Quyết định 23/2019/QĐ-UBND Lạng Sơn sửa đổi Quy định cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 23/2019/QĐ-UBND

Quyết định 23/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực thi hành trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 05/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng SơnSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:23/2019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Ngọc Thưởng
Ngày ban hành:12/08/2019Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

tải Quyết định 23/2019/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 23/2019/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 23/2019/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________

Số: 23/2019/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 12 tháng 8 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực thi hành trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh

_______________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 283/TTr-STNMT ngày 01 tháng 8 năm 2019.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực thi hành trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn như sau:

1. Sửa đổi Khoản 2 Điều 8:

"2. Quyết định cưỡng chế được giao trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm và thông báo cho người bị cưỡng chế biết

a) Đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp mà người bị cưỡng chế cố tình không nhận thì Ủy ban nhân dân xã lập biên bản về việc không nhận quyết định và được coi là quyết định đã được giao.

b) Đối với trường hợp gửi qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm, nếu sau thời hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết định cưỡng chế đã được gửi qua đường bưu điện đến lần thứ ba mà bị trả lại do người bị cưỡng chế cố tình không nhận;

quyết định cưỡng chế đã được niêm yết tại nơi cư trú của cá nhân, trụ sở của tổ chức bị cưỡng chế hoặc có căn cứ cho rằng người bị cưỡng chế trốn tránh không nhận quyết định cưỡng chế thì được coi là quyết định đã được giao".

2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 11:

"2. Ban thực hiện cưỡng chế có quyền buộc người bị cưỡng chế, người có liên quan phải ra khỏi khu đất cưỡng chế, tự chuyển tài sản ra khỏi nơi cưỡng chế. Nếu người bị cưỡng chế, người có liên quan không thực hiện thì Ban thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm di chuyển người bị cưỡng chế, người có liên quan cùng tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế.

Trường hợp người bị cưỡng chế, người có liên quan từ chối nhận tài sản, thì Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản thống kê tài sản ghi rõ số lượng, chủng loại, tình trạng từng loại tài sản và lập biên bản bàn giao tài sản cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện cưỡng chế bảo quản tài sản theo quy định của pháp luật và thông báo cho chủ sở hữu đến nhận lại tài sản; biên bản phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của đại diện bên bàn giao, bên nhận bảo quản tài sản, đại diện chính quyền địa phương và hai người chứng kiến. Nếu chủ sở hữu nhận lại tài sản thì biên bản giao nhận tài sản phải có chữ ký của chủ sở hữu tài sản.

Biên bản thống kê tài sản trong quá trình cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai thực hiện theo Mẫu số 16 kèm theo Quyết định này.

Biên bản bàn giao để bảo quản tài sản trong quá trình cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai thực hiện theo Mẫu số 17 kèm theo Quyết định này.

3. Sửa đổi Khoản 4 Điều 11:

"Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản giao đất tại thực địa cho người được công nhận quyền sử dụng hợp pháp theo quy định, biên bản bàn giao đất phải có chữ ký của đại diện Ban thực hiện cưỡng chế, đối tượng nhận bàn giao đất và xác nhận của chính quyền địa phương.

Biên bản bàn giao đất cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai thực hiện theo Mẫu số 20 ban hành kèm theo Quyết định này."

Điều 2. Mẫu số 16 và Mẫu số 17 ban hành kèm theo Quyết định này thay thế Mẫu số 16 và Mẫu số 17 tại Quy định việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực thi hành trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Bãi bỏ Điểm a, Điểm b Khoản 3, Điều 11 và Điều 12 tại Quy định về việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực thi hành trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 8 năm 2019.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh, các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- Báo Lạng Sơn, Đài PT-TH tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh,
các phòng Chuyên viên, TT TH-CB;
- Lưu: VT, KTN(NNT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Phạm Ngọc Thưởng

 

MẪU SỐ 16

(Ban hành kèm theo Quyết định số 23 /2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Lạng Sơn)

……..………….. (1)
………………..(2)

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

 

(3)…., ngày  tháng  năm 

 

BIÊN BẢN

Thống kê tài sản trong quá trình cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai

Đthi hành Quyết định số ... /QĐ-CC ngày ... /... /.... của ... (4) về việc cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai và Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ... /... / .... của ... (4) về việc thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai,

Hôm nay, hồi ... giờ ... ngày ... /... /.., tại (5)..., chúng tôi gồm:

1. Đại diện Ban thực hiện cưỡng chế theo Quyết định số ... /QĐ-UBND ngày .../…/…

- Ông (bà) ……………………………………… chức vụ ………………………………….

2. Vi sự chứng kiến của: (họ tên, địa chỉ, chức vụ, CMND số (nếu có))

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Tiến hành thống kê tài sản trong quá trình cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai: (6)

Ông (bà)/tổ chức:

Ngà... tháng ... năm sinh …………. Quốc tịch: …………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ….

Cấp ngày: …………………………………. Nơi cấp: ………………………………………..

Tài sản tạm giữ: (7) ……………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Ngoài những tài sản nêu trên, không có thêm thứ gì khác. Ý kiến của cá nhân/đại diện có tài sản:

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Ý kiến trình bày của người làm chứng:

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Ý kiến bổ sung khác (nếu có):

……………………………………………………………………………………………………

..........……………………………………………………………………………………………

Biên bản lập xong hồi ... giờ ... ngày ... /... /...., gồm trang, được lập thành ……. bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng, cùng ký tên dưới đây; giao cho người/đại diện tổ chức có tài sản thống kê, Ban thực hiện cưỡng chế, thành viên có tên nêu trên 01 bản.

 

NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC BỊ CƯỠNG CHẾ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LÀM CHỨNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN
BAN THỰC HIỆN CƯỠNG CHẾ

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị)

 

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ
HOẶC CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO CHỦ TRÌ CƯỠNG CHẾ (nếu có)

(Ký, đóng dấu)
(Ghi rõ chức vụ, họ tên)

____________________ 

1. Tên cơ quan ban hành Quyết định cưỡng chế

2. Tên Ban thực hiện cưỡng chế

3. Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính:

4. Chức danh, cơ quan của người ra quyết định cưỡng chế;

5. Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.

6. Ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, địa chỉ, số giấy CMND hoặc hộ chiếu đi với cá nhân bị tạm giữ tang vật, phương tiện/tên, địa ch, số Quyết định thành lập hoặc ĐKKD đối với tổ chức bị tạm giữ tang vật, phương tiện.

7. Ghi rõ tên, số lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tài sản; chsở hữu tài sn (nếu có giấy tờ, chứng cứ xác định được chủ sở hữu) (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).

 

MẪU SỐ 17

(Ban hành kèm theo Quyết định số 23 /2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Lạng Sơn)

……..………….. (1)
………………..(2)

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

 

(3)…., ngày  tháng  năm 

 

BIÊN BẢN

Bàn giao để bảo quản tài sản trong quá trình cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai

Đthi hành Quyết định số ... /QĐ-CC ngày ... / ... /.... của ... (4) về việc cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai và Quyết định số .../QĐ-UBND ngày …/…/…. của ... (4) về việc thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai,

Hôm nay, hồi... giờ ... ngày ... /... /.., tại (5)..., chúng tôi gồm:

1. Đại diện bên bàn giao (6)

- Ông (bà) ……………………………………… chức vụ ………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

2. Bên nhận bảo quản tài sản (7)

- Ông (bà) ……………………………………… chức vụ ………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

3. Đại diện chính quyền địa phương (nếu bàn giao tài sản cho tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện để bảo quản tài sản)

- Ông (bà) ……………………………………… chức vụ ………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

4. Đại diện chủ sở hữu tài sản

- Ông (bà) ……………………………………… chức vụ ………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

5. Với sự chứng kiến của: (họ tên, địa chỉ, chức vụ, CMND s nếu có) (8)

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

Tiến hành bàn giao tài sản đã thống kê theo Biên bản thống kê tài sản trong quá trình cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chp đất đai ngày …/…/… của Ban thực hiện cưỡng chế theo Quyết định số ... /QĐ-UBND ngày …/.../20... của .... để bảo quản gm:

(9) ……………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………

Biên bản lập xong hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm , gồm …….. trang, được lập thành …….. bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng, cùng ký tên dưới đây; giao cho chủ sở hữu tài sản, Ban thực hiện cưỡng chế, thành viên có tên nêu trên 01 bản.

 

NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN
CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)

BÊN NHẬN BÀN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

BÊN BÀN GIAO
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)

NGƯỜI LÀM CHỨNG/HOẶC ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

____________________ 

1. Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).

2. Tên cơ quan được giao chủ trì (hoặc tên Ban thực hiện cưỡng chế).

3. Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.

4. Chức danh, cơ quan của người ra quyết định cưỡng chế.

5. Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.

6. Ghi rõ tên cơ quan bàn giao (Ban thực hiện cưỡng chế hoặc cơ quan được giao chủ trì).

7. Ghi rõ tên cơ quan nhận bàn giao (UBND cấp xã hoặc tổ chức, cá nhân có đđiều kiện đ bo qun tài sản).

8. Người chứng kiến nếu có.

9. Ghi rõ tên, số lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tài sản; chủ sở hữu tài sn (nếu có giấy tờ, chứng cứ xác định được chủ sở hữu) (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 21/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định về hạn mức giao đất để xây dựng nhà ở; hạn mức công nhận diện tích đất ở và xác định diện tích đất ở để tính tiền bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Quyết định 21/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định về hạn mức giao đất để xây dựng nhà ở; hạn mức công nhận diện tích đất ở và xác định diện tích đất ở để tính tiền bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Đất đai-Nhà ở

Quyết định 44/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi Quyết định 25/2017/QĐ-UBND ngày 05/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Quyết định 44/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi Quyết định 25/2017/QĐ-UBND ngày 05/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi