Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 83/2017/QĐ-UBND Thừa Thiên Huế về nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 83/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 83/2017/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Phương |
Ngày ban hành: | 26/09/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Quyết định 83/2017/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/2017/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 26 tháng 9 năm 2017 |
Số: 83/2017/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 26 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định việc bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
cho người đang thuê trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
_____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 124/2016/TT-BTC ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về quản lý số tiền thu được bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; thanh toán tiền chênh lệch khi thuê nhà ở công vụ theo quy định tại Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 255/TTr-SXD ngày 23 tháng 02 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH
Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
cho người đang thuê trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
(Ban hành kèm theo Quyết định số 83/2017/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 9 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
_______________________
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này hướng dẫn thực hiện một số nội dung liên quan đến việc bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo quy định của Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014; Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở và Thông tư số 124/2016/TT-BTC ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý số tiền thu được từ cho thuê, cho thuê mua và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; thanh toán tiền chênh lệch khi thuê nhà ở công vụ và quản lý tiền thu được từ cho thuê nhà ở công vụ theo quy định tại Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Trường hợp nhà ở, nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng bố trí cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng để ở trong khoảng thời gian từ ngày 05 tháng 7 năm 1994 đến trước ngày 19 tháng 01 năm 2007 (bao gồm cả nhà ở thuộc diện xác lập sở hữu toàn dân quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 2 của Quy định này) thì thực hiện bán theo quy định sau đây:
- Đối với nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng đã được bố trí làm nhà ở từ ngày 05 tháng 7 năm 1994 đến trước ngày 19 tháng 01 năm 2007 mà không có đủ điều kiện bán theo quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản 4 Điều này thì giải quyết theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản nhà đất thuộc sở hữu nhà nước.
Đối với biệt thự mà địa phương thống kê, rà soát sau khi báo cáo Thủ tướng Chính phủ thì các biệt thự này cũng được quản lý theo các tiêu chí mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã quy định và đã báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ có hiệu lực thi hành.
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 69 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ (Phụ lục I kèm theo Quy định này).
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 69 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và Điều 24 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.
Sở Xây dựng thành lập Hội đồng xác định giá bán nhà ở, bao gồm:
- Đại diện Sở Xây dựng - Chủ tịch Hội đồng;
- Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường - Phó Chủ tịch Hội đồng;
- Đại diện Sở Tài Chính - thành viên;
- Đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư - thành viên;
- Đại diện Cục Thuế - thành viên;
- Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh - thành viên;
- Đại diện Liên Đoàn lao động tỉnh - thành viên.
Thực hiện theo Quy định tại Điều 26 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.
Thực hiện theo quy định tại Điều 65 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và Điều 25 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.
Thực hiện theo khoản 4, Điều 2 quy định này và Điều 70 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.
Thực hiện theo quy định tại Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và Điều 28 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.
Thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 81 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.
QUY ĐỊNH MIỄN GIẢM TIỀN MUA NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Thực hiện theo quy định tại Điều 66 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.
Thực hiện theo quy định tại Điều 67 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.
Thực hiện theo quy định tại Điều 68 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và Khoản 3 Điều 27 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.
Thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 27 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ lục I
TRÌNH TỰ, HỒ SƠ, THỦ TỤC BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 83/2017/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2017)
____________________
1. Các bước thực hiện:
2. Hồ sơ của người đề nghị mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước bao gồm:
a) Đơn đề nghị mua nhà ở cũ (Mẫu 1- Phụ lục II);
b) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao có chứng thực hộ khẩu gia đình hoặc Giấy đăng ký kết hôn;
c) Bản sao Hợp đồng thuê nhà ở; giấy tờ chứng minh đã nộp đủ tiền thuê nhà ở và chi phí quản lý vận hành nhà ở đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị mua nhà ở;
Trường hợp người có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đã xuất cảnh ra nước ngoài thì phải có văn bản ủy quyền (có xác nhận của cơ quan công chứng hoặc chứng thực theo quy định) cho các thành viên khác đứng tên mua nhà ở; nếu có thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đã chết thì phải có giấy chứng tử kèm theo;
Trong trường hợp có thành viên thuê nhà ở khước từ quyền mua và đứng tên trong Giấy chứng nhận thì phải có văn bản khước từ quyền mua, không đứng tên trong Giấy chứng nhận và cam kết không có tranh chấp, khiếu kiện về việc mua bán nhà ở này (mẫu khước từ quyền mua nhà theo Mẫu 3 - Phụ lục II).
d) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở (nếu có); Giấy xác nhận thời gian công tác (Mẫu 4 - Phụ lục II).
3. Hồ sơ của Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện chuyển đến Sở Xây dựng gồm có:
a) Hồ sơ gốc của căn nhà (Quyết định chuyển giao kèm biên bản bàn giao hoặc quyết định xác lập sở hữu toàn dân, bản vẽ hiện trạng khu nhà đất);
b) 1 bộ Hồ sơ của người đề nghị mua nhà quy định tại khoản 2 Phụ lục này;
c) Hồ sơ bán nhà: Bản vẽ hiện trạng nhà và đất, bản vẽ phân chia ranh giới từng căn nhà được bán; Biên bản xác định chất lượng còn lại của nhà, bảng giá bán nhà ở (bao gồm giá trị nhà ở và giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất); Danh sách miễn giảm tiền mua nhà và tiền miễn giảm tiền sử dụng đất.
4. Trình tự, thủ tục bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện như sau:
a) Người mua nhà ở phải nộp (2 bộ) hồ sơ đề nghị mua nhà đầy đủ các loại theo quy định tại khoản 2 Phụ lục này tại Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện;
b) Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, ghi giấy biên nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và lập danh sách người mua nhà ở. Trên cơ sở hồ sơ đề nghị mua nhà ở cũ do Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện chuyển đến, Sở Xây dựng tổ chức họp Hội đồng xác định giá bán nhà ở để xác định giá bán nhà ở, quyền sử dụng đất. Sau khi Hội đồng xác định giá bán nhà ở xác định giá bán nhà ở, quyền sử dụng đất, Sở Xây dựng lập danh sách đối tượng được mua nhà ở kèm theo văn bản xác định giá bán nhà ở của Hội đồng xác định giá bán nhà ở trình UBND tỉnh xem xét, quyết định;
c) Căn cứ vào báo cáo của Sở Xây dựng, UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định bán nhà ở cũ, trong đó nêu rõ đối tượng được mua nhà ở, địa chỉ nhà ở được bán, giá bán nhà ở cũ và giá chuyển quyền sử dụng đất và gửi quyết định này cho Sở Xây dựng, Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện biết để phối hợp thực hiện ký kết hợp đồng mua bán nhà ở;
d) Sau khi nhận quyết định bán nhà ở cũ, Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện thông báo cho người mua nhà biết thời gian cụ thể để ký kết hợp đồng mua bán nhà ở (Mẫu 2 - Phụ lục II) và thanh lý hợp đồng mua nhà sau khi người mua nhà nộp đủ tiền vào kho bạc Nhà nước (Mẫu 5 - Phụ lục II):
đ) Thời gian thực hiện bán nhà ở cũ là không quá 45 ngày, kể từ ngày Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi ký hợp đồng mua bán. Thời gian này không tính vào thời gian nộp nghĩa vụ tài chính và thời gian cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho người mua nhà ở.
Việc cấp Giấy chứng nhận cho người mua nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải gửi danh sách người mua nhà ở đã được cấp giấy và sao một (01) bản Giấy chứng nhận cho Sở Xây dựng lưu để theo dõi;
e) Trường hợp quá 90 ngày, kể từ ngày Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện có thông báo thời gian ký hợp đồng mua bán nhà ở mà người mua chưa thực hiện ký hợp đồng, nếu có thay đổi về giá đất ở do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thì Sở Xây dựng phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá mới trước khi ký kết hợp đồng mua bán với người mua nhà ở.
Phụ lục II
CÁC BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG HỒ SƠ, THỦ TỤC
BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 83/2017/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2017)
___________________
Mẫu 1: Mẫu đơn đề nghị mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
Mẫu 2: Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
Mẫu 3: Mẫu đơn khước từ quyền mua nhà ở cũ và không đứng tên trong giấy chứng nhận
Mẫu 4: Mẫu giấy xác nhận thời gian công tác
Mẫu 5: Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MUA NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi (1): ………………………………………………........................
Họ và tên người đề nghị: (2): ................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)
số .....................cấp ngày........./........./......... tại:...........................................................
Nơi ở hiện tại: ...................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số ................tại:.....................................................
Và vợ (chồng) (3): .............................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số ...........................cấp ngày........./........../.........tại.............................................
Hộ khẩu thường trú tại: ..........................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị ………........................... (ghi tên cơ quan quản lý nhà ở) giải quyết cho tôi mua nhà ở tại địa chỉ.................................................
- Hợp đồng thuê nhà ở số ..............ký ngày........./......../.........với diện tích cụ thể sau:
- Tổng diện tích nhà ở đang sử dụng: ..............m2, trong đó:
+ Diện tích theo hợp đồng thuê nhà: DT nhà............m2; DT đất ...............m2
+ Diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà: DT nhà ..................m2; DT đất ............................m2 (nếu có)
Diện tích nhà, đất ngoài hợp đồng này tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và không có tranh chấp, khiếu kiện, hiện nay đã xây dựng, cải tạo sử dụng với hiện trạng (4)
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan như sau: (5)
1.................................................................................................................................
2.................................................................................................................................
3..............................................................................................................................
Hộ gia đình tôi (bao gồm các thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở từ đủ 18 tuổi trở lên) thống nhất cử ông (bà)....................................................., CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) số ............................cấp ngày ......../......../........tại ......................là đại diện các thành viên trong hộ gia đình để ký hợp đồng mua bán nhà ở. Sau khi hoàn thành thủ tục mua bán nhà ở, đề nghị cơ quan có thẩm quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:
Ông (bà)........................................số CMND..............................là.....................
Ông (bà)...................................... số CMND..............................là.....................
Ông (bà).........................................số CMND..............................là.....................
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về mua bán nhà ở và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
(Ghi rõ kèm theo đơn này là bản vẽ sơ đồ, vị trí nhà ở, đất ở đề nghị mua)
Ghi chú:
(1) Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở.
(2) Ghi tên người đại diện thay mặt các thành viên thuê nhà ở đứng tên ký kết hợp đồng mua bán nhà ở.
(3) Ghi đầy đủ tên vợ, chồng (nếu có).
(4) Ghi rõ thực trạng sử dụng của phần diện tích ngoài hợp đồng (như đã cải tạo, xây dựng thành nhà hai tầng....) (nếu có).
(5) Ghi rõ bản sao giấy CMND hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân; bản sao có chứng thực hộ khẩu gia đình hoặc giấy đăng ký kết hôn; hợp đồng thuê nhà; giấy tờ chứng minh đã nộp đủ tiền thuê nhà; giấy tờ chứng minh đối tượng miễn, giảm tiền mua nhà....
(6) Trường hợp các thành viên trong gia đình có tên trong hợp đồng thuê nhà đã có văn bản thỏa thuận riêng về việc cử người đại diện ký hợp đồng mua bán nhà ở và danh sách những người được ghi tên vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất thì không nhất thiết tất cả các thành viên trong gia đình phải ký tên vào đơn này.
Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở kèm theo đơn đề nghị mua nhà ở cũ
Ví dụ 1: Trường hợp người mua nhà ở chỉ có diện tích theo hợp đồng thuê nhà ở
|
Xác nhận của Bên cho thuê nhà ở |
|
Ví dụ 2: Trường hợp người mua nhà ở có cả diện tích theo hợp đồng thuê và có diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê
Sơ đồ | Sơ đồ |
Diện tích nhà ở theo hợp đồng thuê | Diện tích nhà ở nằm ngoài hợp đồng thuê |
Xác nhận của Bên cho thuê đối với diện tích theo hợp đồng thuê | Chữ ký của các hộ liền kề đối với diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà ở |
| Xác nhận của UBND cấp xã Diện tích nằm ngoài hợp đồng mà ông (bà) TM. UBND .............. |
Ghi chú:
- Trong trường hợp người mua chỉ có diện tích nhà ở theo hợp đồng thuê nhà ở thì chỉ sử dụng bản vẽ sơ đồ nhà ở theo ví dụ 1 và chỉ cần có đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.
- Trong trường hợp người mua có cả diện tích ngoài hợp đồng thuê nhà ở thì lập sơ đồ theo ví dụ 2, trong đó phải thể hiện rõ cả diện tích theo hợp đồng và diện tích ngoài hợp đồng. Bên cho thuê nhà ở đóng dấu xác nhận đối với diện tích theo hợp đồng; đối với diện tích ngoài hợp đồng thì có chữ ký xác nhận của các hộ liền kề và có xác nhận của UBND cấp xã nơi có nhà ở về diện tích nằm ngoài hợp đồng là không có tranh chấp, khiếu kiện.
Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
………, ngày……tháng……năm……
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Số ……/HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ đơn đề nghị mua nhà ở của Ông (Bà) ……………………………………đề ngày… … … …/… … …/… … …
Căn cứ (1)………………………………………………….;
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán):
- Tên đơn vị: .......................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ........................................................................
- Hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ...............................................................................................
- Điện thoại:……………………………Fax (nếu có): ....................................
- Số tài khoản: …………tại Ngân hàng: ..........................................................
- Mã số thuế: ..................................................................
BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):
- Ông (bà): ……………………………………..là đại diện cho các thành viên trong hộ gia đình(2)…………………………………ký ngày……../……./…………
- Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân): ................................................. cấp ngày………/……../…………, tại……………….
- Và vợ hoặc chồng (nếu có) là: .............................................................
- Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân): ....................................................... cấp ngày………/……../…………, tại…………………………….
- Hộ khẩu thường trú: ........................................................................................
- Điện thoại: .......................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ................................................................................................
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước với các nội dung sau:
Điều 1. Thông tin của nhà ở mua bán:
1. Loại nhà ở (ghi rõ căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ, nhà biệt thự)
......................................................................................................................................
2. Địa chỉ nhà ở:................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Cấp (hạng) nhà ở: ………………………vị trí nhà ở …………………………….. ............................................................................
4. Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở là: ................................................
5. Tổng diện tích sử dụng nhà ở là ……m2, trong đó diện tích nhà chính là ……m2; diện tích nhà phụ là ……m2.
6. Diện tích đất là: ………......m2, trong đó sử dụng chung là ………….m2, sử dụng riêng là: …………….m2.
7. Diện tích đất liền kề nằm ngoài Hợp đồng thuê nhà ở (nếu có): …………….m2
(Kèm theo bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở thể hiện rõ diện tích theo Hợp đồng hoặc ngoài Hợp đồng thuê nhà ở).
Điều 2. Giá bán nhà ở, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá bán nhà ở (bao gồm tiền nhà và tiền chuyển quyền sử dụng đất), trong đó:
a) Tiền nhà ở là: ……………………………………………..Việt Nam đồng
Bằng chữ:…………………………………………………………………………….)
b) Tiền chuyển quyền sử dụng đất là …………………….Việt Nam đồng
(Bằng chữ:………………………………………………………………..).
Tổng cộng: a + b = ……………………………………..Việt Nam đồng (I)
(Bằng chữ:………………………………………………………………..)
2. Số tiền mua nhà ở Bên mua được miễn, giảm là:
a) Tiền nhà ở là: ……………………………………………..Việt Nam đồng
(Bằng chữ:………………………………………………………………..)
b) Tiền sử dụng đất là: ………………………………………Việt Nam đồng
(Bằng chữ:………………………………………………………………..)
Tổng cộng: a + b = …………………………………..Việt Nam đồng (II)
(Trong đó giảm tiền nhà áp dụng quy định tại (3) ..........................
Miễn, giảm tiền sử dụng đất áp dụng quy định tại (4)…………………………………….
................................................................................................................................... )
3. Số tiền mua nhà ở thực tế Bên mua phải trả cho Bên bán (I - II) là:..................... …………………............................................Việt Nam đồng;
(Bằng chữ:………………………………………………………………..)
4. Phương thức thanh toán: Bên mua trả bằng (ghi rõ là thanh toán bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển vào tài khoản Bên bán) (5):
5. Thời hạn thanh toán:
a) Bên mua có trách nhiệm trả tiền một lần ngay sau khi ký Hợp đồng này. Bên bán có trách nhiệm giao cho Bên mua Phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở sau khi ký hợp đồng này;
b) Sau khi nhận được Phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở, Bên mua có trách nhiệm thanh toán đủ tiền mua nhà ở đúng thời hạn và địa điểm ghi tại Phiếu báo thanh toán này.
Điều 3. Thời hạn giao nhận nhà ở
1. Hai bên thống nhất thời gian giao nhận nhà ở vào ngày ……… tháng ……. năm ……. kể từ ngày bên mua thanh toán đủ số tiền mua nhà ở (hoặc …………).
2. Sau khi Bên mua thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính về mua bán nhà ở và đã nhận nhà ở theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này thì Bên bán có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ mua bán nhà ở và chuyển sang cho cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho Bên mua.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán
1. Quyền của Bên bán:
a) Yêu cầu Bên mua thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền mua nhà ở theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng này;
b) Bàn giao nhà ở cho Bên mua theo đúng thời gian thỏa thuận;
c) Yêu cầu Bên mua bảo quản nhà ở trong thời gian chưa hoàn tất thủ tục mua bán nhà ở;
d) Chấm dứt Hợp đồng mua bán nhà ở trong trường hợp quá ..…… ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng mà Bên mua không thực hiện thanh toán tiền mua nhà ở mà không có lý do chính đáng;
đ) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên bán:
a) Giao nhà cho Bên mua đúng thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Hướng dẫn Bên mua nộp các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở này;
c) Xác định đúng diện tích nhà ở mua bán và làm thủ tục chuyển hồ sơ mua bán nhà ở sang cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua;
d) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên mua biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở đối với nhà ở mua bán là nhà chung cư, nhà biệt thự;
đ) Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc giải quyết tranh chấp Hợp đồng này;
e) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua
1. Quyền của Bên mua:
a) Yêu cầu Bên bán bàn giao nhà kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sau khi đã hoàn thành thủ tục mua bán nhà ở;
c) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên mua:
a) Thanh toán đầy đủ tiền mua nhà ở và nộp các nghĩa vụ tài chính về mua bán nhà ở theo đúng quy định;
b) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở và quyết định của cơ quan có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
c) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
d) Trường hợp quá……… ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng mà Bên mua không thanh toán đủ tiền mua nhà theo yêu cầu của Phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở và không nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị chấm dứt Hợp đồng. Nếu Bên mua muốn tiếp tục mua nhà ở thì phải ký kết lại Hợp đồng mua bán nhà ở mới;
e) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều 6. Cam kết của các bên
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung Hợp đồng đã ký. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Các cam kết khác theo thỏa thuận.
Điều 7. Hiệu lực của Hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………..
2. Hợp đồng này được lập thành 04 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản chuyển cơ quan cấp Giấy chứng nhận, 01 bản chuyển cho cơ quan thuế./.
BÊN MUA NHÀ Ở | BÊN BÁN NHÀ Ở |
Ghi chú:
(1) Ghi Quyết định bán nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.
(2) Ghi tên người đại diện mà đã được các thành viên có văn bản thỏa thuận cử đứng tên Hợp đồng mua bán nhà ở.
(3) Ghi rõ căn cứ áp dụng giảm tiền nhà.
(4) Ghi rõ căn cứ áp dụng miễn, giảm tiền sử dụng đất.
(5) Ghi địa chỉ nộp tiền tại kho bạc.
Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở kèm theo Hợp đồng mua bán
(đính kèm Hợp đồng mua bán nhà ở số……..ký ngày…../…./….)
Ví dụ 1: Trường hợp người mua nhà ở chỉ mua có diện tích theo Hợp đồng thuê nhà ở
Bản vẽ sơ đồ, vị trí mặt bằng nhà ở theo Hợp đồng thuê nhà ở
|
Đại diện đứng tên | Bên bán nhà ở |
Ví dụ 2: Trường hợp người mua nhà ở mua cả diện tích theo Hợp đồng thuê và diện tích nằm ngoài Hợp đồng thuê
Bản vẽ sơ đồ, vị trí mặt bằng nhà ở theo Hợp đồng thuê nhà ở và ngoài Hợp đồng thuê nhà ở
|
Đại diện đứng tên | Bên bán nhà ở |
Ghi chú: Trường hợp Bên thuê chỉ mua diện tích theo Hợp đồng thì sử dụng bản vẽ theo Hợp đồng thuê nhà ở theo ví dụ 1; trường hợp Bên mua có cả diện tích nằm ngoài Hợp đồng thì lập bản vẽ sơ đồ theo ví dụ 2.
Mẫu 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN KHƯỚC TỪ QUYỀN MUA NHÀ Ở CŨ VÀ KHÔNG ĐỨNG TÊN TRONG
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ
TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi1: | -................................................................................... |
Tên tôi là:............................................. CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) số ....................................., cấp ngày........./.........../............................tại...............................…
Hộ khẩu thường trú tại:...............................................................................................
Tôi là thành viên thuê nhà ở trong hợp đồng thuê nhà ở số............../HĐ ký ngày ............../........../............................................................................................................
Nay tôi làm đơn này để khước từ quyền mua đối với nhà ở đang thuê tại hợp đồng thuê nêu trên và nhất trí không đứng tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với nhà ở tại địa chỉ nêu trên. Ông (bà) .......................................... và những người khác có tên trong hợp đồng thuê nhà ở này có toàn quyền trong việc mua bán và đứng tên trong Giấy chứng nhận đối với nhà ở này.
Tôi xin cam đoan không khiếu nại, không tranh chấp về quyền mua, quyền sở hữu đối với nhà ở nêu trên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai trong đơn này./.
Xác nhận của UBND Phường (xã, thị trấn) | .........., ngày ....... tháng ......năm ...
|
(1) Ghi tên UBND cấp xã và cơ quan quản lý nhà ở nơi có nhà ở đang thuê.
Mẫu 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
GIẤY XÁC NHẬN THỜI GIAN CÔNG TÁC
(Để xét giảm tiền mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ)
Cơ quan, đơn vị:…………………………………………………
XÁC NHẬN
Ông (bà): ……………………………Sinh năm …………………
Số CMND:…………………Cấp ngày:…../…../…….tại…………………………...
Quê quán: ……………………………………………………
Cơ quan, đơn vị công tác:………………………………………………
Ông (bà):……………………………………………..hiện cơ quan, đơn vị chúng tôi đang quản lý hồ sơ, có thời gian công tác thực tế là…………………. năm…….. tháng. Trong đó:
- Thời gian công tác ở dân sự là:………………………. năm……...tháng
(Từ ngày …… tháng…… năm……… đến ngày………… tháng ………. năm……….);
- Thời gian công tác ở lực lượng vũ trang là: ………….năm ……..tháng.
(Từ ngày ……. tháng…… năm……… đến ngày………… tháng ………. năm……….).
Người tham gia hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng Tháng 8 năm 1945:
- Trước ngày 31/12/1944: Ngày tham gia Cách mạng:…../……./ năm……… (Cán bộ Lão thành cách mạng);
- Từ ngày 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945: Ngày tham gia Cách mạng: ……/………/năm 1945 (Cán bộ Tiền khởi nghĩa).
| Huế, ngày……. tháng …… năm 20 |
(1) Thủ trưởng cơ quan đơn vị trường hợp đang công tác; Cơ quan bảo hiểm nếu là người nghỉ hưu.
Mẫu 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG MUA NHÀ Ở CŨ
THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Hôm nay, ngày……. tháng…… năm 20……, Tại Văn phòng Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện, chúng tôi gồm có:
1. Đại diện Bên bán nhà: Trung tâm phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường
- Ông…………………………………………………………………………
- Ông…………………………………………………………………………
2. Đại diện Bên mua nhà:
- Ông (bà):……………………………………………………………………..
Mua căn nhà ở số: …. Đường……….….phường……….…….thành phố Huế (huyện) ……………………………………………………………………
Cùng nhau thanh lý Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và chuyển quyền sử dụng đất số……./HĐ ngày …… tháng….. năm…...
I. Theo hợp đồng mua bán nhà:
1. Địa chỉ nhà ở mua bán:..................................................................................................
2. Loại nhà ở (ghi rõ căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ, nhà biệt thự)………………
3. Cấp (hạng) nhà ở:............................................... vị trí nhà ở........................................
4. Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở là:...........................................................................
5. Tổng diện tích sử dụng nhà ở là............ m2, trong đó diện tích nhà chính là............. m2; diện tích nhà phụ là................... m2.
6. Diện tích đất là:............. m2, trong đó sử dụng chung là............. m2, sử dụng riêng là:............ m2.
7. Diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà ở (nếu có):................. m2
II. Phần thực hiện hợp đồng:
1. Giá bán nhà ở (bao gồm tiền nhà và tiền chuyển quyền sử dụng đất), trong đó:
a) Tiền nhà ở là:.......................................................Việt Nam đồng
(Bằng chữ:.......................................................................................)
b) Tiền chuyển quyền sử dụng đất là .............................................Việt Nam đồng
(Bằng chữ........................................................................................)
Tổng cộng: a + b = .............................................Việt Nam đồng (I)
(Bằng chữ.........................................................................)
2. Số tiền mua nhà ở Bên mua được miễn, giảm là:
a) Tiền nhà ở là:...............................................Việt Nam đồng
(Bằng chữ ................................................................................)
b) Tiền sử dụng đất là:..............Việt Nam đồng
(Bằng chữ ........................................................................)
Tổng cộng: a + b = .................................................. Việt Nam đồng (II)
(Trong đó giảm tiền nhà áp dụng quy định tại1 ........................................................................
Miễn, giảm tiền sử dụng đất áp dụng quy định tại2.........................................
3. Số tiền mua nhà ở thực tế Bên mua phải trả cho Bên bán (I - II) là:……… Việt Nam đồng (Bằng chữ………………………………………………………)
4. Theo chứng từ số: ……….ngày…….. tháng…….. năm……..của……………
III. Hồ sơ kèm theo:
1. Hợp đồng mua bán nhà ở số…../HĐ ngày …… tháng….. năm….. .
2. Bản vẽ sơ đồ, vị trí mặt bằng nhà ở theo hợp đồng thuê nhà ở.
3. Biên lai nộp tiền mua nhà.
Bên mua nhà đã thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết và 02 bên cùng nhau thống nhất thanh lý hợp đồng để bên mua nhà có cơ sở thanh lý hợp đồng thuê nhà, nhận bàn giao nhà với Trung tâm Phát triển Quỹ đất để hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.
Biên bản này đã đọc lại để 02 bên cùng nghe và ký tên đóng dấu
Biên bản được lập thành 04 bản và lưu tại Sở Xây dựng, người mua nhà, Trung tâm Phát triển Quỹ đất và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện./.
ĐẠI DIỆN BÊN MUA | ĐẠI DIỆN BÊN BÁN |
(1) Ghi rõ căn cứ áp dụng giảm tiền nhà
(2) Ghi rõ căn cứ áp dụng miễn, giảm tiền sử dụng đất