Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 31/2023/QĐ-UBND Kon Tum quy định giá thuê, mua Nhà ở xã hội sở hữu nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 31/2023/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 31/2023/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Ngọc Tuấn |
Ngày ban hành: | 01/06/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Chính sách |
tải Quyết định 31/2023/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2023/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 01 tháng 6 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định giá thuê, giá thuê mua Nhà ở xã hội áp dụng đối với chung cư nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước tại Khu đô thị phía Nam cầu Đăk Bla, thành phố Kon Tum
__________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 ngày 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 ngày 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2019/NĐ-CP ngày 28 ngày 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 ngày 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư; Thông tư số 06/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý, sử dụng nhà chung cư;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 07/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 và Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 30/TTr-SXD ngày 30 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội áp dụng đối với chung cư Nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước tại Khu đô thị phía Nam cầu Đăk Bla, thành phố Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 6 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH
Giá thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội áp dụng đối với chung cư Nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước tại Khu đô thị phía Nam cầu Đăk Bla, thành phố Kon Tum
(Kèm theo Quyết định số 31/2023/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
__________________________
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về giá thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội áp dụng đối với chung cư Nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước tại Khu đô thị phía Nam cầu Đăk Bla, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người được thuê, người được thuê mua nhà ở xã hội tại chung cư Nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước tại Khu đô thị Nam Đăk Bla, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, vận hành, sử dụng nhà ở xã hội tại chung cư Nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước tại Khu đô thị Nam Đăk Bla, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Giá thuê nhà ở xã hội
1. Giá thuê nhà ở xã hội là 51.031 đồng/m2/tháng, bao gồm: Chi phí đầu tư xây dựng nhà ở, chi phí bảo trì, thuế giá trị gia tăng; không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, chi phí quản lý vận hành.
2. Hệ số tầng điều chỉnh giá thuê (hệ số K):
Tầng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Hệ số K | 1,2 | 1,15 | 1,15 | 1,05 | 1,0 | 0,95 | 0,9 | 0,85 | 0,8 |
3. Tiền thuê nhà phải trả hàng tháng bằng giá thuê nhà ở xã hội nhân với (×) diện tích sử dụng căn hộ (m2) và nhân với (×) hệ số tầng điều chỉnh giá thuê tương ứng với căn hộ thuê.
4. Người thuê nhà ở xã hội có trách nhiệm thanh toán tiền thuê nhà ở cho đơn vị quản lý vận hành hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản tạm giữ mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Kon Tum do Sở Xây dựng làm chủ tài khoản trước ngày 30 hàng tháng.
Điều 3. Giá thuê mua nhà ở xã hội
1. Giá thuê mua nhà ở xã hội là 101.048 đồng/m2/tháng, bao gồm: Chi phí đầu tư xây dựng nhà ở, thuế giá trị gia tăng; không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, chi phí quản lý vận hành, chi phí bảo trì.
2. Hệ số tầng điều chỉnh giá thuê mua theo hệ số quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy định này.
3. Giá trị của nhà ở thuê mua bằng giá thuê mua nhà ở xã hội nhân với (×) diện tích sử dụng căn hộ (m2), nhân với (×) hệ số tầng điều chỉnh giá thuê mua tương ứng với căn hộ thuê mua và nhân với (×) thời hạn là 120 tháng (là thời gian thu hồi vốn công trình để áp dụng tính giá thuê mua).
4. Người thuê mua nhà ở xã hội có trách nhiệm thanh toán trước cho bên cho thuê mua 20% giá trị của nhà ở thuê mua, trừ trường hợp người thuê mua có điều kiện thanh toán trước thì được thanh toán không quá 50% giá trị nhà ở thuê mua và chi phí bảo trì đóng 01 (một) lần tương ứng 2% giá trị của nhà ở thuê mua; số tiền còn lại được tính thành tiền thuê nhà ở và được thanh toán theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Quy định này trong thời hạn tối thiểu 60 tháng và tối đa 120 tháng kể từ ngày ký hợp đồng thuê mua nhà ở; sau khi hết thời hạn thuê mua nhà ở và khi đã thanh toán hết số tiền còn lại thì người thuê mua có quyền sở hữu đối với nhà ở đó.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
a) Tổ chức ký kết hợp đồng cho thuê mua nhà ở xã hội với người được thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở.
b) Tổ chức triển khai thực hiện quy định này và theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
c) Thanh toán các khoản chi phí theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở từ nguồn tiền thu được từ cho thuê nhà ở; trừ trường hợp các khoản chi này đã được bố trí trong dự toán ngân sách giao hàng năm của đơn vị sự nghiệp công lập quản lý vận hành nhà ở.
d) Sử dụng số tiền thu được từ cho thuê, cho thuê mua theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 124/2016/TT-BTC ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý số tiền thu được từ cho thuê, cho thuê mua và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; thanh toán tiền chênh lệch khi thuê nhà ở công vụ và quản lý tiền thu được từ cho thuê nhà ở công vụ theo quy định tại Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
đ) Phối hợp với cơ quan tài chính hướng dẫn, kiểm tra hoạt động thu, chi tài chính của đơn vị quản lý vận hành nhà ở.
2. Sở Tài chính
a) Trên cơ sở đề xuất của đơn vị quản lý vận hành nhà ở và cơ quan quản lý nhà ở (Sở Xây dựng) về dự toán thu, chi đối với hoạt động cho thuê, cho thuê mua chung cư Nhà ở xã hội tại Khu đô thị phía Nam cầu Đăk Bla, thành phố Kon Tum thẩm định, tổng hợp chung vào dự toán hàng năm của địa phương trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng hướng dẫn đơn vị quản lý vận hành nhà ở quản lý số tiền thu được từ cho thuê, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo đúng quy định.
3. Đơn vị quản lý vận hành nhà ở
a) Tổ chức ký kết hợp đồng cho thuê với người được thuê nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở.
b) Thu và nộp số tiền thu được từ hoạt động cho thuê, cho thuê mua nhà ở hoặc hướng dẫn người thuê, người thuê mua nhà ở nộp trực tiếp vào tài khoản tạm giữ mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Kon Tum do Sở Xây dựng làm chủ tài khoản trước ngày 30 hàng tháng.
c) Lập dự toán, quyết toán các khoản thu, chi và trình phê duyệt theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Giao Sở Xây dựng kiểm tra, hướng dẫn, theo dõi, giám sát việc thực hiện quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.