Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 949/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công mà chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Nam Định
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 949/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 949/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hà Lan Anh |
Ngày ban hành: | 11/04/2025 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Xây dựng |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 949/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 949/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Nam Định, ngày 11 tháng 04 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công mà chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Nam Định
___________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 01/TTr-SXD ngày 02 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công mà chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Nam Định, với nội dung như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công mà chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Nam Định.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng được thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công theo quy định tại Điều 62 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở (gọi tắt là Nghị định số 95/2024/NĐ- CP).
b) Cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, vận hành nhà ở cũ thuộc tài sản công.
3. Phương pháp tính giá và giá cho thuê nhà ở
a) Bảng tính giá cho thuê nhà ở: Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
b) Giá cho thuê 1m² diện tích sử dụng nhà ở được xác định theo công thức sau (đồng/m² sử dụng/tháng):
Giá cho thuê nhà = Giá chuẩn x (1 + K1 + K2 + K3 + K4)
Ghi chú:
- Giá chuẩn được áp dụng theo Mục I, Bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công mà chưa được cải tạo, xây dựng lại, Phụ lục VI, Nghị định số 95/2024/NĐ-CP.
- Hệ số K1 là hệ số cấp đô thị áp dụng theo Biểu 1, Mục I, Phụ lục VI, Nghị định số 95/2024/NĐ-CP.
- Hệ số K2 là hệ số vị trí xét theo các khu vực trong đô thị áp dụng theo Biểu 2, Mục I, Phụ lục VI, Nghị định số 95/2024/NĐ-CP.
- Hệ số K3 là hệ số tầng cao áp dụng theo Biểu 3, Mục I, Phụ lục VI, Nghị định số 95/2024/NĐ-CP.
- Hệ số K4 là hệ số điều kiện kỹ thuật hạ tầng áp dụng theo Biểu 4, Mục I, Phụ lục VI, Nghị định số 95/2024/NĐ-CP.
c) Tiền thuê nhà phải trả hàng tháng (chưa bao gồm số tiền điều chỉnh giảm giá) được xác định như sau:
Tiền thuê phải trả cho toàn bộ diện tích sử dụng = (bằng) | Giá cho thuê 1m² diện tích sử dụng nhà ở | x (nhân) | Diện tích sử dụng từng loại nhà ở tương ứng với giá cho thuê |
d) Điều chỉnh giảm giá cho thuê: Tỷ lệ phần trăm (%) điều chỉnh giảm giá cho thuê nhà ở tương ứng với lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà được xác định như sau:
Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà | Tỷ lệ điều chỉnh giảm giá cho thuê |
Dưới 40% | 30% |
Từ trên 40% đến 50% | 24% |
Từ trên 50% đến 60% | 18% |
Từ trên 60% đến 70% | 12% |
Từ trên 70% đến 80% | 6% |
Ghi chú: Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà được xác định theo Phụ lục VIII Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024.
+ Số tiền điều chỉnh giảm giá cho thuê được xác định như sau:
Số tiền điều chỉnh giảm giá = (bằng) | Tiền thuê phải trả cho toàn bộ diện tích sử dụng | x (nhân) | Tỷ lệ phần trăm (%) điều chỉnh giảm giá cho thuê |
+ Giá cho thuê nhà ở là số tiền mà người thuê nhà phải trả hàng tháng sau khi được điều chỉnh miễn giảm như sau:
Tiền thuê phải trả hàng tháng = (bằng) | Tiền thuê phải trả cho toàn bộ diện tích sử dụng | - (trừ) | Số tiền điều chỉnh giảm giá |
4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức có liên quan
a) Sở Xây dựng: Có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này. Trường hợp Nhà nước có điều chỉnh tiền lương cơ bản thì Sở Xây dựng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định theo đúng quy định.
b) Đơn vị quản lý vận hành nhà ở cũ thuộc tài sản công
Thông báo cho hộ gia đình đang thuê nhà ở tổng số tiền thuê nhà ở và thời điểm áp dụng giá cho thuê theo Quyết định này; ký lại hợp đồng hoặc điều chỉnh bổ sung phụ lục hợp đồng thuê nhà ở đối với hộ gia đình cá nhân đang thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công theo đúng quy định.
Điều 2.
- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành: Xây dựng, Tài chính, Kho bạc nhà nước khu vực IV, Chi cục Thuế khu vực IV, Công ty cổ phần công trình đô thị Nam Định; các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC TÀI SẢN CÔNG MÀ CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 949/QĐ-UBND ngày 11/4/2024 của UBND tỉnh Nam Định)
1. Dạng Nhà biệt thự
Loại Đô thị | Giá chuẩn cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công mà chưa được cải tạo, xây dựng lại (Đồng) | Tầng cao (K3) | Giá cho thuê nhà Khu vực trung tâm (đồng/m²) | Giá cho thuê nhà Khu vực cận trung tâm (đồng/m²) | Giá cho thuê nhà Khu vực ven nội (đồng/m²) | ||||||||
K2 = 0,00 | K2 = -0,1 | K2 = -0,2 | |||||||||||
Điều kiện hạ tầng (K4) | Điều kiện hạ tầng (K4) | Điều kiện hạ tầng (K4) | |||||||||||
Tốt | Trung Bình | Kém | Tốt | Trung Bình | Kém | Tốt | Trung Bình | Kém | |||||
K4= 0,00 | K4= -0,10 | K4 = -0,20 | K4= 0,00 | K4= -0,10 | K4 = -0,20 | K4= 0,00 | K4= -0,10 | K4 = -0,20 | |||||
Đô thị loại II (Hệ số K1 = - 0,05) | Hạng I | 11.300 | Tầng 1 | 0,15 | 12.430 | 11.300 | 10.170 | 11.300 | 10.170 | 9.040 | 10.170 | 9.040 | 7.910 |
Tầng 2 | 0,05 | 11.300 | 10.170 | 9.040 | 10.170 | 9.040 | 7.910 | 9.040 | 7.910 | 6.780 | |||
Hạng II | 13.500 | Tầng 1 | 0,15 | 14.850 | 13.500 | 12.150 | 13.500 | 12.150 | 10.800 | 12.150 | 10.800 | 9.450 | |
Tầng 2 | 0,05 | 13.500 | 12.150 | 10.800 | 12.150 | 10.800 | 9.450 | 10.800 | 9.450 | 8.100 | |||
Hạng III | 15.800 | Tầng 1 | 0,15 | 17.380 | 15.800 | 14.220 | 15.800 | 14.220 | 12.640 | 14.220 | 12.640 | 11.060 | |
Tầng 2 | 0,05 | 15.800 | 14.220 | 12.640 | 14.220 | 12.640 | 11.060 | 12.640 | 11.060 | 9.480 | |||
Hạng IV | 24.800 | Tầng 1 | 0,15 | 27.280 | 24.800 | 22.320 | 24.800 | 22.320 | 19.840 | 22.320 | 19.840 | 17.360 | |
Tầng 2 | 0,05 | 24.800 | 22.320 | 19.840 | 22.320 | 19.840 | 17.360 | 19.840 | 17.360 | 14.880 |
2. Dạng nhà thông thường
Loại Đô thị | Giá chuẩn cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công mà chưa được cải tạo, xây dựng lại (Đồng) | Tầng cao (K3) | Giá cho thuê nhà Khu vực trung tâm (đồng/m²) | Giá cho thuê nhà Khu vực cận trung tâm (đồng/m²) | Giá cho thuê nhà Khu vực ven nội (đồng/m²) | ||||||||
K2 = 0,00 | K2 = -0,1 | K2 = -0,2 | |||||||||||
Điều kiện hạ tầng (K4) | Điều kiện hạ tầng (K4) | Điều kiện hạ tầng (K4) | |||||||||||
Tốt | Trung Bình | Kém | Tốt | Trung Bình | Kém | Tốt | Trung Bình | Kém | |||||
K4= 0,00 | K4= -0,10 | K4 = -0,20 | K4= 0,00 | K4= -0,10 | K4 = -0,20 | K4= 0,00 | K4= -0,10 | K4 = -0,20 | |||||
Đô thị loại II (Hệ số K1 = - 0,05) | Cấp II | 6.300 | Tầng 1 | 0,15 | 6.930 | 6.300 | 5.670 | 6.300 | 5.670 | 5.040 | 5.670 | 5.040 | 4.410 |
Tầng 2 | 0,05 | 6.300 | 5.670 | 5.040 | 5.670 | 5.040 | 4.410 | 5.040 | 4.410 | 3.780 | |||
Tấng 3 | 0 | 5.985 | 5.355 | 4.725 | 5.355 | 4.725 | 4.095 | 4.725 | 4.095 | 3.465 | |||
Tầng 4 | -0,10 | 5.355 | 4.725 | 4.095 | 4.725 | 4.095 | 3.465 | 4.095 | 3.465 | 2.835 | |||
Tầng 5 | -0,20 | 4.725 | 4.095 | 3.465 | 4.095 | 3.465 | 2.835 | 3.465 | 2.835 | 2.205 | |||
Tầng 6 trở lên | -0,30 | 4.095 | 3.465 | 2.835 | 3.465 | 2.835 | 2.205 | 2.835 | 2.205 | 1.575 | |||
Cấp III | 6.100 | Tầng 1 | 0,15 | 6.710 | 6.100 | 5.490 | 6.100 | 5.490 | 4.880 | 5.490 | 4.880 | 4.270 | |
Tầng 2 | 0,05 | 6.100 | 5.490 | 4.880 | 5.490 | 4.880 | 4.270 | 4.880 | 4.270 | 3.660 | |||
Tấng 3 | 0 | 5.795 | 5.185 | 4.575 | 5.185 | 4.575 | 3.965 | 4.575 | 3.965 | 3.355 | |||
Tầng 4 | -0,10 | 5.185 | 4.575 | 3.965 | 4.575 | 3.965 | 3.355 | 3.965 | 3.355 | 2.745 | |||
Tầng 5 | -0,20 | 4.575 | 3.965 | 3.355 | 3.965 | 3.355 | 2.745 | 3.355 | 2.745 | 2.135 | |||
Tầng 6 trở lên | -0,30 | 3.965 | 3.355 | 2.745 | 3.355 | 2.745 | 2.135 | 2.745 | 2.135 | 1.525 | |||
Cấp IV | 4.100 |
| 0,15 | 4.510 | 4.100 | 3.690 | 4.100 | 3.690 | 3.280 | 3.690 | 3.280 | 2.870 |
* Đối với Tường nền: Giá thuê được tính bằng 50% giá thuê nhà cấp IV tại các khu vực có điều kiện hạ tầng tương ứng
Ghi chú:
Các điều kiện hạ tầng kỹ thuật chủ yếu (gắn liền với nhà ở) để đánh giá nhà ở bao gồm: Điều kiện giao thông, điều kiện vệ sinh của nhà ở, điều kiện hệ thống cấp thoát nước, cụ thể:
- Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại tốt khi đảm bảo cả ba điều kiện sau:
+ Điều kiện 1: Nhà ở có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà;
+ Điều kiện 2: Có khu vệ sinh khép kín;
+ Điều kiện 3: Có hệ thống cấp thoát nước hoạt động bình thường.
- Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại trung bình khi chỉ đảm bảo điều kiện 1 hoặc có đủ điều kiện 2 và 3.
- Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại kém khi nhà ở chỉ có điều kiện 2 hoặc điều kiện 3 hoặc không đảm bảo cả 3 điều kiện trên.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây