỰC MIỀN TRUNG NĂM ………
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2015/TT-BTC ngày 03 tháng 02 năm 2015 của Bộ Tài chính)
TT |
Chỉ tiêu |
TỔNG SỐ HỘ NGHÈO ĐƯỢC XÂY DỰNG NHÀ Ở PHÒNG TRÁNH BÃO, LỤT KHU VỰC MIỀN TRUNG |
TỔNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở |
TRONG ĐÓ |
|||||||
Tổng số hộ |
Hộ cư trú tại thôn đặc biệt khó khăn |
Hộ cư trú tại vùng khó khăn |
Hộ cư trú tại vùng còn lại |
Tổng số |
Hộ cư trú tại thôn đặc biệt khó khăn (16 trđ/hộ) |
Hộ cư trú tại vùng khó khăn (14 trđ/hộ) |
Hộ cư trú tại vùng còn lại (12 trđ/hộ) |
Ngân sách trung ương hỗ trợ |
Ngân sách địa phương đảm bảo |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
HUYỆN A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
HUYỆN B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
v.v |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu mẫu UBND tỉnh báo cáo các Bộ
|
…, ngày ... tháng ... năm ... |
Phụ lục số 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
…………, ngày .... tháng .... năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Tạm ứng kinh phí hỗ trợ xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2015/TT-BTC ngày 03/02/2015 của Bộ Tài chính)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (thị trấn) ………
Tôi tên là:
(Tên hộ nghèo được hỗ trợ về nhà ở)
Số chứng minh nhân dân:………… cấp ngày………… do công an............................... cấp.
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:....................................................................................
Nơi ở hiện tại:...............................................................................................................
Đại diện cho hộ gia đình có tên trong danh sách được hỗ trợ xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung theo Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền trung với số tiền là ………… triệu đồng. Tôi làm đơn này đề nghị được tạm ứng kinh phí để xây dựng nhà ở với số tiền: ………… triệu đồng.
Tôi xin cam kết sử dụng kinh phí được hỗ trợ để xây dựng nhà đảm bảo yêu cầu về diện tích và chất lượng theo quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết của mình.
Xác nhận của UBND cấp xã |
Người làm đơn |