Thông tư 10/2009/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 10/2009/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2009/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Trần Nam |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/06/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Không phải xin phép khi xây nhà ở cho sinh viên - Đây là một trong những quy định tại Thông tư số 10/2009/TT-BXD được Bộ Xây dựng ban hành ngày 15/6/2009 hướng dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp. Đối tượng áp dụng Thông tư này là các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở và tham gia hoạt động xây dựng các dự án nhà ở trong phạm vi nêu trên. Theo quy định tại Thông tư này, đối với dự án nhà ở sinh viên sử dụng vốn ngân sách nhà nước, UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư các dự án nhà ở sinh viên tập trung, các dự án nhà ở trong khuôn viên của các cơ sở đào tạo sử dụng vốn ngân sách nhà nước có trong danh mục dự án đã được Bộ Xây dựng tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Sở Kế hoạch và Đầu tư là đơn vị đầu mối tổ chức thẩm định các dự án này. Đối với dự án sử dụng các nguồn vốn khác và dự án nhà ở cho công nhân và nhà ở thu nhập thấp thì doanh nghiệp đầu tư tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án. Thông tư cũng quy định: sau khi phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công chủ đầu tư được thi công xây dựng công trình mà không phải xin giấy phép xây dựng. Trước khi khởi công xây dựng ít nhất 7 ngày, chủ đầu tư phải thông báo cho cơ quan quản lý xây dựng ở địa phương biết. Đối với các dự án nhà ở sinh viên sử dụng vốn ngân sách nhà nước, chủ đầu tư được tự thực hiện dự án khi có đủ điều kiện năng lực hoặc được chỉ định tổ chức tư vấn lập dự án, thiết kế, giám sát thi công xây dựng, cung cấp vật tư thiết bị và thi công xây dựng có đủ điều kiện năng lực để đàm phán trực tiếp và ký kết hợp đồng; đối với các dự án sử dụng các nguồn vốn khác chủ đầu tư tự thực hiện dự án nếu có đủ điều kiện năng lực hoặc tự quyết định hình thức để lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực thực hiện dự án. Khuyến khích áp dụng hình thức chỉ định nhà thầu có đủ điều kiện năng lực thực hiện tổng thầu EPC. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2009.
Xem chi tiết Thông tư 10/2009/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 10/2009/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Căn cứ Nghị định 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định 65/2009/QĐ-TTg, 66/2009/QĐ-TTg, 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề, cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp thuê, cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn về quản lý dự án đầu tư xây dựng đối với:
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở và tham gia hoạt động xây dựng các dự án nhà ở thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại khoản 1 Điều này.
- Căn cứ đặc điểm của dự án và tình hình cụ thể của địa phương, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giao cho các cơ quan sau đây làm chủ đầu tư dự án nhà ở sinh viên sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước:
+ Sở Xây dựng hoặc cơ quan có chức năng về quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án nhà ở tập trung (bao gồm cả dự án nhà ở sinh viên cho cụm trường trong khuôn viên của các cơ sở đào tạo).
+ Cơ sở đào tạo đối với dự án nhà ở trong khuôn viên của cơ sở đào tạo đó.
- Chủ đầu tư dự án nhà ở sinh viên của cơ sở đào tạo thuộc lực lượng vũ trang do cơ quan chủ quản của các cơ sở đào tạo này quyết định.
Người chủ sở hữu vốn đầu tư các dự án nhà ở sinh viên là chủ đầu tư các dự án đó.
Chủ đầu tư dự án kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp có thể là:
- Ban quản lý khu công nghiệp địa phương hoặc
- Doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp
Chủ đầu tư dự án nhà ở công nhân khu công nghiệp có thể là:
- Ban quản lý khu công nghiệp địa phương;
- Doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp;
- Doanh nghiệp sản xuất trong khu công nghiệp;
- Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở.
Người sở hữu vốn đầu tư dự án nhà ở cho người thu nhập thấp là chủ đầu tư các dự án này.
- Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư các dự án nhà ở sinh viên tập trung, các dự án nhà ở trong khuôn viên của các cơ sở đào tạo sử dụng vốn ngân sách nhà nước có trong danh mục dự án đã được Bộ Xây dựng tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Sở Kế hoạch và Đầu tư là đơn vị đầu mối tổ chức thẩm định các dự án này.
- Cơ quan chủ quản của cơ sở đào tạo thuộc lực lượng vũ trang giao cho đơn vị hoặc cơ quan chuyên môn trực thuộc là đơn vị đầu mối tổ chức thẩm định trước khi quyết định đầu tư các dự án nhà ở sinh viên của các cơ sở đào tạo đó.
Doanh nghiệp đầu tư tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án.
Doanh nghiệp đầu tư tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án.
Việc triển khai các dự án nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân, nhà ở thu nhập thấp được thực hiện theo trình tự sau:
- Đối với dự án nhà ở sinh viên và dự án nhà ở công nhân của các khu công nghiệp đã hình thành, UBND cấp tỉnh tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Đối với dự án nhà ở công nhân khu công nghiệp đang trong giai đoạn hình thành, chủ đầu tư cấp I tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Đối với dự án nhà ở thu nhập thấp, chủ đầu tư cấp I dự án khu đô thị mới, khu nhà ở tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Đối với dự án nhà ở thu nhập thấp, chủ đầu tư xây dựng phương án và duyệt giá bán, cho thuê, cho thuê mua sau khi đã được UBND cấp tỉnh thẩm định.
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở
Chủ đầu tư tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng nhà ở. Nếu chủ đầu tư không có đủ điều kiện năng lực thì thuê tư vấn có đủ điều kiện năng lực để lập dự án xây dựng nhà ở theo hướng dẫn tại Điều này.
Dự án nhà ở cho sinh viên, nhà ở cho công nhân khu công nghiệp và dự án nhà ở cho người thu nhập thấp được phân loại và phân nhóm theo quy định tại Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Dự án nhà ở sinh viên được lập căn cứ vào các yếu tố sau:
- Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: căn cứ vào danh mục dự án có trong kế hoạch phát triển nhà ở sinh viên đã được Bộ Xây dựng tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Quy hoạch xây dựng và kế hoạch phát triển nhà ở sinh viên của địa phương, Bộ, ngành, cơ sở đào tạo....
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh nơi có dự án (trừ dự án nhà ở sinh viên sử dụng vốn ngân sách nhà nước).
Dự án nhà ở công nhân khu công nghiệp được lập căn cứ vào:
- Quy hoạch phát triển khu công nghiệp, quy hoạch xây dựng đô thị, chương trình phát triển nhà ở của địa phương.
- Quy hoạch xây dựng và kế hoạch phát triển hạ tầng khu công nghiệp.
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh.
Dự án nhà ở thu nhập thấp được lập căn cứ vào:
- Quy hoạch xây dựng đô thị, chương trình phát triển nhà ở của địa phương.
- Nhu cầu thực tế và điều kiện, đặc điểm của địa phương.
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh.
Phần thuyết minh của dự án phải nêu được những nội dung chủ yếu sau:
- Căn cứ lập dự án: nêu rõ các căn cứ trên cơ sở hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.
- Địa điểm xây dựng: nêu rõ địa điểm, vị trí xây dựng dự án.
- Nhu cầu sử dụng đất: căn cứ nhu cầu đầu tư xây dựng, các quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng và hướng dẫn của Thông tư này để xác định nhu cầu sử dụng đất cho dự án.
- Mô tả quy mô, diện tích xây dựng công trình, các hạng mục công trình thuộc dự án.
- Các giải pháp thực hiện:
+ Phương án giải phóng mặt bằng (nếu khu vực dự án chưa được giải phóng mặt bằng).
+ Phương án hỗ trợ xây dựng hạ tầng cơ sở (nếu có): bao gồm hỗ trợ các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
+ Phương án kiến trúc: nêu sự phù hợp với quy hoạch xây dựng, kiến trúc và cảnh quan nơi xây dựng công trình.
+ Phương án quản lý, vận hành, khai thác dự án: nêu rõ các hình thức bán, cho thuê, thuê mua.
+ Tiến độ thực hiện dự án: phân rõ giai đoạn đầu tư, thời gian, tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
+ Hình thức quản lý dự án: áp dụng hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án hay hình thức thuê tư vấn quản lý dự án.
+ Tổng mức đầu tư: xác định theo quy định hiện hành về quản lý chi phí đầu tư xây dựng (hiện tại là Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình) và các quy định khác có liên quan về thiết kế, tiêu chuẩn sử dụng vật liệu xây dựng, hướng dẫn về suất vốn đầu tư;...
- Nguồn vốn thực hiện: nêu rõ nguồn vốn ngân sách nhà nước trung ương, địa phương; vốn vay ưu đãi; vốn của nhà đầu tư,...
- Các hỗ trợ và các ưu đãi khác.
- Phần thuyết minh:
Phần thuyết minh của thiết kế cơ sở phải nêu được những nội dung chủ yếu sau:
+ Tóm tắt địa điểm; vị trí, quy mô các hạng mục công trình; việc kết nối hạ tầng kỹ thuật trong khu vực dự án và với hạ tầng kỹ thuật ngoài phạm vi dự án.
+ Phương án thiết kế; tổng mặt bằng: được áp dụng mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất = 1,5 lần của quy chuẩn xây dựng (tuỳ thuộc vào địa phương, khu vực xây dựng công trình để xác định cho phù hợp với điều kiện cụ thể).
+ Tiêu chuẩn diện tích ở (bao gồm cả diện tích phụ):
* Đối với nhà ở sinh viên: tối thiểu 4m2/sinh viên; tối đa 8 sinh viên/phòng.
* Đối với nhà ở công nhân: tối thiểu 5m2/người; tối đa 8 người/căn hộ.
* Đối với nhà ở thu nhập thấp: tối đa không quá 70 m2/căn hộ.
+ Hệ số sử dụng (diện tích sử dụng: bao gồm diện tích ở + diện tích các khu chức năng khác/diện tích sàn xây dựng) cho các loại nhà ở từ 0,7 – 0,8.
+ Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế chủ yếu: áp dụng tiêu chuẩn trong nước là chính.
+ Áp dụng tiêu chuẩn vật liệu xây dựng trung bình sản xuất trong nước.
- Phần bản vẽ:
Gồm các bản vẽ chủ yếu sau:
- Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án.
- Bản vẽ phương án kiến trúc của các công trình chính.
- Bản vẽ đấu nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài phạm vi dự án.
Nội dung thẩm định dự án của đơn vị đầu mối gồm:
Trường hợp áp dụng thiết kế mẫu thì không phải xem xét về thiết kế cơ sở.
Đơn vị đầu mối trình hồ sơ dự án tới người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà ở.
THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở
Đối với các dự án nhà ở thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này, sau khi phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công chủ đầu tư được thi công xây dựng công trình mà không phải xin giấy phép xây dựng. Trước khi khởi công xây dựng ít nhất 7 ngày, chủ đầu tư phải thông báo cho cơ quan quản lý xây dựng ở địa phương biết.
Nếu áp dụng hình thức chỉ định thầu thì giá trị hợp đồng tư vấn giảm tối đa không quá 5%; hợp đồng cung ứng thiết bị, hàng hoá, thi công xây dựng được xác định giảm tối đa không quá 2% so với dự toán được phê duyệt.
Trường hợp chỉ định nhà thầu thực hiện tổng thầu EPC các dự án nhà ở sinh viên sử dụng vốn ngân sách nhà nước, khi thương thảo hợp đồng, giá hợp đồng có thể tạm xác định trên cơ sở giá trị tổng mức đầu tư được duyệt. Giá hợp đồng tổng thầu EPC sẽ được xác định chính thức trên cơ sở giá trị dự toán của các công trình trong dự án, nhưng không vượt tổng mức đầu tư đã được duyệt.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trần Nam
PHỤ LỤC 1 (mẫu 1)
Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BXD ngày 15/6/2009 của Bộ Xây dựng
về Hướng dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên,
nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp
Tên cơ quan chủ quản: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------------------- |
TỜ TRÌNH XIN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở....(ghi tên dự án)
Kính gửi : (UBND tỉnh/thành phố)
Căn cứ ..............................................................................
1. Tên cơ quan chủ quản:
2. Địa chỉ cơ quan, đơn vị :
3. Số điện thoại liên lac: Fax:
4. Làm Tờ trình (UBND tỉnh/thành phố):
5. Xin được đầu tư dự án: (tên dự án)
6. Tại: (địa điểm dự án)
7. Dự kiến quy mô chiếm đất:
8. Diện tích đất xây dựng:
9. Diện tích sàn xây dựng (cho mỗi loại công trình) :
10. Quy mô dự án: (số phòng, căn hộ, diện tích sử dụng....)
11. Mật độ xây dựng:
12. Hệ số sử dụng đất:
13. Hệ số xây dựng:
14. Giải trình năng lực tài chính, kinh nghiệm quản lý đầu tư, xây dựng:
15. Các vấn đề khác:
Đề nghị (UBND tỉnh/thành phố) chấp thuận cho phép (tên cơ quan chủ quản đầu tư) đầu tư dự án này. Nếu được (UBND tỉnh/thành phố) chấp thuận, (tên cơ quan chủ quản đầu tư) sẽ tiến hành tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự án theo quy định.
Nơi nhận - Như trên - Lưu |
............., Ngày ......tháng......năm.......... Cơ quan chủ quản đầu tư (ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 1 (mẫu 2)
Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BXD ngày 15/6/2009 của Bộ Xây dựng
về Hướng dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên,
nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp
UBND tỉnh/thành phố: V/ v Chấp thuận chủ trương đầu tư |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------------------- ................, Ngày ......tháng........năm...........
|
Kính gửi: (tên cơ quan chủ quản đầu tư đề nghị đầu tư dự án)
Sau khi nghiên cứu, xem xét Tờ trình của ......................... đề nghị được đầu tư dự án.....................................
Căn cứ ..............................................
UBND tỉnh/ thành phố chấp thuận về nguyên tắc cho phép...............nghiên cứu lập dự án đầu tư xây dựng dự án....................với các tiêu chí sau :
1 |
Tên cơ quan chủ quản đầu tư : |
2 |
Tên dự án: |
3 |
Địa điểm xây dựng: |
4 |
Vị trí khu đất dự án: |
5 |
Diện tích đất dự án: |
6 |
Diện tích xây dựng: |
7 |
Mật độ xây dựng: |
8 |
Hệ số sử dụng đất: |
9 |
Hệ số xây dựng: |
10 |
Các chỉ tiêu và yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc: |
11 |
Việc áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn: |
12 |
Đối tượng mua, thuê, thuê mua: |
13 |
Tổng mức đầu tư: |
14 |
Nguồn vốn: |
15 |
Các đề xuất, kiến nghị: |
16 |
Những vấn đề khác: |
|
TM. UBND tỉnh/thành phố (Ký tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 2
Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BXD ngày 15/6/2009 của Bộ Xây dựng
về Hướng dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên,
nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp
Chủ đầu tư Số: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -----------------------
.........., ngày......... tháng......... năm.......... |
TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(nhà ở...............................)
Kính gửi: (cơ quan quyết định đầu tư)
- Căn cứ Nghị định số... ngày... của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng nhà ở ..(nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân hay nhà ở thu nhập thấp)........ với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
4. Chủ nhiệm lập dự án:
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):
10. Loại, cấp công trình:
11. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
12. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
13. Nguồn vốn đầu tư:
14. Hình thức bán, cho thuê, thuê mua:
15. Giá bán, cho thuê, thuê mua:
16. Hình thức quản lý dự án:
17. Thời gian thực hiện dự án:
18. Các ưu đãi, cơ chế đặc thù:
19. Các nội dung khác:
20. Kết luận:
Chủ đầu tư trình..(cơ quan thẩm quyền quyết định đầu tư).... thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng dự án ..............................
Nơi nhận: - Như trên, - Lưu: |
Chủ đầu tư (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 3
Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BXD ngày 15/6/2009 của Bộ Xây dựng
về Hướng dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên,
nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp
Cơ quan thẩm định dự ánSố: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
............., ngày ........ tháng ........ năm
TỜ TRÌNH
Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
(tên dự án nhà ở) ...........................................................
Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư)
(Cơ quan thẩm định) ............... đã nhận được Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà ở (sinh viên, công nhân, thu nhập tháp) số ............. ngày ...... tháng ....... năm ........... của ...............
- Căn cứ Nghị định số ......ngày ............ của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ .........................................
- Căn cứ Thông tư số ................................... của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
1. Sau khi thẩm định, (cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định dự án như sau:
a) Tên dự án : Loại dự án: (nhà ở sinh viên,....)
b) Chủ đầu tư:
c) Địa điểm xây dựng:
d) Diện tích chiếm đất:
2. Tính pháp lý của hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt:
a) Căn cứ để lập dự án :
b) Nhà thầu tư vấn lập dự án:
c) Nhà thầu lập thiết kế cơ sở:
d) Nhà thầu thực hiện khảo sát xây dựng:
đ) Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng:
e) Hồ sơ dự án trình thẩm định gồm:
g) Các văn bản pháp lý liên quan: (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, văn bản giao chủ đầu tư, văn bản chấp thụân chủ trương đầu tư, Biên bản cuộc họp với các ngành,...)
3. Tóm tắt những nội dung chính của dự án: (như nội dung của Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án của chủ đầu tư)
4. Tóm tắt ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan:
5. Nhận xét, đánh giá về nội dung dự án:
a) Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư :
b) Sự phù hợp với qui hoạch:
c) Sự phù hợp với danh mục dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh (nếu có)
d) Loại, cấp công trình:
đ) Sự tuân thủ quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng
e) Sự hợp lý của thiết kế với Quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy định của Thông tư này
g) Sự phù hợp của phương án thiết kế kiến trúc với quy hoạch xây dựng, kiến trúc, cảnh quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
h) Phương án khai thác, vận hành dự án: các phương án bán, cho thuê, thuê mua,...
i) Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng chống cháy, nổ
k) Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có)
l) Tổng mức vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, khả năng huy động vốn, phương án hoàn trả đối với các dự án có yêu cầu thu hồi vốn, các chỉ tiêu tài chính. Phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội.
m) Thời gian xây dựng, phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện
6. Những đề xuất của chủ đầu tư:
7. Đánh giá tổng thể về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:
8. Những tồn tại của dự án; trách nhiệm và thời hạn xử lý:
9. Những kiến nghị cụ thể:
Đề nghị (cơ quan quyết định đầu tư) xem xét phê duyệt dự án (hoặc không phê duyệt dự án). Nếu phê duyệt, hay không phê duyệt thì phải thông báo cho chủ đầu tư được biết.
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thẩm định dự án
Nơi nhận: (Ký tên, đóng dấu)
- ....
- Lưu..
PHỤ LỤC SỐ 4
Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BXD ngày 15/6/2009 của Bộ Xây dựng
về Hướng dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên,
nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp
Cơ quan phê duyệt Số: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________________ .........., ngày......... tháng......... năm......... |
QUYẾT ĐỊNH CỦA...
Về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
(tên dự án nhà ở) ...........................................................
(Tên cá nhân/cơ quan phê duyệt)
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của...........................;
- Căn cứ Nghị định số ........ ngày ......... của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ Thông tư số ................................... của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Căn cứ ........................................
Sau khi xem xét Tờ trình phê duyệt dự án nhà ở ..........của (cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định dự án
Xét đề nghị của... tại Tờ trình số... ngày... và báo cáo kết quả thẩm định dự án của...,
Quyết định :
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà ở................ với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
4. Chủ nhiệm lập dự án:
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):
10. Loại, cấp công trình:
11. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
12. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng mức:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí, thiết bị:
- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
13. Nguồn vốn đầu tư :
14. Giá bán, thuê, cho thuê mua,...
15. Hình thức quản lý dự án :
16. Thời gian thực hiện dự án :
17. Các ưu đãi:
18. Các nội dung khác :
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết định./.
Nơi nhận : - Như Điều 3, - Các cơ quan có liên quan - Lưu: |
Cơ quan phê duyệt (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|