Quyết định 993/QĐ-TTg 2023 Kế hoạch quốc gia triển khai Tuyên bố Glasgow về rừng và sử dụng đất
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 993/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 993/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Lưu Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/08/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
1,0 triệu ha rừng được cấp chứng chỉ quản lý bền vững vào năm 2030
Ngày 24/8/2023, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 993/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch quốc gia triển khai Tuyên bố Glasgow về rừng và sử dụng đất đến năm 2030.
1. Đặt mục tiêu diện tích rừng tự nhiên nghèo được phục hồi và nâng cấp chất lượng đạt 10% vào năm 2025, đạt 20% vào năm 2030; diện tích rừng được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững đạt 0,5 triệu ha vào năm 2025, đạt 1,0 triệu ha vào năm 2030.
2. 06 nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu trong triển khai Tuyên bố Glasgow về rừng và sử dụng đất:
- Bảo tồn và đẩy nhanh quá trình phục hồi rừng, các hệ sinh thái trên cạn.
- Xây dựng và hoàn thiện chính sách thương mại trong nước và quốc tế, thúc đẩy phát triển sản xuất và tiêu dùng hàng hóa bền vững để đạt được lợi ích chung, không làm mất rừng và suy thoái đất.
- Giảm thiểu tình trạng dễ bị tổn thương của rừng và đất; tăng cường khả năng phục hồi và cải thiện sinh kế nông thôn thông qua trao quyền cho cộng đồng, củng cố hệ thống quản lý đất, phát triển nông nghiệp bền vững, nâng cao giá trị đa mục đích của rừng.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả chính sách, chương trình phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững, bảo đảm an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.
- Tăng cường khả năng tiếp cận, huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính trong nước và quốc tế, hợp tác công tư để phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và quản lý rừng bền vững, bảo tồn và phục hồi các hệ sinh thái, hỗ trợ cộng đồng dân cư địa phương và đồng bào dân tộc thiểu số.
- Lồng ghép các nguồn tài chính nhằm hạn chế tình trạng mất rừng và suy thoái rừng, có các cơ chế, chính sách hiệu lực, hiệu quả để đẩy nhanh quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế có khả năng phục hồi và đạt được các mục tiêu quốc tế về quản lý rừng, sử dụng đất bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 993/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 993/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ _________ Số: 993/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________ Hà Nội, ngày 24 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Kế hoạch quốc gia triển khai Tuyên bố Glasgow về rừng và sử dụng đất đến năm 2030
____________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 39/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao;
Căn cứ Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 150/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050:
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bố chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 809/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát, triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 888/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án về những nhiệm vụ, giải pháp triển khai kết quả Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khi hậu giai đoạn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Đóng góp trực tiếp vào mục tiêu phát triển bền vững nông nghiệp, nông thôn, các mục tiêu về giảm phát thải khí nhà kính và thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo tồn đa dạng sinh học, quản lý rừng bền vững, chuyển đổi sang nền kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn; thúc đẩy phát triển sinh kế bền vững cho người dân và cộng đồng địa phương, đảm bảo an ninh lương thực và bảo vệ môi trường, qua đó thực hiện được các cam kết của Tuyên bố Glasgow.
ng do biến đổi khí hậu; phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp theo hướng đa mục đích, phát thải thấp, kinh tế tuần hoàn và kinh tế xanh.
(Danh mục chi tiết các nhiệm vụ tại phụ lục kèm theo Quyết định này).
d) Chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện các nhiệm vụ về quản lý, bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái rừng; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong các hệ sinh thái rừng; hạn chế tình trạng mất rừng và suy thoái rừng; kiểm soát chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; thúc đẩy phát triển sản xuất và tiêu dùng các sản phẩm nông, lâm nghiệp bền vững; giao rừng, cho thuê rừng, bảo vệ rừng và phát triển sinh kế cho người dân và cộng đồng địa phương sống phụ thuộc vào rừng gắn với nhiệm vụ bảo vệ, phát triển rừng; sử dụng đất nông, lâm nghiệp bền vững, đa mục đích, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, chống sa mạc hóa và suy thoái đất, cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các nhiệm vụ khác có liên quan.
Chủ động triển khai Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ trong phạm vi quản lý nhà nước được giao; xây dựng và lồng ghép với các chương trình, dự án, đề án và bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT,NN (2). |
KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Lưu Quang |
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI TUYÊN BỐ GLASGOW
(Ban hành kèm theo Quyết định số 993/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
______________________
TT |
Tên nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện/thời gian trình ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền1 |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Bảo tồn và đẩy nhanh quá trình phục hồi rừng, các hệ sinh thái trên cạn |
|||
1.1 |
Đến năm 2025 |
|
|
|
a |
Xây dựng và thực hiện các chiến lược, chương trình, đề án, dự án về bảo tồn, phục hồi rừng, phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái, ngăn ngừa chuyển đổi phá hủy hệ sinh thái, các cảnh quan tự nhiên quan trọng, góp phần thực hiện Tuyên bố Thập kỷ 2021 - 2030 là Thập kỷ Liên hợp quốc về phục hồi hệ sinh thái. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
11/2025 |
b |
Quản lý xung đột, tranh chấp về rừng và sử dụng đất; đánh giá hiện trạng rừng và đất đang có tranh chấp trên toàn quốc; xây dựng và triển khai kế hoạch giải quyết các tranh chấp về rừng và đất; xác định ranh giới trên bản đồ và thực địa, ưu tiên đóng mốc ranh giới diện tích rừng đặc dụng và rừng phòng hộ ở khu vực nhạy cảm, để xảy ra tranh chấp, bao gồm: |
|
|
|
|
(i) Đánh giá hiện trạng diện tích rừng đang có tranh chấp trên toàn quốc; xây dựng kế hoạch, chủ trì, phối hợp với các địa phương tổ chức triển khai các hoạt động giải quyết các tranh chấp diện tích rừng; |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
2023 - 2025 |
|
(ii) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất đang có tranh chấp trên toàn quốc; xây dựng kế hoạch, chủ trì, phối hợp với các địa phương triển khai thực hiện giải quyết tranh chấp về đất; |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
2023 - 2025 |
|
(iii) Tăng cường quản lý đất đai và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
2023 - 2025 |
c |
Lồng ghép nội dung quản lý, bảo vệ rừng, bảo tồn các hệ sinh thái rừng tự nhiên trong quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh; các quy hoạch ngành quốc gia gồm: quy hoạch lâm nghiệp, quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học, quy hoạch bảo vệ môi trường. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
2023-2025 |
d |
Tăng cường năng lực, cơ chế phối hợp liên ngành để thực thi pháp luật lâm nghiệp cho kiểm lâm và lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng; đảm bảo chế độ, chính sách đặc thù, đầu tư trang thiết bị và công cụ hỗ trợ, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong thực thi pháp luật, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng; xây dựng và ban hành cơ chế, quy chế phối hợp liên ngành. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bộ, ngành liên quan. |
2023 - 2025 |
đ |
Kiểm soát chặt chẽ, có hiệu quả việc chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích khác; kiểm tra, giám sát thực hiện các dự án chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
11/2025 |
e |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học rừng (cấp hệ sinh thái, loài); theo dõi, giám sát đa dạng sinh học trong các hệ sinh thái rừng; đầu tư trang thiết bị cho các hoạt động điều tra, giám sát đa dạng sinh học của rừng. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
2023 - 2025 |
1.2 |
Đến năm 2030 |
|
|
|
a |
Tiếp tục triển khai thực hiện các chương trình bảo tồn rừng và phục hồi hệ sinh thái trên cạn quan trọng. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành liên quan và UBND cấp tỉnh. |
2026 - 2030 |
b |
Tiếp tục quản lý xung đột, tranh chấp về rừng và sử dụng đất; đánh giá hiện trạng rừng và đất đang có tranh chấp trên toàn quốc; xây dựng và triển khai kế hoạch giải quyết các tranh chấp về rừng và đất với mục tiêu đến năm 2030 đạt 80% diện tích đất và rừng có tranh chấp được giải quyết. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
2026 - 2030 |
c |
Tiếp tục kiểm soát chặt chẽ, có hiệu quả việc chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích khác; kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thực hiện các dự án chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
2026 - 2030 |
d |
Tiếp tục triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học rừng (cấp hệ sinh thái, loài); theo dõi, giám sát đa dạng sinh học rừng; đầu tư trang thiết bị cho các hoạt động điều tra, giám sát đa dạng sinh học của rừng. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
2026 - 2030 |
2 |
Xây dựng và hoàn thiện chính sách thương mại trong nước và quốc tế, thúc đẩy phát triển sản xuất và tiêu dùng hàng hóa bền vững để đạt được lợi ích chung, không làm mất rừng và suy thoái đất |
|||
2.1 |
Đến năm 2025 |
|
|
|
|
Sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện quy định của pháp luật về sản xuất và tiêu dùng các sản phẩm nông, lâm nghiệp có nguồn gốc hợp pháp, phù hợp với các cam kết quốc tế và điều kiện của Việt Nam; thúc đẩy hoạt động quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Công Thương, các bộ, ngành; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bên liên quan. |
12/2025 |
2.2 |
Đến năm 2030 |
|
|
|
a |
Xây dựng chính sách, chương trình, kế hoạch phát triển nông, lâm nghiệp bền vững, phát triển giá trị đa mục đích của hệ sinh thái rừng, sử dụng đất bền vững, đáp ứng yêu cầu của thị trường quốc tế về sản xuất và thương mại các sản phẩm nông, lâm nghiệp không gây mất rừng và suy thoái đất. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Công Thương, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bên liên quan. |
10/2030 |
b |
Thúc đẩy tổ chức sản xuất các sản phẩm nông, lâm nghiệp bền vững theo chuỗi, có giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường; tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển thương mại và mở rộng thị trường các sản phẩm nông, lâm sản. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bô Công Thương, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bên liên quan. |
10/2027 |
3 |
Giảm thiểu tình trạng dễ bị tổn thương của rừng và đất, tăng cường khả năng phục hồi và nâng cao sinh kế nông thôn thông qua trao quyền cho cộng đồng, củng cố hệ thống quản lý đất, phát triển nông nghiệp bền vững, nâng cao giá trị đa mục đích của rừng; đồng thời đảm bảo các quyền của người dân và các cộng đồng dân cư địa phương theo quy định của pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế |
|||
3.1 |
Đến năm 2025 |
|
|
|
a |
Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương của các hệ sinh thái rừng, đất và sinh kế của cộng đồng dân cư sống phụ thuộc vào rừng; triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao khả năng chống chịu và giảm nhẹ tổn thất, thiệt hại do biến đổi khí hậu, tập trung vào một số hoạt động sau: (i) Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương của các hệ sinh thái rừng, các loại hình sử dụng đất khác, và sinh kế của cộng đồng địa phương trong điều kiện biến đổi khí hậu; (ii) Xây dựng và triển khai các giải pháp giảm nhẹ tính dễ bị tổn thương, rủi ro do biến đổi khí hậu và tăng cường khả năng chống chịu với tác động của biến đổi khí hậu. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bên liên quan. |
12/2025 |
b |
Xây dựng, hoàn thiện chính sách khuyến khích phát triển lâm sản ngoài gỗ, dược liệu dưới tán rừng và cải thiện sinh kế, nâng cao thu nhập cho người dân miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bên liên quan. |
10/2025 |
c |
Trao quyền quản lý, bảo vệ và phát triển rừng cho cộng đồng dân cư và người dân địa phương thông qua giao rừng gắn với giao đất và hưởng lợi từ rừng, trong đó ưu tiên giao diện tích rừng và đất lâm nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý; tăng cường năng lực cho cộng đồng dân cư thực hiện quản lý đất, rừng được giao; thực hiện chính sách khoán rừng cho cộng đồng dân cư và người dân sống phụ thuộc vào rừng, bao gồm: (i) Đánh giá hiện trạng diện tích rừng và đất lâm nghiệp, các trạng thái rừng tự nhiên đang do UBND xã quản lý; (ii) Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch giao rừng và đất lâm nghiệp cho cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư; (iii) Thực hiện chính sách khoán rừng cho cộng đồng dân cư và người dân sống phụ thuộc vào rừng. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bên liên quan. |
2023 - 2025 |
d |
Hỗ trợ phát triển sinh kế và thúc đẩy sản xuất nông nghiệp bền vững, không gây mất rừng cho các cộng đồng dân cư ở vùng đệm rừng đặc dụng và khu vực tiếp giáp rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bên liên quan. |
2023 - 2025 |
đ |
Xây dựng và triển khai có hiệu quả Đề án phát triển giá trị đa dụng của hệ sinh thái rừng theo hướng sản xuất nông, lâm kết hợp; du lịch sinh thái, lâm sản ngoài gỗ, dược liệu dưới tán rừng tự nhiên và mở rộng dịch vụ môi trường rừng, gồm: (i) Xây dựng và triển khai Đề án phát triển giá trị đa dụng của hệ sinh thái rừng, phát triển lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng tự nhiên; (ii) Nghiên cứu, thí điểm mở rộng chi trả dịch vụ môi trường rừng, trong đó có dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các-bon rừng. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bên liên quan. |
2023 - 2025 |
e |
Nâng cao năng lực thực hiện và trách nhiệm quốc gia thành viên Công ước của Liên hợp quốc về Chống sa mạc hóa; xây dựng và triển khai Chương trình hành động Quốc gia về chống sa mạc hóa và suy thoái đất. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bên liên quan. |
12/2025 |
3.2 |
Đến năm 2030 |
|
|
|
a |
Triển khai các giải pháp nâng cao khả năng chống chịu và giảm nhẹ tổn thất, thiệt hại do biến đổi khí hậu, trong đó tập trung triển khai một số hoạt động gồm: (i) Triển khai các giải pháp giảm nhẹ tình trạng dễ bị tổn thương, rủi ro do biến đổi khí hậu trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch ở các cấp; lựa chọn và triển khai thực hiện các giải pháp nhằm giảm nhẹ tác động, tình trạng dễ bị tổn thương; tổn thất và thiệt hại ở các vùng trọng điểm; (ii) Tổng kết, đánh giá và xây dựng chương trình, kế hoạch cho giai đoạn sau năm 2030. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bên liên quan. |
2026 - 2030 |
b |
Tiếp tục giao rừng gắn với giao đất và hưởng lợi từ rừng cho cộng đồng dân cư đối với diện tích rừng và đất lâm nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý; tăng cường năng lực cho cộng đồng dân cư thực hiện quản lý đất, rừng được giao; triển khai thực hiện chính sách khoán bảo vệ rừng cho cộng đồng dân cư và người dân sống phụ thuộc vào rừng. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bên liên quan. |
2026 - 2030 |
c |
Triển khai thực hiện Đề án phát triển giá trị đa dụng của hệ sinh thái rừng và tổ chức đánh giá kết quả thực hiện Đề án giai đoạn 2026 - 2030; xây dựng định hướng, kế hoạch cho giai đoạn sau năm 2030. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bên liên quan. |
2026 - 2030 |
d |
Thực hiện trách nhiệm quốc gia thành viên Công ước của Liên hợp quốc về Chống sa mạc hóa; triển khai Chương trình hành động quốc gia về chống sa mạc hóa và suy thoái đất. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bên liên quan. |
2026 - 2030 |
đ |
Xây dựng chính sách chi trả dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các-bon rừng; triển khai cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon rừng để đáp ứng các yêu cầu của thị trường các-bon trong nước và quốc tế, đóng góp cho mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính của ngành và quốc gia nhằm tạo nguồn tài chính bền vững cho hoạt động quản lý, bảo vệ và phát triển rừng. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bên liên quan. |
2026 - 2030 |
4 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả chính sách, chương trình phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững, bảo đảm an ninh lương thực và bảo vệ môi trường |
|||
4.1 |
Đến năm 2025 |
|
|
|
a |
Xây dựng chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp mới theo hướng tiết kiệm tài nguyên và giảm phát thải khí nhà kính, tăng cường tính chống chịu và thích ứng với biến đổi khí hậu, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, đáp ứng các yêu cầu của thị trường. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bên liên quan. |
10/2025 |
b |
Thí điểm và nhân rộng các mô hình sản xuất nông nghiệp mới, các vùng sản xuất chuyên canh, đáp ứng các yêu cầu thị trường, như: nông nghiệp sinh thái, tiết kiệm tài nguyên và giảm thải thấp; nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp kết hợp công nghiệp (chế biến nông sản, tái chế phế, phụ phẩm, sản xuất năng lượng tái tạo,...), nông nghiệp kết hợp công nghiệp, dịch vụ (du lịch trải nghiệm, dịch vụ bảo vệ môi trường, dịch vụ đào tạo và cung cấp chuyển giao công nghệ, dịch vụ kinh doanh nông sản...). Đánh giá hiệu quả các mô hình này để rút kinh nghiệm, nhân rộng quy mô, giới thiệu công nghệ và cách quản lý vào thực tiễn sản xuất. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bên liên quan. |
2023 - 2025 |
c |
Xây dựng và triển khai có hiệu quả Đề án sản xuất bền vững 1,0 triệu ha chuyên canh lúa chất lượng cao vùng Đồng bằng sông Cửu Long nhằm nâng cao giá trị, thu nhập của người dân, bảo đảm an ninh lương thực và phục vụ chế biến, xuất khẩu, bao gồm: (i) Xây dựng và tổ chức triển khai tổ chức thực hiện Đề án; (ii) Sơ kết giai đoạn đến năm 2025, đề xuất định hướng cho giai đoạn 2026 - 2030. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bộ, ngành liên quan. |
10/2024 |
d |
Xây dựng, phát triển thương hiệu, chỉ dẫn địa lý và truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông, lâm sản không gây mất rừng và suy thoái rừng; các tiêu chuẩn và hệ thống chứng nhận sản phẩm nông, lâm nghiệp đáp ứng các yêu cầu của thị trường trong nước và quốc tế, trong đó tập trung vào một số hoạt động: (i) Xây dựng các vùng nguyên liệu trồng rừng, cấp mã số vùng trồng, truy xuất nguồn gốc để đảm bảo các sản phẩm có nguồn gốc từ rừng xuất khẩu đáp ứng với các tiêu chuẩn thương mại quốc tế; (ii) Triển khai xây dựng và cấp mã số vùng trồng trong sản xuất nông nghiệp; mã số cơ sở đóng gói đối với các cơ sở xuất khẩu nông sản. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các bộ, ngành liên quan. |
10/2025 |
4.2 |
Đến năm 2030 |
|
|
|
a |
Triển khai thực hiện Đề án sản xuất bền vững 1,0 triệu ha chuyên canh lúa chất lượng cao vùng Đồng bằng sông Cửu Long theo hướng phát thải thấp, tăng trưởng xanh và bảo đảm an ninh lương thực, bao gồm: (i) Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án; (ii) Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện Đề án đến năm 2030 và xây dựng kế hoạch, chương trình cho giai đoạn sau năm 2030. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bộ, ngành liên quan. |
2026 - 2030 |
b |
Đẩy mạnh nhân rộng các mô hình sản xuất nông nghiệp mới cho các vùng chuyên canh, đáp ứng các yêu cầu thị trường như: nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp xanh, tiết kiệm tài nguyên và giảm thải; nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp kết hợp công nghiệp, nông nghiệp kết hợp dịch vụ. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bên liên quan. |
2026 - 2030 |
c |
Tiếp tục xây dựng và phát triển thương hiệu, chỉ dẫn địa lý và truy xuất nguồn gốc nông, lâm sản; các tiêu chuẩn và hệ thống chứng nhận sản phẩm. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các bộ, ngành liên quan. |
2026 - 2030 |
5 |
Tăng cường khả năng tiếp cận, huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính trong nước và quốc tế, hợp tác công tư để phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và quản lý rừng bền vững, bảo tồn và phục hồi các hệ sinh thái, hỗ trợ cộng đồng dân cư địa phương và đồng bào dân tộc thiểu số |
|||
5.1 |
Đến năm 2025 |
|
|
|
a |
Tiếp cận, thúc đẩy mạnh các hoạt động hợp tác quốc tế và hoàn thiện cơ chế, chính sách để huy động nguồn lực tài chính từ khu vực tư nhân, hợp tác công tư cho phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, quản lý rừng bền vững, phục hồi rừng tự nhiên gắn với bảo tồn đa dạng sinh học, hỗ trợ cộng đồng dân cư địa phương và đồng bào dân tộc thiểu số. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bên liên quan. |
12/2025 |
b |
Thúc đẩy thực hiện các sáng kiến, cơ chế tài chính mới về tài chính khí hậu, tín dụng xanh, mở rộng dịch vụ môi trường rừng, thị trường các-bon rừng nhằm tạo nguồn tài chính bền vững cho quản lý rừng bền vững, bảo tồn và phục hồi rừng, hỗ trợ cộng đồng dân cư địa phương và đồng bào dân tộc thiểu số, bao gồm: (i) Đánh giá kinh nghiệm quốc tế; (ii) Đánh giá tiềm năng giảm phát thải và hấp thụ các-bon; nghiên cứu quyền các-bon rừng; (iii) Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực lâm nghiệp và sử dụng đất; (iv) Xây dựng chính sách đảm bảo phát huy đầy đủ những giá trị mà rừng tạo ra và cung cấp cho xã hội để tạo nguồn tài chính ổn định, bền vững để phát triển ngành, đặc biệt là mở rộng dịch vụ môi trường rừng. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
2023 - 2025 |
5.2 |
Đến năm 2030 |
|
|
|
a |
Hoàn thiện cơ chế, chính sách để huy động nguồn lực tài chính từ khu vực tư nhân, hợp tác công tư để phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, quản lý rừng bền vững, phục hồi rừng tự nhiên gắn với bảo tồn đa dạng sinh học, hỗ trợ cộng đồng dân cư địa phương và đồng bào dân tộc thiểu số. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
10/2028 |
b |
Tiếp tục thực hiện mở rộng các loại hình dịch vụ môi trường rừng để tạo nguồn tài chính ổn định, bền vững, bao gồm: (i) Thí điểm mở rộng một số loại hình dịch vụ môi trường rừng, trong đó có dịch vụ cảng biển đối với hệ sinh thái rừng ngập mặn cửa sông, ven biển; (ii) Triển khai các hoạt động liên quan đến dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các-bon của rừng, giảm phát thải khí nhà kính từ hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý rừng bền vững, tăng trưởng xanh. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
2026 - 2030 |
6 |
Lồng ghép các nguồn tài chính nhằm hạn chế tình trạng mất và suy thoái rừng; có các cơ chế, chính sách hiệu lực, hiệu quả để đẩy nhanh quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế có khả năng phục hồi và đạt các mục tiêu quốc tế về quản lý rừng và sử dụng đất bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu |
|||
6.1 |
Đến năm 2025 |
|
|
|
a |
Xây dựng cơ chế, chính sách phân bổ, quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu tư thông qua các chương trình, dự án, đề án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và sử dụng đất bền vững, bao gồm: đánh giá thực trạng và đề xuất cơ chế phối hợp, điều phối trong phân bổ và sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu tư cho các chương trình, dự án, đề án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bên liên quan. |
10/2025 |
b |
Nâng cao hiệu quả đầu tư thông qua việc lồng ghép các chương trình đầu tư công, hỗ trợ quốc tế, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, dự án, đề án phát triển nông, lâm nghiệp để quản lý rừng và sử dụng đất bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu, bao gồm: xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch lồng ghép các nguồn lực đầu tư nhằm mục tiêu sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu tư. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bên liên quan. |
2023 - 2025 |
c |
Tăng cường điều phối, hợp tác liên ngành trong quá trình xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án, đề án ưu tiên phát triển nông, lâm nghiệp nhằm chuyển đổi sang nền kinh tế có khả năng phục hồi và đạt được các mục tiêu quốc tế về hạn chế tình trạng mất rừng và suy thoái rừng. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bên liên quan. |
2023 - 2025 |
6.2 |
Đến năm 2030 |
|
|
|
a |
Tiếp tục triển khai thực hiện lồng ghép các nguồn lực đầu tư của các chương trình, dự án, đề án phát triển nông, lâm nghiệp để nâng cao hiệu quả đầu tư. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bên liên quan. |
2026 - 2030 |
b |
Tiếp tục điều phối, hợp tác liên ngành để xây dựng các chương trình, dự án, đề án ưu tiên phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp nhằm chuyển đổi sang nền kinh tế có khả năng phục hồi và đạt được các mục tiêu quốc tế về hạn chế tình trạng mất rừng và suy thoái rừng. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bên liên quan. |
2026 - 2030 |
___________________
1 Đối với các hoạt động mang tính thường xuyên thì ghi thời gian thực hiện và thời gian kết thúc; đối với các hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thì ghi rõ thời gian ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây