Quyết định 16/2006/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước và của vùng

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 16/2006/QĐ-BTNMT

Quyết định 16/2006/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước và của vùng
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:16/2006/QĐ-BTNMTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đặng Hùng Võ
Ngày ban hành:09/10/2006Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Đơn giá quy hoạch sử dụng đất - Ngày 09/10/2006, Bộ trưởng Bộ tài nguyên và Môi trường đã ban hành Quyết định số 16/2006/QĐ-BTNMT ban hành đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước và của vùng. Theo đó, Đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cả nước, của vùng được tính trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật ở điều kiện trung bình. Dự toán kinh phí thực hiện dự án lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bao gồm chi phí trong đơn giá và chi phí ngoài đơn giá... Khi Nhà nước thay đổi mức lương tối thiểu khác với mức 350.000 đồng/tháng tính trong đơn giá, thì các chi phí trong đơn giá được điều chỉnh như sau: Chi phí nhân công điều chỉnh = Chi phí nhân công trong đơn giá x H, trong đó (H= mức lương tối thiểu mới / (chia) 350.000). Chi phí chung được tính lại theo chi phí trực tiếp đã điều chỉnh chi phí nhân công. Đối với nguyên giá thiết bị và đơn giá vật liệu, công cụ dụng cụ có biến động trên 10% thì Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ hướng dẫn điều chỉnh hoặc ban hành lại... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định 16/2006/QĐ-BTNMT tại đây

tải Quyết định 16/2006/QĐ-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 16/2006/QĐ-BTNMT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 16/2006/QĐ-BTNMT

NGÀY 09 THÁNG 10 NĂM 2006

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ LẬP VÀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG

ĐẤT CỦA CẢ NƯỚC VÀ CỦA VÙNG

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 10/2005/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính tại Công văn số 8797/BTC-HCSN ngày 20 tháng 7 năm 2006, của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 6500/BKH-KHGDTN&MT ngày 01 tháng 9 năm 2006;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước và của vùng dùng làm căn cứ lập, thẩm định, phê duyệt dự toán và thanh quyết toán kinh phí thực hiện dự án.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Giám đốc Trung tâm Điều tra Quy hoạch Đất đai, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Đặng Hùng Võ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐƠN GIÁ

LẬP VÀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

CỦA CẢ NƯỚC VÀ CỦA VÙNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BTNMT ngày 09 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Phần I

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐƠN GIÁ

1. Cơ sở xác định đơn giá

1.1. Quyết định số 10/2005/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

1.2. Thông tư số 04/2006/TT-BTNMT ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn phương pháp tính đơn giá dự toán, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

1.3. Chế độ tiền lương và các khoản phụ cấp lương theo quy định tại:

- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (áp dụng bảng 2: công chức loại A3 nhóm 1; công chức loại A2 nhóm 1 và bảng 3: viên chức loại A3 nhóm 1; viên chức loại A2 nhóm 1; viên chức loại A1; viên chức loại B).

- Nghị định 118/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung (lên 350.000 đồng/tháng).

- Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ công chức, viên chức (áp dụng mức 2 hệ số 0,4 tiền lương tối thiểu).

- Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức (áp dụng mức 3 hệ số 0,2 tiền lương tối thiểu).

1.4. Đơn giá vật tư, thiết bị tính theo giá bình quân trên thị trường tại thời điểm quý I năm 2006 (đã bao gồm thuế VAT).

2. Hướng dẫn sử dụng đơn giá

2.1. Đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cả nước, của vùng được tính trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật ở điều kiện trung bình.

2.2. Dự toán kinh phí thực hiện dự án lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bao gồm chi phí trong đơn giá và chi phí ngoài đơn giá; cách xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2006/TT-BTNMT ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2.3. Khi Nhà nước thay đổi mức lương tối thiểu khác với mức 350.000 đồng/tháng tính trong đơn giá, thì các chi phí trong đơn giá được điều chỉnh như sau:

- Chi phí nhân công điều chỉnh = Chi phí nhân công trong đơn giá x H, trong đó (H= mức lương tối thiểu mới / (chia) 350.000);

- Chi phí chung được tính lại theo chi phí trực tiếp đã điều chỉnh chi phí nhân công.

2.4. Đối với nguyên giá thiết bị và đơn giá vật liệu, công cụ dụng cụ có biến động trên 10% thì Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ hướng dẫn điều chỉnh hoặc ban hành lại.

2.5. Trong quá trình sử dụng tập đơn giá nếu có khó khăn, vướng mắc thì phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Phần II

BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ

Đơn vị tính: đồng

Số thứ tự

Nội dung

Tổng số

Trong đó:

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu của cả nước (đơn giá tính cho 1 triệu ha)

1.1

Chi phí trực tiếp

211.608.335

187.749.290

23.859.045

a

Chi phí nhân công

202.957.106

180.177.138

22.779.968

b

Chi phí vật liệu

4.996.134

4.924.022

72.112

c

Chi phí công cụ dụng cụ

1.035.857

918.173

117.685

d

Chi phí khấu hao thiết bị

866.018

482.988

383.030

e

Chi phí năng l­ượng

1.753.220

1.246.970

506.250

1.2

Chi phí chung

43.514.619

37.549.858

5.964.761

 

Đơn giá

255.122.954

225.299.148

29.823.806

2

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của cả nước (đơn giá tính cho 1 triệu ha)

2.1

Chi phí trực tiếp

105.440.185

95.659.131

9.781.054

a

Chi phí nhân công

99.364.406

90.146.566

9.217.840

b

Chi phí vật liệu

4.207.675

4.152.892

54.783

c

Chi phí công cụ dụng cụ

531.468

483.277

48.191

d

Chi phí khấu hao thiết bị

401.238

244.748

156.490

e

Chi phí năng l­ượng

935.400

631.650

303.750

2.2

Chi phí chung

21.577.090

19.131.826

2.445.264

 

Đơn giá

127.017.275

114.790.957

12.226.318

3

Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của cả nước (đơn giá tính cho 1 triệu ha)

3.1

Chi phí trực tiếp

50.170.798

44.327.821

5.842.977

a

Chi phí nhân công

46.028.038

40.484.593

5.543.446

b

Chi phí vật liệu

3.267.367

3.219.572

47.795

c

Chi phí công cụ dụng cụ

251.160

221.704

29.456

d

Chi phí khấu hao thiết bị

208.013

112.233

95.780

e

Chi phí năng l­ượng

416.220

289.720

126.500

3.2

Chi phí chung

10.326.308

8.865.564

1.460.744

 

Đơn giá

60.497.106

53.193.385

7.303.721

4

Lập quy hoạch sử dụng đất của vùng (đơn giá tính cho vùng trung bình là 4 triệu ha)

4.1

Chi phí trực tiếp

1.987.715.710

1.743.319.968

244.395.742

a

Chi phí nhân công

1.879.779.868

1.643.152.295

236.627.573

b

Chi phí vật liệu

73.712.635

72.242.399

1.470.236

c

Chi phí công cụ dụng cụ

11.456.662

10.059.519

1.397.143

d

Chi phí khấu hao thiết bị

9.262.335

4.716.045

4.546.290

e

Chi phí năng l­ượng

13.504.210

13.149.710

354.500

4.2

Chi phí chung

409.762.929

348.663.994

61.098.936

 

Đơn giá

2.397.478.640

2.091.983.962

305.494.678

 

Phần III

BẢNG ĐƠN GIÁ VẬT TƯ VÀ NGUYÊN GIÁ THIẾT BỊ

Số TT

Danh mục vật t­ư, thiết bị

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

I

Danh mục vật tư

 

 

1

Đĩa CD

Cái

12.000

2

Đĩa mềm

Đĩa

8.000

3

Băng dính to

Cuộn

9.000

4

Bút dạ màu

Bộ

8.000

5

Bút chì

Chiếc

1.500

6

Bút xoá

Chiếc

14.000

7

Bút nhớ dòng

Chiếc

8.000

8

Tẩy chì

Chiếc

1.000

9

Mực in A3 Laser

Hộp

1.500.000

10

Mực in Ploter

Hộp

2.500.000

11

Mực phô tô

Hộp

250.000

12

Hồ dán khô

Hộp

5.000

13

Bút bi

Chiếc

2.000

14

Sổ ghi chép

Cuốn

10.000

15

Cặp 3 dây

Chiếc

3.000

16

Giấy A4

Gram

30.000

17

Giấy A3

Gram

45.000

18

Giấy in Ao

Tờ

2.500

19

Ghim dập

Hộp

2.000

20

Ghim vòng

Hộp

2.000

21

Túi nylông đựng tài liệu

Chiếc

2.000

22

Bản đồ nền

Tờ

20.000

23

Bàn làm việc

Cái

300.000

24

Bàn dập gim

Cái

30.000

25

Bàn để máy tính

Cái

300.000

26

Ghế văn phòng

Cái

150.000

27

Ghế máy tính

Cái

150.000

Số TT

Danh mục vật tư­, thiết bị

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

28

Chuột máy tính

Cái

75.000

29

Giá để tài liệu

Cái

200.000

30

Máy tính casio

Cái

160.000

31

ổn áp dùng chung 10A

Cái

2.000.000

32

L­ưu điện

Cái

1.500.000

33

Máy hút ẩm 2 KW

Cái

1.500.000

34

Máy hút bụi 1,5 KW

Cái

1.600.000

35

Quạt thông gió 0,04 KW

Cái

120.000

36

Quạt trần 0,1 KW

Cái

150.000

37

ổ ghi CD-ROM 0,4 KW

Cái

1.000.000

38

Thư­ớc eke loại trung bình

Cái

25.000

39

Bộ đèn neon 0,04 KW

Bộ

60.000

40

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

50.000

41

Giầy bảo hộ

Đôi

25.000

42

Tất

Đôi

10.000

43

Mũ cứng

Cái

20.000

44

Hòm đựng tài liệu

Cái

40.000

45

Quần áo mưa

Bộ

50.000

46

Bình đựng n­ước uống

Cái

5.000

47

Cặp tài liệu

Cái

15.000

48

Dao gọt bút chì

Cái

5.000

49

Kéo

Cái

10.000

50

Ba lô

Cái

50.000

51

ống đựng bản đồ

Cái

20.000

52

Th­ước cuộn vải 50 m

Cái

50.000

53

Th­ước nhựa 40 cm

Cái

10.000

54

Th­ước nhựa 120 cm

Cái

30.000

55

Đồng hồ treo tư­ờng

Cái

50.000

56

Điện năng

Kw

1.000

 

 

 

 

Số TT

Danh mục vật tư­, thiết bị

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

II

Danh mục thiết bị

 

 

1

Máy scan Ao

Cái

232.000.000

2

Máy in A3

Cái

25.000.000

3

Máy vi tính

Bộ

15.000.000

4

Máy điều hoà nhiệt độ

Cái

12.000.000

5

Máy chiếu Slinght

Cái

15.000.000

6

Máy tính xách tay

Cái

36.000.000

7

Máy phô tô

Cái

30.000.000

8

Máy in Plotter

Cái

158.000.000

9

Ô tô 12 chỗ ngồi

Cái

550.000.000

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi