Quyết định 31/2017/QĐ-UBND bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tỉnh Quảng Trị

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 31/2017/QĐ-UBND

Quyết định 31/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc ban hành quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng TrịSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:31/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Đức Chính
Ngày ban hành:20/11/2017Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

tải Quyết định 31/2017/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 31/2017/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

Số: 31/2017/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Quảng Trị, ngày 20 tháng 11 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

_____________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đt đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, h tr, tái định cư khi Nhà nước thu hi đt;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực v an toàn điện;

Căn cứ Nghị định s01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sa đổi bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết v bi thường, h tr, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Theo đề nghị của Giám đốc STài nguyên và Môi trưng tại T trình s 3302/TT-STNMT ngày 14 tháng 11 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2017 và thay thế các Quyết định số: 38/2014/QĐ-UBND ngày 19/9/2014; số 07/2015/QĐ-UBND ngày 27/4/2015; số 34/2015/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Chánh Văn phòng UBND tnh, Giám đốc S Tài nguyên và Môi trường. Thtrưởng các S, Ban, ngành, Đoàn thliên quan; Chtịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Bộ
i ngun và Môi trường;
- Cục KTVBQPPL;
- TT.T
nh uỷ, TTND tỉnh;
- Các PCTUBND
tỉnh;
- Các PVP, CV;
- Lưu: VT, TN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chính

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

QUY ĐỊNH

VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2017/QĐ-UB ngày 20/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị)

___________

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này cụ th hóa một số nội dung về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đt (sau đây gọi là Nghị định s 47/2014/NĐ-CP): Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phquy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện (sau đây gọi là Nghị định số 14/2014/NĐ-CP); Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết v bi thường, h tr, tái định cư khi Nhà nước thu hi đt (sau đây gọi là Thông tư s 37/2014/TT-BTNMT) đáp dụng trên địa bàn tỉnh Qung Trị.

2. Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp đặc biệt quy định tại Điều 87 Luật Đất đai năm 2013.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai khi Nhà nước thu hi đất.

2. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai: cơ quan, tchức làm nhiệm vụ bi thường, gii phóng mt bng.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đt.

 

Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

 

Điều 3. Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng

Việc xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại quy định tại đim a Khon 3 Điều 3 Nghị định 47/2014/NĐ-CP được thực hiện theo quy định sau đây:

Trường hợp chi phí đầu tư vào đất còn lại không có hồ sơ, chng từ chng minh thì việc xác định chi phí bồi thường theo kết quả kim kê thực tế các chi phí đã thực hiện.

Trường hợp kim kê không xác định được các hạng mục chi phí đã đầu tư vào đất thì tchức làm nhiệm vụ bi thường, gii phóng mặt bằng căn cứ vào thực tế của việc sdụng đất để lập dự toán chi phí đầu tư vào đất còn lại; trường hợp không tháp dụng một trong hai phương pháp trên thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, gii phóng mặt bng chủ trì phối hợp với cơ quan có liên quan kiểm tra, nh toán theo khối lượng, giá trị đầu tư vào đất thực tế, có xác nhận của UBND cấp xã trình UBND cp có thm quyền quyết định.

Điều 4. Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở

1. Việc xác định diện tích đất đ bi thường thực hiện theo Điều 24 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, Điều 6 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.

a) Trường hợp chi thu hi một phn diện tích đất của thửa đt thì diện tích đất tính bồi thường (trong phn diện tích thu hi) được xác định như sau:

Về nguyên tc thu hi đất gì thì bồi thường theo giá đất có cùng mục đích sử dụng. Nếu trên giấy tờ liên quan về đất không ghi rõ ranh giới từng loại đất đang sử dụng thì việc xác định loại đất ở để tính bi thường như sau:

A

=

B

x D,

C

 

trong đó:

A: Là diện tích đất

B: Là diện tích đất bị thu hi

C: Là tng diện tích đất thực tế sử dụng

D: Là diện tích đất theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có); diện tích đất theo quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất của UBND tỉnh tại thời đim thu hồi đất.

Diện tích đất còn lại được bồi thường, hỗ trợ theo loại đất thực tế sử dụng.

b) T chc làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm xác định diện tích đất ở theo quy định tại Điểm a Khon 1 Điều này và công khai trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

2. Trường hợp trong hộ gia đình có nhiều thế hệ, nhiều cặp vợ chồng cùng chung sng trên một tha đất bị thu hồi, nếu đđiều kiện tách thành từng hộ gia đình riêng theo quy định của pháp luật về cư trú hoặc có nhiều hộ gia đình có chung quyn sdụng một tha đất ở bị thu hi thì căn cứ vào điều kiện thực tế, UBND tnh quyết định bố trí tái định cư.

3. Đối với trường hợp quy định tại khon 4 Điu 6 và khon 5 Điều 7 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP thì giá đất tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất bằng giá đất quy định tại bng giá đất 5 năm của UBND tnh nhân với hệ số điều chnh.

Điều 5. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân

Bi thường về đất khi Nhà nước thu hi đất phi nông nghiệp không phi là đất của hộ gia đình, cá nhân quy định tại Khon 3 Điều 7 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được thực hiện theo quy định sau đây:

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải đất được Nhà nước cho thuê đất thu tin thuê đất một lần cho cthời gian thuê nhưng được min tin thuê đt do thực hiện chính sách đi với người có công với cách mạng khi Nhà nước thu hi đất thì căn cứ vào điều kiện thực tế quỹ đất tại địa phương, được bi thường bng đất hoặc bằng tiền với mức bồi thường bng 100% đơn giá loại đất tương ứng.

Điều 6. Bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất

1. Việc bồi thường thiệt hại đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư nước ngoài khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện theo khon 1 Điều 89 Luật Đất đai.

2. Đối với nhà, công trình xây dựng khác bị phá dỡ từ 30% diện tích tr lên thì được bồi thường cho toàn bộ nhà, công trình.

3. Đối với nhà, công trình xây dựng khác không thuộc đối tượng quy định tại khon 1, khon 2 điều này thực hiện theo Điều 9 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được tính bi thường theo mức như sau:

Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại được xác định bằng tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà, công trình đó nhân (x) với giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kthuật tương đương do Bộ qun chuyên ngành ban hành.

Khon tiền tính bng tỷ lệ phn trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, gii phóng mặt bằng đánh giá thực tế khi kiểm kê của từng nhà, công trình và lập phương án trình Hội đồng thẩm định xem xét trình cấp có thẩm quyền quyết định nhưng mức bi thường không quá 100% giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chun kỹ thuật tương đương với nhà, công trình bị thiệt hại.

Bi thường giá trị phần bị thiệt hại được tính toàn bộ diện tích phần ct xén đến điểm chịu lực gần nhất.

Chi phí ci tạo, ct xén sửa cha, hoàn thiện phn còn lại được tính như sau:

Diện tích đtính hỗ trợ ci tạo, cắt xén: Tính theo diện tích mặt đứng của nhà, công trình bị ct xén.

Đơn gđể tính chi phí ci tạo, ct xén sa chữa:

Dạng nhà loại A. Biệt thự: 2.200.000 đồng/m2

Dạng nhà loại B: 1.650.000 đồng/m2

Dạng nhà loại C1, C2, C3: 1.320.000 đồng/m2

Dạng nhà loại D1, D2: 880.000 đồng/m2

Các loại nhà còn lại: 660.000 đồng/m2

Trong trường hợp khi chsgiá xây dựng (CSGXD) hàng tháng, hàng quý, hàng năm do SXây dựng công bố có thay đổi (tăng) thì đơn giá đ tính chi phí ci tạo, ct xén sửa cha được điều chnh như sau:

Đơn giá để tính chi phí ci tạo, ct xén sửa chữa theo quy định nhân (x) hệ s K. Trong đó: K = (Chỉ số giá xây dựng thời điểm tính toán/ Chỉ số giá xây dựng thời điểm gốc).

Điều 7. Bồi thường, hỗ trợ thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn liền với đất đối với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bảo vệ

Bồi thường, hỗ trợ thiệt hại do hạn chế khả năng sdụng đất quy định tại Khon 2, Điều 10 Nghị định số 47/2014/ NĐ-CP; khon 1, khon 2, Điều 19 Nghị định số 14/2014/ NĐ-CP được thực hiện theo quy định như sau:

1. Bồi thường, hỗ trợ thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất đối với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bo vệ thuộc diện Nhà nước không thu hồi đất:

a) Đất ở và các loại đất khác trong cùng thửa với đất của một chsdụng nm trong hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bo vệ đủ điều kiện bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước không thu hi đất thì được bi thường, hỗ trợ do hạn chế khnăng sử dụng đất. Mức bồi thường, hỗ trợ tối đa bằng 80% giá loại đất tương ứng.

b) Trường hợp đất và các loại đt khác không đủ điu kiện bi thường, hỗ trợ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì được xem xét hỗ trợ. Mức hỗ trợ ti đa bng 40% giá loại đất tương ứng.

c) Đất trng cây lâu năm, đất rừng sn xuất nằm trong hành lang bo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không khi Nhà nước không thu hi đất thì được hỗ trợ do hạn chế khả năng sử dụng đất. Mức hỗ trợ bằng 30% giá loại đất tương ứng.

2. Bồi thường thiệt hại tài sn gn lin với đt đối với đất nm trong hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bo vệ.

a) Nhà , công trình khác có một phn hoặc toàn bộ diện tích nm trong hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bo vệ, xây dựng trên đất đủ điều kiện bồi thường không phi di dời thì được bồi thường một phần do hạn chế khnăng sử dụng và nh hưởng trong sinh hoạt. Mức bi thường tối đa bng 70% đơn giá của UBND tỉnh quy định tại thời điểm có quyết định thu hồi.

b) Trường hợp nhà , công trình khác xây dựng trên đất không đđiều kiện bi thường theo quy định tại điểm a khon 2 Điều này thì được xem xét hỗ trợ; mức hỗ trợ tối đa bng 40% đơn giá của UBND tỉnh quy định tại thời điểm có quyết định thu hồi.

Điều 8. Bồi thường nhà, công trình đối với người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước

Bi thường nhà, công trình đối với người đang sử dụng nhà thuộc shữu Nhà nước quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định 47/2014/NĐ-CP được thực hiện theo quy định sau đây:

Người đang sdụng nhà thuộc s hu Nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự qun) nm trong phạm vi thu hi đất phi phá dỡ, thì người đang thuê nhà không được bồi thường đối với diện tích nhà ở thuộc shữu Nhà nước và diện tích cơi nới trái phép, nhưng được bồi thường chi phí tự ci tạo, sa cha, nâng cp; mức bồi thường theo khối lượng ci tạo, sửa cha, nâng cấp nhưng tối đa không quá 50% đơn giá loại nhà, vật kiến trúc theo quy định của UBND tỉnh.

Điều 9. Bồi thường về đất đối với những người đang đồng quyền sử dụng đất

Bồi thường vđất đối với những nời đang đng quyền sdụng đất quy định tại Khon 2 Điều 15 Nghị định 47/2014/NĐ-CP được thực hiện theo quy định sau đây:

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sdụng đất chung có đồng quyền sdụng đất, khi Nhà nước thu hi đất được bồi thường theo diện tích đất thuộc quyền sử dụng; nếu không có giấy t xác định diện tích đất thuộc quyền sử dụng riêng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thì tự thỏa thuận, phân chia tin bi thường cho các đối tượng đồng quyền sử dụng; trường hp không tự thỏa thuận được thì thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các trường hợp thu hồi đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún

Bi thường, hỗ trợ, tái định cư đi với các trường hợp thu hồi đất ở có nguy sạt l, sụt lún quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 16 Nghị định 47/2014/NĐ-CP được thực hiện theo quy định sau đây:

Đối với trường hợp đất ở của hộ gia đình, cá nhân bị sạt l, sụt lún bất ngờ toàn bộ diện tích thửa đất hoặc một phần diện tích thửa đất mà phần còn lại không còn kh năng tiếp tục sử dụng thì hộ gia đình, cá nhân được b trí đất tái định cư với diện tích ti thiu như sau:

Đối với thành phố Đôngvà thị xã Qung Trị: 120m2.

Đối với các huyện còn lại: 200m2.

Tùy theo quỹ đt tái định cư của từng địa phương, đặc điểm, vị trí, diện tích đất bị thu hi của đối tượng được btrí tái định cư, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, h tr, tái định cư lập phương án tái định cư cụ thể cho từng dự án.

Điều 11. Bồi thường về di chuyển mồ mả

Bi thường vdi chuyển mồ m quy định tại Điều 18 Nghị định 47/2014/NĐ-CP được thực hiện theo quy định sau đây:

Mồ mả có ch và m mchưa xác định được chủ được bi thường chi phí đào, bc, di chuyn, xây dựng mới, chi phí về đất tại nơi mới và chi phí hợp lý khác (nếu có); mức bồi thường thực hiện theo Quyết định ban hành đơn giá của UBND tỉnh. Trường hợp m mxây, đắp có quy cách khác so với quy định thì được tính theo chi phí thực tế trên cơ sđề xuất của Tchức làm nhiệm vụ bi thường, giải phóng mặt bằng và kết quả thẩm định của Hội đng thm định trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định. Trường hợp đặc biệt theo phong tục tập quán thì UBND huyện, thành phố, thị xã đề xut phương án để UBND tnh xem xét quyết định.

Đối với mồ mchưa xác định được ch, Tchức làm nhiệm vụ bi thường, giải phóng mặt bng có trách nhiệm thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh tối thiểu 03 lần, mi lần cách nhau 05 ngày. Hết thời hạn được quy định trong thông báo mà không có chủ đến nhận thì giao cho UBND cấp xã chịu trách nhiệm di dời theo quy định, kinh phí bồi thường được chi trả cho đơn vị di dời.

Mồ m sau khi được bồi thường phi di dời và ci táng tại nghĩa trang, nghĩa địa theo quy hoạch của địa phương.

Điều 12. Hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất

Hỗ trợ ổn định đời sng và ổn định sn xuất quy định tại Khoản 7 Điều 19 Nghị định 47/2014/NĐ-CP và khon 2 Điều 6 Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT được thực hiện theo quy định sau đây:

1. Đối tượng được hỗ trợ ổn định đời sng và sn xut được quy định tại khon 5, Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp thì được hỗ trợ n định đời sống theo quy định như sau:

a) Đối với trường hợp thu hi trên 70% diện tích đất nông nghiệp trên tổng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được h trổn định đời sống trong thời gian 12 tháng nếu không phi di chuyn chỗ và trong thời gian 24 tháng nếu phi di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian h trợ ti đa là 36 tháng.

b) Thu hồi từ 30% đến 70% diện tích đất nông nghiệp trên tổng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ n định đi sống trong thời gian 6 tháng nếu không phi di chuyn chỗ và trong thời gian 12 tháng nếu phi di chuyn chỗ ; trường hợp phi di chuyn đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ tối đa là 24 tháng.

c) Việc xác định tỷ lệ phần trăm (%) diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng đtính hỗ trợ theo quy định tại điểm a, b khon này được thực hiện theo nguyên tc như sau:

Diện tích đất nông nghiệp thu hi để tính hỗ trợ ổn định đời sống quy định tại các điểm a, b khoản này được xác định theo từng quyết định thu hi đất ca UBND cấp có thẩm quyền, không cộng dn diện tích đất nông nghiệp đã thu hồi của các quyết định thu hi đt trước đó.

d) Mức hỗ trợ cho một nhân khu quy định tại các điểm a, b khon này được tính bng tiền tương đương 30 kg gạo trong 01 tháng theo thời giá trung bình tại thời điểm hỗ trợ của địa phương.

2. Hộ gia đình, cá nhân được bi thường bng đất nông nghiệp thì được hỗ trổn định sn xuất, c th:

a) Htrợ giống cây trng, phân bón: mức hỗ trợ là 800 đng/m2: theo diện tích đất sản xuất nông nghiệp được giao mới.

b) Hỗ trợ ging vật nuôi: 2.500.000 đồng/hộ.

c) Ngoài các khon hỗ trợ tại điểm a, b khon này. Hộ gia đình, cá nhân được bi thường bng đất nông nghiệp thì được hỗ trợ thêm (nếu có) về các dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm, dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, kỹ thuật trồng trọt chăn nuôi và kỹ thuật nghiệp vụ đối với sản xut, kinh doanh dịch vụ công thương nghiệp.

Mức htrdo Tổ chức làm nhiệm vụ bi thường, gii phóng mặt bằng phối hợp với quan qun lý về nông nghiệp (Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn...) xem xét đề xuất UBND cp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường quyết định cho phù hợp với từng trường hợp cụ thể.

3. Thu nhập sau thuế quy định tại điểm b Khoản 4 Điều 19 Nghị định số 47/NĐ-CP được xác định căn cứ vào báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được cơ quan thuế chấp thuận; trường hợp chưa được kiểm toán hoặc cơ quan thuế chấp thuận thì việc xác định thu nhập sau thuế được căn cứ vào thu nhập sau thuế do đơn vị kê khai tại báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối mỗi năm đã gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan thuế căn cứ vào sổ thuế của hộ gia đình nộp trong năm để tính bình quân mức thu nhập trong năm của hộ gia đình, cá nhân.

Đối với hộ gia đình, cá nhân không có hđể làm căn cứ xác nhận thu nhập sau thuế thì cơ quan thuế căn cứ vào sthuế của hộ gia đình, cá nhân nộp trong năm để tính bình quân mc thu nhập trong năm.

4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi hết đất sản xuất thuộc diện hộ nghèo theo tiêu chí hộ nghèo do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố tại thời điểm có quyết định thu hồi thì ngoài việc được bồi thường đất sản xuất nông nghiệp còn được hỗ trợ tiền bằng 01 lần mức lương tối thiu vùng đối với người lao động theo quy định của Chính phủ về tiền lương/hộ/năm trong thời hạn 3 năm.

Điều 13. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp

Htrợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trc tiếp sản xuất nông nghiệp quy định tại Khon 6 Điều 4 Nghị định 01/2017/NĐ-CP và Khon 2 Điều 6 Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 được thực hiện theo quy định sau đây:

1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 18 Quy định này mà không có đất đ bi thường thì ngoài việc được bồi thường bng tiền theo quy định còn được h trđào tạo, chuyển đi nghề và tìm kiếm việc làm theo quy định như sau:

a) Đối với hộ gia đình, cá nhân quy định tại Khoản 6, Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 thì được hỗ trợ bằng tiền bng 3 lần giá đt nông nghiệp cùng loại theo giá đất tại thời điểm được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp thu hồi.

b) Đối với hộ gia đình quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 thì được hỗ trợ bằng tiền bằng 1 lần giá đất nông nghiệp cùng loại theo giá đất tại thời điểm được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp thu hồi.

Diện tích được htrtại điểm a, b Khon này không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định của UBND tỉnh tại khu vực đó.

c) Tin hỗ trợ đào tạo, chuyn đi nghề theo quy định tại điểm a, b khon này được chi trả trực tiếp cho người được hỗ trợ.

2. Trường hợp người được hỗ trợ theo quy định tại khon 1 Điều này có nhu cầu được đào tạo, chuyn đi nghề thì được nhận vào các cơ sở đào tạo nghđược min học phí đào tạo cho một khóa học đối với các đối tượng trong độ tuổi lao động.

Kinh phí hỗ trợ chuyển đi ngh cho các đối tượng chuyển đổi nghề nm trong phương án đào tạo, chuyn đi nghđược tính trong tổng kinh phí của dự án đầu tư hoặc phương án bi thường, hỗ trợ, tái định cư được duyệt.

SLao động - Thương binh và Xã hội ch trì, phối hợp với Tổ chức thực hiện bồi thường lập và tổ chức thực hiện phương án đào tạo, chuyn đi nghề cho các đối tượng bị thu hồi đất nông nghiệp.

Phương án đào tạo, chuyển đổi nghề được lập và phê duyệt đng thời với phương án bồi thường, h trợ, tái định cư. Trong quá trình lập phương án đào tạo, chuyn đổi nghề phi lấy ý kiến của người bị thu hồi đất thuộc đối tượng chuyn đổi ngh.

3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ch trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan trình UBND tỉnh quyết định cơ chế, chính sách gii quyết việc làm và đào tạo nghề cho người bị thu hi đất nông nghiệp theo quy định ti Điều này.

Điều 14. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh, dịch vụ của hộ gia đình cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở

Hỗ trợ đào tạo, chuyển đi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hi đất kết hợp kinh doanh, dịch vụ của hộ gia đình cá nhân mà phi di chuyn chỗ quy định tại Khoản 3 Điều 21 Nghị định 47/2014/NĐ-CP được thực hiện theo quy định sau đây:

Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hi đất kết hợp kinh doanh, dịch vụ mà phi di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ ngừng sn xuất kinh doanh theo giấy phép kinh doanh, mức h tr theo quy định tại Khon 3 Điu 12 Quy định; trường hợp không có giấy phép đăng ký kinh doanh thì căn cứ biên lai đóng thuế môn bài, mức hỗ trợ bằng 70% mức đóng thuế môn bài; trường hợp không có biên lai đóng thuế môn bài thì căn cứ giy xác nhận thực tế có buôn bán nhỏ lcủa UBND cấp xã đ h trợ, mức hỗ trợ đối với trường hợp này bng 70% mức đóng thuế môn bài thấp nht.

2. Trường hợp người được hỗ trợ theo quy định tại khon 1 Điều này có nhu cầu được đào tạo, chuyn đi nghề thì được hỗ trợ như khon 2 Điều 13 Quy định này.

Điều 15. Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở

Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phi di chuyn chỗ quy định tại Khon 2 Điều 22 Nghị định 47/2014/NĐ-CP được thực hiện theo quy định sau đây:

Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư nước ngoài khi Nhà nước thu hồi đất ở phi di chuyển chỗ ở mà tự lo chỗ thì ngoài việc được bồi thường về đất còn được hỗ trợ một khon tin bng suất đầu tư hạ tầng tính cho một hộ gia đình tại khu tái định cư tập trung trừ trường hợp đã được nhận khon tiền h trquy định tại Khon 1 Điều 22 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP.

Điều 16. Hỗ trợ người đang thuê nhà ở không thuộc Sở hữu Nhà nước

Hỗ trợ người đang thuê nhà không thuộc shữu Nhà nước quy định tại Điều 23 Nghị định 47/2014/NĐ-CP được thực hiện theo quy định sau đây:

Người đang thuê nhà không phi là nhà thuộc sở hữu Nhà nước khi Nhà nước thu hồi đất mà phi di chuyn chỗ ở thì được hỗ trợ chi phí di chuyển tài sn bằng 50% chi phí quy định tại Đim a Khon 3 Điều 18 Quy định này. Người được hỗ trợ phi có hợp đồng thuê nhà được cơ quan có thẩm quyền công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.

Điều 17. Hỗ trợ khi thu hồi đất công ích của xã, phường, thị trấn

Hỗ trợ khi thu hồi đất công ích của xã, phường, thị trấn quy định tại Điều 24 Nghị định 47/2014/NĐ-CP được thực hiện theo quy định sau đây:

Trường hợp đất thu hi thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trn thì được h tr; mức hỗ trợ cao nhất bằng 50% mức giá bi thường của đất cùng vị trí tại khu vực; tiền hỗ trợ được nộp vào ngân sách Nhà nước và được đưa vào dự toán ngân sách hàng năm của xã, phường, thị trn và chỉ được sử dụng để đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng, sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trn.

Điều 18. Hỗ trợ khác đối với người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất

Hỗ trợ khác đối với người sử dụng đất khi Nhà nước thu hi đất quy định tại Điểm d Khon 2 Điều 83 Luật Đất đai; Điều 25 Nghị định 47/2014/NĐ-CP được thực hiện theo quy định sau đây:

1. H trợ đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư và đất vườn, ao không được công nhận là đất

a) Hộ gia đình, cá nhân khi bị thu hồi đất vườn, ao trong cùng tha đất có nhà trong khu dân nhưng không được công nhận là đất ở; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà riêng l; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở dọc kênh mương và dọc tuyến đường giao thông thì ngoài việc được bi thường theo giá đất nông nghiệp trng cây lâu năm còn được h trợ bằng 45% giá đất của tha đất đó; diện tích được hỗ trợ tối đa không quá 05 ln hạn mức giao đất ở theo quy định của UBND tỉnh tại khu vực đó.

Nhà nêu trên là nhà mà tại thời điểm tạo lập không vi phạm quy hoạch sử dụng đất đã được công bố hoặc không vi phạm quy định tại Điều 35 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì được hỗ trợ theo Quy định này.

b) Trường hp mức giá bồi thường và hỗ trợ đối với đất nông nghiệp; đất vườn, ao quy định tại Điểm a Khon này vượt quá giá bồi thường đất ở tương ứng thì chỉ được bồi thường và hỗ trợ bng với giá đt tương ứng.

2. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sn xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hi đất nông nghiệp mà không đủ điều kiện được bi thường theo quy định tại Điu 75 Luật Đất đai; hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do nhận khoán đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trng thủy sn (không bao gm đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ) của các nông trường, lâm trường quốc doanh khi Nhà nước thu hồi thì không được bồi thường về đất, nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đt còn lại hoặc được hỗ trợ theo quy định sau:

a) Hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân nhận giao khoán đất là cán bộ công nhân viên của nông, lâm trường quốc doanh đang làm việc hoặc đã ngh hưu, ngh mt sức lao động; hộ gia đình, cá nhân nhận khoán đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp có nguồn sng chủ yếu từ sn xuất nông nghiệp: hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sn xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp mà không đđiều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 75 Luật Đất đai nếu có nguồn thu nhập chính từ sản xuất nông nghiệp thì được hỗ trợ bằng 80% đơn giá bồi thường loại đất tương ứng.

b) Hộ gia đình, cá nhân nhận khoán không thuộc đối tượng nêu tại điểm a khon này thì chỉ bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại.

3. Hỗ trợ di chuyển

a) Hộ gia đình khi Nhà nước thu hồi đất phi di chuyn chỗ ở được hỗ trợ chi phí di chuyn như sau:

Đi với việc di chuyển nhà trong khuôn viên đất còn lại của hộ gia đình thì mức htrợ di chuyển là 2.000.000 đồng/hộ.

Di chuyển nhà đến nơi mới trong phạm vi thuộc huyện, thị xã thì mức h trlà 3.000.000 đồng/hộ.

Di chuyển nhà ở đến nơi mới trong phạm vi thuộc thành phố; hoặc khác huyện, thị xã thì mức hỗ trợ là 4.000.000 đồng/hộ.

Di chuyn nhà ở đến nơi mới khác tỉnh nơi đang sinh sng hiện tại thì mức hỗ trợ là 5.000.000 đồng/hộ.

Các khon hỗ trợ khác khi phải di chuyển nhà

Hỗ trợ bt lại điện chiếu sáng trong nhà: 1.000.000 đồng.

Hỗ trợ bt lại đường ống cấp nước: 1.000.000 đồng (nếu có).

Hỗ trợ làm lại Giấy chứng nhận quvền sử dụng đất: 100.000 đồng.

Hỗ trợ làm lại thiết kế bản vẽ nhà khi di chuyển đến chỗ ở mới cụ thể như sau:

Giá trị hỗ trợ = 2,92% x Giá trị xây dựng nhà x 0,88. Trong đó:

Hệ stỷ lệ 2,92% lấy theo giá trị tại văn bn Công bđịnh mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành.

Hệ s 0,88 là tlệ của phần thiết kế trong tng chi phí tư vn sau khi đã b phn lập dự toán chiếm 12% giá trị.

Giá trị xây dựng nhà : Là giá trị nhà được kim kê, áp giá bi thường theo quy định.

b) Những trường hợp phi di chuyn nhà ở được h trợ tiền thuê nhà: 1.200.000 đồng/tháng đối với hộ gia đình có từ 05 nhân khu trở xuống; đối với hộ gia đình lớn hơn 05 nhân khu thì cứ tăng thêm 01 nhân khu thì hỗ trợ thêm 200.000 đồng tháng trong thời gian tối đa 6 tháng. Trường hợp những hộ di chuyển làm lán trại tạm để ở thì h tr 01 ln với mức hỗ trợ ti đa là 8.000.000 đồng.

Trường hợp do bố trí đất tái định cư chậm mà đối tượng bị gii toả đã bàn giao mặt bng đúng thời hạn thì Tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng lập hồ sơ đxuất tăng thời gian thuê nhà cho phù hợp hoặc bố trí vào nhà tạm (nếu có).

4. Hỗ trợ móng nhà ở có độ sâu so với cốt mặt đất hiện trạng xung quanh móng nhà bị nh hưởng (bao gồm đất đắp trong móng nhà)

Nhà ở ngoài việc được bi thường theo đơn giá quy định còn được h tr thêm phn móng nhà ở có độ sâu so với ct mặt đất hiện trng xung quanh móng nhà bị nh hưởng: nếu kinh phí xây dựng phn móng chiếm khoảng 8,0÷12,0% so với kinh phí xây dựng toàn công trình thì mức hỗ trợ được xác định như sau:

Móng nhà có độ sâu so với cốt mt đất hiện trạng xung quanh móng nhà từ 0,5m đến 1,0m khong: 30 ÷ 35% so với móng bị ảnh hưởng.

Móng nhà có độ sâu so với ct mặt đất hiện trạng xung quanh móng nhà từ lớn hơn 1,0m đến 2,0m khong: 75 ÷ 85% so với móng bị nh hưởng.

Móng nhà có độ sâu so với ct mặt đất hiện trạng xung quanh móng nhà từ lớn hơn 2,0m đến 3,0 khong: 140 ÷ 150% so với móng bị nh hưởng.

Móng nhà có độ sâu so với cốt mặt đất hiện trạng xung quanh móng nhà từ lớn hơn 3,0m trừ lên khoảng: 165 ÷ 175% so với móng bị ảnh hưởng.

5. Trường hợp đối tượng bị ảnh hưởng phi di chuyn nhà khi Nhà nước thu hi đất (k cdi chuyển trong khuôn viên và di chuyển đi nơi khác), ngoài các hỗ trợ theo bn Quy định này, được hỗ trợ thêm như sau:

a) Hỗ trợ ổn định đời sng: Được tính bng tiền tương đương 30 Kg gạo/nhân khu/tháng, thời gian hỗ trợ là 6 tháng. Giá gạo được tính theo mức giá thị trường tại thời điểm bi thường.

b) Trường hợp hộ gia đình vừa trực tiếp sn xuất nông nghiệp khi có đất nông nghiệp bị thu hi quy định tại Đim a, Điểm b Khon 1 Điều 12 Quy định này vừa có nhà bị giải tỏa thì chđược hưng một mức hỗ trợ cao nhất.

6. Hỗ trợ đất đắp san lp mặt bng làm đường vào nhà ở, quanh nền nhà, khu vực sản xuất, kinh doanh (đã đắp đất trước thời điểm thông báo thu hồi đất), được tính hỗ trợ theo khi lượng và diện tích thực tế bị nh hưởng (trừ đất đắp trong móng nhà).

7. Hỗ trợ đối với đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất nằm trong hành lang bo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không khi Nhà nước không thu hồi đất: Ngoài việc được hỗ trợ do hạn chế khnăng sử dụng đt còn được h tr thêm bng 50% giá loại đất tương ứng.

8. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất quy định tại Khon 2 Điu 5 Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 bị thu hồi dưới 30% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 3 tháng nếu không phải di chuyn chở và trong thời gian 6 tháng nếu phải di chuyn chỗ ở; trường hợp phải di chuyn đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ tối đa là 12 tháng.

9. Ngoài các khoản hỗ trợ đã được quy định, trong những trường hợp cần thiết, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định các loại hỗ trợ khác đ đm bảo ổn định đi sng và sản xuất cho người bị thu hồi đất. Trường hợp đặc biệt trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Điều 19. Khen thưởng, xử lý vi phạm

1. Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế nhận tiền bồi thường và giải phóng bàn giao mặt bng theo quy định của pháp luật thì được thưởng tiến độ bàn giao mặt bằng như sau;

a) Đối với hộ gia đình, cá nhân tổ chức kinh tế có tng giá trị bồi thường từ 40 triệu đến dưới 100 triệu đồng:

Giải toả bàn giao mặt bng trong thời hạn 10 ngày ktừ ngày chi trả tin được ghi trong thông báo (giấy nhận tiền) lần 1 được thưởng 4 triệu đồng/hộ.

Giải toả bàn giao mặt bằng trong thời hạn từ 11 đến 20 ngày kể từ ngày chi trả tiền được ghi trong thông báo (giấy nhận tiền) lần 1 được thưởng 2 triệu đồng/hộ.

b) Đối với hộ gia đình, cá nhân tổ chức kinh tế có tng giá trị bồi thường dưới 40 triệu đồng được thưởng 10% tng giá trị bi thường nếu giải toả bàn giao mặt bằng trong thời hạn 10 ngày ktừ ngày chi trả tiền được ghi trong thông báo (giấy nhận tiền) lần 1, 5% tng giá trị bồi thường nếu giải toả bàn giao mặt bằng trong thời hạn từ 11 đến 20 ngày kể từ ngày chi trả tiền được ghi trong thông báo (giấy nhận tiền) lần 1.

c) Đối với hộ gia đình, cá nhân tổ chức kinh tế có tng giá trị bồi thường từ 100 triệu đồng trở lên:

Giải toả bàn giao mặt bằng trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày chi trả tiền được ghi trong thông báo (giấy nhận tiền) ln 1 được thưởng 7 triệu đồng/hộ.

Giải toả bàn giao mặt bng trong thời hạn từ 11 đến 20 ngày kể từ ngày chi trả tiền được ghi trong thông báo (giấy nhận tiền) lần 1 được thưởng 5 triệu đồng/hộ.

2. Kinh phí khen thưởng tiến độ gii phóng mặt bằng được sử dụng bằng nguồn kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của các công trình, dự án.

Các tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng sđược khen thưởng theo quy định của pháp luật; các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật v bi thường, giải phóng mặt bng thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử tý theo quy định của pháp luật.

Điều 20. Suất tái định cư tối thiểu, suất đầu tư hạ tầng

Sut tái định cư ti thiu quy định tại khon 3 Điều 27 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được thực hiện theo quy định sau đây:

1. Giá trị suất đất tái định cư ti thiu bng diện tích đất tối thiu giao cho đi tượng được btrí tái định cư theo quy định tại Điu 10 Quy định này nhân (x) với giá đất tái định cư được UBND tỉnh quyết định.

2. Sut đầu tư hạ tầng tính cho một hộ gia đình ti khu tái định cư tập trung phù hợp với giá đầu tư cơ shạ tầng tại khu quy hoạch tái định cư nhưng ti đa không quá 80% giá trị của suất tái định cư tối thiu.

3. Giá đất tái định cư là giá đất cụ thể theo quyết định của UBND tỉnh.

Điều 21. Bồi thường đối với vật nuôi

Bi thường đối vi vật nuôi quy định tại điểm b khon 2 Điều 90 Luật Đất đai được thực hiện theo quy định sau đây:

1. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kthu hoạch thì căn cứ quy định sau đ tính toán bi thường thiệt hi thực tế do phi thu hoạch sớm cho từng trường hợp cụ th. Trường hợp di chuyển được thì tính chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyn gây ra:

a) Đơn giá vật nuôi là thủy sn đ tính bồi thường

Ngun tắc bi thường.

Ao nuôi được bồi thường xác định theo chng loại thủy sản dựa vào thời gian sinh trưởng, quy trình, mật độ thủy sn th nuôi trong ao đđịnh giá.

Mức bồi thường ao nuôi là thy sản áp dụng đối với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có thy sn nuôi trong ao tại thời điểm công bố quy hoạch. Trường hợp thủy sn thả nuôi sau thời điểm công bố quy hoạch thì chhộ tự di dời không tính bồi thường, htr.

Mức bồi thường thy sn nuôi được chia 02 nhóm (nhóm thủy sản nuôi thịt và nhóm thủy sn ging sinh sn)

Nhóm thy sn nuôi thịt, chia làm 02 loại:

Thủy sn nuôi chuyên nghiệp: Đi với thy sn nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất chưa dọn thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phi thu hoạch sớm, cụ th như sau:

Thủy sn nuôi t03 tháng tuổi trở lên mức bồi thường bằng 30% giá trị sn lượng thu hoạch;

Thủy sn nuôi nh hơn 03 tháng tui mức bồi thường bằng 20% giá trị sn lượng thu hoạch;

Trường hợp di dời được thì chbồi thường chi phí di dời và thiệt hại do di di gây ra: mức bi thường bng 10% giá trị sn lượng thu hoạch.

Bảng giá bồi thường do thu hoạch sớm đối với thủy sản nuôi chuyên nghiệp

Loại thủy sản

Sản lượng thu hoạch kg/m2 mặt nước (do thu hoạch sớm)

Giá trung bình (đồng/kg)

Giá trị sản lượng thu hoạch (đồng/m2)

Cá tra

4,63

12.000

55.500

Cá lóc

3,33

18.000

59.900

Cá rô đồng

3,33

20.000

66.600

Cá rô phi

3,41

12.000

40.900

Cá diêu hồng

3,41

15.000

51.100

Cá he, cá mè

1,01

10.000

25.400

Các loại cá khác

2,54

10.000

25.400

Tôm

0,16

80.000

12.800

Thủy sn nuôi không chuyên nghiệp: Tùy theo giai đoạn sinh trưởng của từng loại thy sn nuôi trong ao đxem xét mức bồi thường từ 10% - 50% mức bồi thường thy sn nuôi chun nghiệp quy định tại bng giá bồi thường trên.

Nhóm thu sn ging sinh sn gm cá tra, cá lóc lai, cá rô phi, cá diêu hng, ca trê, tôm...: Chỉ bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra; mức bồi thường bằng 20% giá thủy sn giống thực tế.

b) Đơn giá bồi thường vật nuôi là thy sn theo bng giá trên được tính theo thời giá trung bình tại thời điểm kim đếm bồi thường, hỗ trợ của địa phương.

2. Các loại cây, vật nuôi thy sản không có trong danh mục quyết định của UBND tỉnh thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ quy cách, tiêu chuẩn tương đương đáp giá cho phù hợp báo cáo Hội đng thm định trình UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bi thường, hỗ trợ.

Điều 22. Bồi thường chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất

Bi thường chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại khon 2 Điều 91 Luật Đất đai được thực hiện theo quy định sau đây:

Hệ thng máy móc, dây chuyn sản xuất khi phải tháo d, di chuyển, lắp đặt được thì chỉ được bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lp đặt và thiệt hại do ngun nhân khách quan khi tháo d, di chuyn, lp đặt; mức bồi thường được tính theo kết quả kim đếm thực tế của từng loại máy móc, dây chuyền sản xuất khi phi tháo dỡ, di chuyển, lp đặt tại thời điểm kim đếm.

 

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 23. Giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

1. UBND cp có thẩm quyền giao việc thực hiện bi thường hỗ trợ, tái định cư cho Tổ chức thực hiện bồi thường, gii phóng mặt bng.

2. Thực hiện các dịch vụ về bi thường, hỗ trợ, tái định cư:

Tổ chức thực hiện bi thường, gii phóng mặt bng được thuê các doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân để thực hiện các dịch vụ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Trường hợp thành lập Hội đồng bồi thưng, hỗ trợ, tái định cư cp huyện thì việc thuê doanh nghiệp, tổ chức có chức năng thực hiện dịch vụ về bồi thường, gii phóng mặt bằng thực hiện theo quy định sau:

Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc thuê doanh nghiệp, tổ chức có chức năng thực hiện dịch vụ về bi thường, gii phóng mặt bằng.

Điều 24. Trách nhiệm của các cấp, các ngành

1. S Tài ngun & Môi trường

a) Chtrì thẩm định và trình phương án bi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Kiểm tra h sơ, chuyển phương án, dự toán di dời đối với các công trình công cộng đến cơ quan chuyên ngành thm định (nếu cần) đHội đồng thm định tnh xem xét thng nhất trình UBND tnh quyết định.

c) Tham gia xác định giá đất trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

2. Sở Tài chính

a) Ch trì thẩm định giá tài sn, xác định và đề xuất giá các loại cây và giá tài sn chưa có trong quyết định của UBND tỉnh,

b) Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh chtrì thẩm định giá đất tái định cư giá trị một sut đầu tư hạ tầng đối với từng dự án GPMB theo quy định: thm định dự toán kinh phí thực hiện công tác GPMB do Tổ chức thực hiện bi thường, gii phóng mặt bằng lp đối với phương án bi thường, hỗ trợ, tái định cư do UBND tỉnh phê duyệt.

c) Giám sát, kiểm tra việc chi trả tin bi thường, hỗ trợ và chi phí cho công tác tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các dự án do UBND tnh phê duyệt: hướng dẫn Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố, thị xã thực hiện nhiệm vụ này đi với các dự án thuộc thm quyền phê duyệt phương án bi thường, h tr, tái định cư của UBND cùng cấp.

3. SKế hoạch và Đầu tư

Hướng dẫn, kiểm tra việc lập và thực hiện dự án tái định cư, thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo quy định trên lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản các khu tái định cư.

4. SXây dựng

a) Hướng dẫn việc xác định quy, diện tích, tính hợp pháp của các công trình xây dựng gn lin với đất của đối tượng bị thu hồi.

b) Xác định cấp hạng, cht lượng nhà, công trình giải tỏa của đối tượng bị nh hưởng khi Nhà nước thu hồi đất, chịu trách nhiệm thm định các tiêu chí liên quan đến nhà, công trình.

c) Phối hợp với các cơ quan chức năng xác định vị trí, quy mô khu tái định cư cho phù hợp với quy hoạch phát triển chung của tỉnh để UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thực hiện chức năng qun lý nhà nước trong công tác quy hoạch, cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình công cộng phi di dời đảm bao kịp tiến độ GPMB.

d) Thm định dự toán di dời đối với các công trình công cộng như: Cấp thoát nước, công trình cây xanh, công trình xây dựng khác.

5. S Nông nghiệp & Phát triển nông thôn:

a) Thẩm định giá vật nuôi để tính bi thường, h trbiện pháp hỗ trợ sn xuất để ổn định sn xuất và đời sống tại khu tái định cư đtính bồi thường trình UBND tỉnh phê duyệt.

b) Thm định quy mô, diện tích, mật độ cây trồng, vật nuôi để tính toán bồi thường, hỗ trợ cho từng đối tượng.

c) Thẩm định dự toán đối với công trình thủy lợi, đê điều, nông - lâm - ngư nghiệp.

6. Cơ quan Thuế

a) Thẩm định việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đt (nếu có) của người sử dụng đất đối với diện tích theo quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; xác nhận các nghĩa vụ v thuế của người có đất bị thu hồi.

b) Chỉ đạo Chi cục Thuế cấp huyện xác định mức thu nhập sau thuế của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sn xuất kinh doanh.

c) Hướng dẫn hoặc chủ trì gii quyết các vướng mắc liên quan đến nghĩa vụ thuế của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

7. Sở Tư pháp

a) Hướng dẫn quy định về nguyên tc, điều kiện, nội dung, thm quyền và trình tự công tác cưỡng chế thi hành quyết định thu hồi đất để GPMB và những vn đề liên quan áp dụng cho đối tượng bị cưng chế thực hiện quyết định thu hi của cp huyện.

h) Giám sát các cấp, các ngành thực hiện quyết định cưỡng chế.

8. SLao động, Thương binh và Xã hội

a) Hướng dẫn vic xác định chế độ trcấp ngừng việc để bồi thường cho người lao động do ngừng việc ca tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh có đăng ký kinh doanh, có thuê lao động theo hợp đồng lao động bị ngừng sn xuất kinh doanh khi Nhà nước thu hi đất.

b) Chtrì, phối hợp với các cơ quan liên quan lập phương án đào tạo, tổ chức việc đào tạo chuyn đổi nghề và tạo việc làm cho các hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất đất nông nghiệp khi bị Nhà nước thu hồi đất trình UBND tỉnh quyết định

c) Thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 2, khon 3 Điều 13 Quy định này.

9. Các cơ quan khác có liên quan

Có trách nhiệm thm định hsơ dự toán di di các công trình về các lĩnh vực thuộc qun lý chuyên ngành khi có đề nghị của Hội đồng thẩm định bồi thường GPMB tnh và chịu trách nhiệm vcác quyết định, ý kiến của mình khi thẩm định hồ sơ dự toán các công trình, tài sản, vật kiến trúc phải bồi thường hoặc di chuyển.

10. UBND huyện, thành phố, thị xã nơi có đất bị thu hồi

a) Chỉ đạo, tổ chức, tuyên truyền, vận động mọi tổ chức, cá nhân về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thực hiện giải phóng mặt bng theo đúng quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

b) Quyết định thành lập và chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bng huyện, thành phố, thịlập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ, tái định cư theo phân cấp; phối hợp với các ngành, các tổ chức và chđầu tư xây dựng phương án tạo lập khu tái định cư theo phân cấp.

c) Xác định vị trí đất, khu vực đất và các chtiêu về đất trên địa bàn cấp huyện đáp dụng cho công tác bồi thường; cung cấp các tài liệu liên quan về đất, tài sn trên đt của các đối tượng bị ảnh hưởng.

d) Xác định loại đất theo thẩm quyền, điều kiện được bồi thường; đất không đủ điều kiện được bồi thường và các tiêu chí liên quan đến đất khi Nhà nước thu hồi đất đáp dụng cho việc tính toán bồi thường đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đi tượng được shữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở.

đ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân về bồi thường, hỗ tr, tái định cư theo thẩm quyền được giao; ra quyết định cưỡng chế và tổ chức cưỡng chế đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền; phối hợp với các cơ quan chức năng t chc việc thực hiện cưỡng chế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

e) Chỉ đạo các ban, ngành của huyện, thành phố, thị xã thực hiện đầy đủ nhiệm vụ thuộc chức năng và thm quyền chuyên ngành như các Sở, ban ngành cp tỉnh và nhiệm vụ của thành viên Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bng.

11. UBND xã, phường, thị trấn

a) Phối hợp với chđầu tư và Tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bng tổ chức tuyên truyền về mục đích thu hồi đất, chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án.

b) Xác nhận nguồn gốc, thời đim sử dụng đất, thời điểm xây dựng và sử dụng nhà, tài sản và các tiêu chí về nhà, tài sản trên đất, tham gia theo thm quyền với cơ quan đo đạc địa chính xác định các tiêu chí về đất và chủ sdụng đất trước khi trình quan có thẩm quyền phê duyệt quyết định thu hồi đất; xác nhận các nội dung khác liên quan của người bị thu hồi và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của việc xác nhận.

c) Phối hợp với Tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; hướng dẫn, giải đáp những ý kiến thắc mắc, góp ý của người bị thu hồi đất; tham gia giải quyết các vướng mắc trong công tác gii phóng mặt bằng; phối hợp và tạo điều kiện hỗ trợ việc chi trtiền bồi thường, h trợ và b trí tái định cư cho người bị thu hi đất.

d) Ủy ban nhân dân cp xã nơi đăng ký hộ khu thường trú xác nhận hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có nguồn thu nhập n định từ sn xuất nông nghip.

Trường hp hộ gia đình, cá nhân sdụng đt không cùng nơi đăng ký hộ khu tờng trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khu thường trú xác nhận hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có nguồn thu nhập ổn định từ sn xuất nông nghiệp sau khi có văn bn xác nhận về việc sdụng đất nông nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.

Điều 25. Chủ đầu tư hoặc Ban QLDA các công trình

a) Hp đồng thực hiện công tác GPMB, chđộng đề xuất, tham gia trên tt c quy trình tổ chức GPMB và tái định cư.

b) Cung cấp đầy đủ các tài liệu liên quan đphục vụ cho công tác GPMB và thẩm định phương án bi thường, hỗ trợ tái định cư của dự án đến cơ quan thẩm định, bao gồm:

Quyết định phê duyệt dự án.

Hồ sơ thu hi đất, giao đt và mốc giới thực địa.

Các tài liệu liên quan khác.

c) Đảm bo đầy đ, kịp thời kinh phí bi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí phục vụ công tác GPMB của dự án.

d) Ch trì, phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bng tổ chức thực hiện chi tr tin bi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định.

Điều 26. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng

a) Tng hợp xây dựng kế hoạch trin khai công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; chủ trì phối hợp với người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất lập và trình các cấp, các ngành thm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định.

b) Chtrì xác định diện tích đất ở, để bồi thường, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác hp lý, hợp pháp của số liệu kim kê, tài sản được bi thường, hỗ trhoặc không được bi thường, hỗ trợ phù hợp với chính sách của phương án bi thường, hỗ trợ, tái định cư.

c) Chủ trì tổ chức niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; hướng dẫn, gii đáp những ý kiến thc mc, góp ý của người bị thu hi đất và nhân dân liên quan đến phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

d) Ch trì niêm yết công khai và chuyn Quyết định phê duyệt kèm phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chi tiết đã được UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt cho người bị thu hồi đất.

d) Phối hợp với chdự án tổ chức chi trtiền bồi thường, hỗ trợ; Ch tthu hồi các giy t v nhà, đất của người bị thu hồi đất đchuyển cơ quan Tài nguyên và Môi trường chỉnh lý hoặc thu hồi theo quy định.

e) Tổ chức bàn giao mặt bằng đã được gii ta cho ngưi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất (có biên bản bàn giao).

g) Phối hợp, lập báo cáo cho cơ quan chuyên môn trong công tác gii quyết đơn kiến nghị, khiếu nại của công dân liên quan đến phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Điều 27. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất bị Nhà nước thu hồi đất

a) Chấp hành đầy đ, đúng thời gian thu hi đất.

b) Kê khai trung thực, đy đcác số liệu v đt, tài sn, cung cp đầy đ các giy tờ liên quan về đất, tài sn theo yêu cầu của Tổ chức làm nhiệm vụ bi thường, gii phóng mặt bng.

c) Chấp hành nghiêm chnh quy hoạch do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công bố.

d) Di chuyn, bàn giao mặt bằng theo đúng quy định của Pháp luật.

 

Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 28. Hiệu lực thi hành

1. Các dự án đang thực hiện bi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng theo Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 19/9/2014; Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 27/4/2015; Quyết định s 34/2015/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về bi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;

2. Những chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đông Hà theo Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Trị nếu có lợi hơn cho người bị thu hồi đất thì áp dụng theo quy định tại Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Trị.

3. Trong quá trình thực hiện quy định này nếu có vướng mc, các địa phương, các ngành, các đơn vị, cá nhân phn ánh về S Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp ý kiến và phối hợp với các ngành liên quan thống nhất phương án trình UBND tỉnh xem xét gii quyết./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi