Quyết định 26/2020/QĐ-UBND Đắk Lắk giá thuê nhà ở công vụ nhà ở xã hội nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 26/2020/QĐ-UBND

Quyết định 26/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định giá thuê nhà ở công vụ, nhà ở xã hội, nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk LắkSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:26/2020/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Ngọc Nghị
Ngày ban hành:20/08/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

tải Quyết định 26/2020/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 26/2020/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 26/2020/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK

_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 26/2020/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 20 tháng 8 năm 2020

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định giá thuê nhà ở công vụ, nhà ở xã hội, nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh

___________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 30/2019/NĐ-CP ngày 28/3/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;

Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;

Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ;

Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 hướng dẫn một số nội dung của Luật nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Công văn số 2007/SXD-QLN ngày 16/7/2020, Tờ trình số 164/TTr-SXD ngày 05/6/2020, Tờ trình số 59/TTr-SXD ngày 11/3/2020.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá thuê nhà ở công vụ, nhà ở xã hội, nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan triển khai thi hành Quyết định này; thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, đánh giá việc thực hiện Quyết định này và báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị trực tiếp quản lý vận hành cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020 và thay thế Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 08/9/2014./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Đắk Lắk;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trung tâm TTCB tỉnh;
- Lưu: VT, CN (V-75)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Nghị

 

 

QUY ĐỊNH

Giá thuê nhà ở công vụ, nhà ở xã hội, nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

___________

 

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định giá thuê nhà ở công vụ; giá thuê, thuê mua nhà ở xã hội; giá thuê nhà ở cũ (bao gồm nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trước ngày 19/01/2007, ngày ban hành Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước) thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Đối tượng thuê nhà ở công vụ được quy định tại Điều 48 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Nhà ở.

2. Đối tượng thuê, thuê mua nhà ở xã hội được quy định tại Điều 52 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Nhà ở.

3. Đối tượng thuê nhà ở cũ được quy định tại Điều 57 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Nhà ở.

4. Cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà ở công vụ, nhà ở xã hội, nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.

 

Chương II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

Điều 3. Giá thuê nhà ở công vụ

1. Đối với trường hợp nhà công vụ đang sử dụng: Giá thuê 01m2 diện tích sử dụng nhà ở công vụ đối với nhà ở thấp tầng (nhà biệt thự, nhà liền kề):

a) Tại đô thị loại I: 30.000 đồng/m2/tháng;

b) Tại đô thị loại III, IV, V: 21.600 đồng/m2/tháng;

2. Đối với trường hợp nhà công vụ được đầu tư xây dựng mới: Giá thuê 01 m2 diện tích sử dụng nhà ở công vụ được xác định theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 11 Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ.

Điều 4. Giá thuê, thuê mua nhà ở xã hội

1. Giá thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước được tính theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 hướng dẫn một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Giá thuê nhà ở sinh viên

- Giá thuê đối với 01 sinh viên: 162.000 đồng/1SV/1 tháng. Tiêu chuẩn diện tích ở tối thiểu đối với 01 sinh viên là 7,5 m2 sử dụng.

- Chi phí cấu thành giá thuê nhà ở sinh viên bao gồm chi phí quản lý, vận hành và chi phí bảo trì nhà ở.

Điều 5. Giá thuê nhà ở cũ (bao gồm nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trước ngày 19/01/2007)

1. Giá thuê 01m2 diện tích sử dụng nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng lại (bao gồm nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trước ngày 05/7/1994), trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, được áp dụng như sau:

Đơn giá (đồng/m2 sử dụng/tháng)

Cấp nhà

Điều kiện HTKT

Nhà cấp III

Nhà cấp IV

Tầng 1

Tầng 2

Tầng 3

Tầng 4

Tầng 1

Tầng 2

Tốt

16.800

15.600

14.400

13.200

11.400

10.200

Trung bình

14.400

13.800

13.200

11.400

10.200

9.600

Kém

13.800

12.600

11.400

10.200

9.600

8.400

a) Việc xác định cấp, hạng nhà ở thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở.

b) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại tốt khi đảm bảo cả 03 điều kiện sau:

- Điều kiện 1: Nhà ở có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà.

- Điều kiện 2: Có khu vệ sinh khép kín.

- Điều kiện 3: Có hệ thống cấp thoát nước hoạt động bình thường.

c) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại trung bình khi chỉ đảm bảo điều kiện 1 hoặc có đủ điều kiện 2 và 3.

d) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại kém khi nhà ở chỉ có điều kiện 2 hoặc điều kiện 3 hoặc không đảm bảo cả 03 điều kiện trên.

2. Tiền thuê nhà trả hàng tháng:

Tiền thuê nhà trả hàng tháng

=

Đơn giá thuê

x

Diện tích sử dụng từng loại nhà tương ứng với giá cho thuê

3. Tiền thuê nhà được thu hàng tháng. Cơ quan quản lý nhà thu trực tiếp từ người thuê nhà.

4. Đối với nhà ở cũ quy định tại Khoản 1 Điều này đã được Nhà nước cải tạo, xây dựng lại; nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng từ ngày 05/7/1994 đến trước ngày 19/01/2007, được áp dụng giá thuê: 24.000 đồng/m2/tháng.

Điều 6. Điều chỉnh giá thuê và xử lý chuyển tiếp

1. Trong trường hợp Nhà nước có điều chỉnh tăng hơn 20% tiền lương cơ bản, UBND tỉnh sẽ có Quyết định điều chỉnh tăng múc giá thuê nhà tương ứng với tỷ lệ tăng tiền lương.

2. Căn cứ vào thời gian đã sử dụng, mức độ hư hỏng, xuống cấp của nhà cho thuê, mức độ mà người thuê nhà đã đầu tư sửa chữa các hư hỏng của nhà được thuê, UBND tỉnh giao Sở Xây dựng xem xét cụ thể từng căn nhà để điều chỉnh giảm giá thuê nhà theo đề nghị của người thuê nhà, nhưng mức giảm tối đa không được vượt quá 30% số tiền thuê nhà phải trả theo giá quy định tại Quyết định này.

3. Đối với các trường hợp ký kết hợp đồng thuê nhà trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực, nhưng đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực mà thời hạn thuê vẫn còn thì giá thuê nhà được áp dụng theo giá tại thời điểm ký hợp đồng./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi