Quyết định 7214/QĐ-UBND Hà Nội 2016 Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Phúc Thọ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 7214/QĐ-UBND

Quyết định 7214/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Phúc Thọ
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân TP. Hà NộiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:7214/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Quốc Hùng
Ngày ban hành:29/12/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
Số: 7214/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2016
 
 
-------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND Thành phố thông qua danh mục các dự án thu hồi đất năm 2017; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2017 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 9536/TTr-STNMT-QHKHSDĐ ngày 30/9/2016 và Báo cáo số 12033/BC-STNMT-CCQLĐĐ ngày 12 tháng 12 năm 2016,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
a) Diện tích các loại đất phân bổ trong năm 2017:

Thtự
LOẠI ĐẤT
Kế hoạch 2017 (ha)
Cơ cấu (%)
I
Tổng diện tích đất tự nhiên
 
11.863,23
100,00
1
NNP
57,24
1.1
Đất sản xuất nông nghiệp
SXN
5.758,57
48,54
1.1.1
Đất trồng cây hàng năm
CHN
5.434,24
45,81
1.1.1.1
Đất trồng lúa
LUA
4.221,45
35,58
1.1.1.1.1
Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
3.879,42
32,70
1.1.1.1.2
Đất trồng lúa nước còn lại
LUK
342,04
2,88
1.1.1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
1.212,79
10,22
1.1.2
Đất trồng cây lâu năm
CLN
324,33
2,73
1.2
Đt lâm nghiệp
LNP
-
-
1.3
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
316,28
2,67
1.4
Đất làm muối
LMU
-
-
1.5
Đất nông nghiệp khác
NKH
715,77
6,03
2
PNN
37,10
2.1
Đất ở
OCT
1.640,14
13,83
2.1.1
Đất ở tại nông thôn
ONT
1.580,90
13,33
2.1.2
Đất ở ti đô th
ODT
59,24
0,50
2.2
CDG
12,67
2.2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
10,98
0,09
2.2.2
Đất quốc phòng
CQP
2,60
0,02
2.2.3
Đất an ninh
CAN
9,96
0,08
2.2.4
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
DSN
86,83
0,73
2.2.4.1
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
2,87
0,02
2.2.4.2
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
3,93
0,03
2.2.4.3
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
DXH
-
-
2.2.4.4
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
7,14
0,06
2.2.4.5
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
57,28
0,48
22.4.6
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
DTT
15,57
0,13
2.2.4.7
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
DKH
-
-
2.2.4.8
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
-
-
2.2.4.9
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác
DSK
0,04
0,00
2.2.5
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
CSK
215,17
1,81
2.2.5.1
Đất khu công nghiệp
SKK
-
-
2.2.5.2
Đất cụm công nghiệp
SKN
-
-
2.2.5.3
Đất khu chế xuất
SKT
-
-
2.2.5.4
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
8,98
0,08
2.2.5.5
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
42,92
0,36
2.2.5.6
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
-
-
2.2.5.1
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
163,27
1,38
2.2.6
Đất có mục đích công cộng
CCC
1.177,04
9,92
2.2.6.1
Đất giao thông
DGT
758,72
6,40
2.2.6.2
Đất thủy lợi
DTL
371,47
3,13
2.2.6.3
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
DDT
24,78
0,21
2.2.6.4
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
-
-
2.2.6.5
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
9,32
0,08
2.2.6.6
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
1,05
0,01
2.2.6.7
Đất công trình năng lượng
DNL
2,36
0,02
2.2.6.8
Đất công trình bưu chính, viễn thông
DBV
0,76
0,01
2.2.6.9
Đất chợ
DCH
5,08
0,04
2.2.6.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
3,50
0,03
2.2.6.11
Đất công trình công cộng khác
DCK
-
-
2.3
TON
0,14
2.4
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
15,80
0,13
2.5
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT
NTD
100,61
0,85
2.6
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
931,22
7,85
2.7
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
193,76
1,63
2.8
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
-
-
3
CSD
5,66
3.1
Đất bằng chưa sử dụng
BCS
671,40
5,66
 
b) Danh mục các Công trình, dự án:
Danh mục các Công trình, dự án nằm trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017 kèm theo.
2. Trong năm thực hiện, UBND huyện Phúc Thọ có trách nhiệm rà soát, đánh giá, khả năng thực hiện các dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2017, trường hợp cần điều chỉnh hoặc phát sinh yêu cầu sử dụng đất để thực hiện các dự án phát triển kinh tế xã hội quan trọng cấp bách vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, dự án dân sinh bức xúc mà chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Phúc Thọ đã được UBND Thành phố phê duyệt thì tổng hợp, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình UBND Thành phố trước ngày 31/5/2017.
1. UBND cấp huyện:
a) Tổ chức công bố, công khai kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
b) Thực hiện thu hồi đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
c) Tổ chức kiểm tra thực hiện kế hoạch sử dụng đất; Phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm kế hoạch sử dụng đất; Tăng cường kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất đảm bảo tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất năm 2017.
d) Tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất, chặt chẽ, đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND Thành phố phê duyệt.
đ) Cân đối xác định các nguồn vốn để thực hiện kế hoạch sử dụng đất đảm bảo tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất.
e) Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất trước ngày 15/9/2017.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
b) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
c) Tổng hợp báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn Thành phố đến ngày 01/10/2017.
 

Nơi nhận:
- Như Điu 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT Thành ủy;
- TT HĐND TP;
- UB MTTQ TP;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- VPUB: PCVP Phạm Chí Công, P.ĐT;
- Lưu VT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quốc Hùng
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi