Quyết định 15/2021/QĐ-UBND Trà Vinh Quy chế phối hợp cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 15/2021/QĐ-UBND

Quyết định 15/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Quy chế phối hợp thực hiện tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà VinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:15/2021/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Quỳnh Thiện
Ngày ban hành:20/08/2021Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

tải Quyết định 15/2021/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 15/2021/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 15/2021/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH

_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________

Số: 15/2021/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 20 tháng 8 năm 2021

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

_________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 /11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 /6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai được Bộ Tài nguyên và Môi trường xác thực tại Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BTNMT ngày 04/5/2021;

Căn cứ Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ đăng ký biện pháp bảo đảm;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởn g Bộ Tài nguyên và môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 củ a Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường quy định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 30/8/2021 và thay thế Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 31/7/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Quyết định số 859/QĐ- UBND ngày 24/5/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp thực hiện hồ sơ liên quan đến lĩnh vực nhà đất giữa Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Quyết định số 2025/QĐ-UBND ngày 16/11/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan có liên quan để giải quyết thủ tục hành chính về đất đai.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Trà Vinh; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; người sử dụng đất; chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính Phủ (b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Website Chính phủ;
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh (b/c);
- Như Điều 3;
- LĐVP, các phòng, ban, trung tâm thuộc Văn phòng;
- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quỳnh Thiện

 

 

 

QUY CHẾ

Phối hợp thực hiện tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
(Kèm theo Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 20/8/2021 của UBND tỉnh)

 

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về cơ chế phối hợp thực hiện tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là người sử dụng đất).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các Sở, Ban ngành tỉnh có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện), Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện) , Chi cục Thuế huyện, thị xã, khu vực, thành phố (gọi tắt là Chi cục Thuế cấp huyện ) , Phòng Quản lý đất đai (gọi tắt là Phòng QLĐĐ), Văn phòng đăng ký đất đai (gọi tắt là VPĐKĐĐ) thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai), UBND các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã) , Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc Văn phòng UBND tỉnh (gọi tắt là Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) , bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, trung tâm phục vụ hành chính công cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

Việc phối hợp căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế tổ chức hoạt động của từng cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật và đảm bảo các nguyên tắc sau:

1. Thực hiện giải quyết thủ tục hành chính kịp thời, nhanh chóng, thuận tiện, đúng pháp luật, công bằng, bình đẳng, khách quan, công khai, minh bạch và được quản lý tập trung, thống nhất, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan có thẩm quyền.

2. Xác định rõ cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp; trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; nội dung, cách thức thực hiện; đảm bảo quá trình giải quyết thủ tục hành chính được đôn đốc, kiểm tra, theo dõi, giám sát, đánh giá bằng các phương thức khác nhau trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chế độ thông tin, báo cáo.

3. Nâng cao tính chủ động trong phối hợp thực hiện; đồng thời bảo đảm trình tự, thủ tục, thời gian thực hiện theo các quy định hiện hành và cập nhật các quy định mới trong quá trình giải quyết công việc; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế tổ chức hoạt động của từng cơ quan, đơn vị.

4. Không làm phát sinh chi phí thực hiện thủ tục hành chính cho người sử dụng đất ngoài quy định của pháp luật.

Chương II. PHỐI HỢP THỰC HIỆN TIẾP NHẬN, LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA TỔ CHỨC, CƠ SỞ TÔN GIÁO

Điều 4. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 8 Thông tư

số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính (gọi tắt là Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT).

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến VPĐKĐĐ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả

- Hồ sơ

 

02

Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần), trích lục bản đồ địa chính, xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận (GCN)

VPĐKĐĐ

01 ngày

Hồ sơ

Tổng thời gian thực hiện không quá 08 ngày;

Trường hợp không cần xác minh thực địa, trích lục bản đồ địa chính

VPĐKĐĐ

03 ngày

- Trích lục

- Hồ sơ đã xác nhận

 

Trường hợp cần phải xác minh thực địa, trích lục bản đồ địa chính

VPĐKĐĐ

07 ngày

- Biên bản

- Trích lục

- Hồ sơ đã xác nhận

Không tính thời gian Thông báo, công khai bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất nếu người sử dụng đất liền kề vắng mặt trong suốt thời gian đo đạc vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính

Thông báo, công khai bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất nếu người sử dụng đất liền kề vắng mặt trong suốt thời gian đo đạc

UBND cấp xã

15 ngày

- Bản mô tả ranh giới, mốc giới

- Thông báo

Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về quyền sở hữu tài sản

 

Lập phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất

VPĐKĐĐ

01 ngày

Phiếu (mẫu số 07/ĐK)

 

Ý kiến xác nhận về tài sản gắn liền với đất

- Sở Xây dựng đối với tổ chức

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (gọi tắt là Sở NN&PTNT)

04 ngày

Ý kiến xác nhận

03

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

VPĐKĐĐ

01 ngày

Phiếu chuyển thông tin

Tổng thời gian thực hiện không quá 06 ngày

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cơ quan thuế cấp huyện, Cục thuế tỉnh

05 ngày

Thông báo thuế

04

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN

VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN

05

Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng QLĐĐ

VPĐKĐĐ

03 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

06

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ

Phòng QLĐĐ

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

07

Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ

- Sở Tài nguyên và Môi trường (gọi tắt là Sở TN&MT)

- UBND tỉnh

03 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

08

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định

VPĐKĐĐ

01 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

09

Chuyển GCN cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trao GCN cho người được cấp giấy

VPĐKĐĐ

01 ngày

GCN

 

10

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- GCN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện

25 ngày

Điều 5. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký đất đai mà người sử dụng đất chưa có nhu cầu cấp giấy chứng nhận và nay có nhu cầu được cấp giấy chứng nhận

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến hoặc VPĐKĐĐ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

Kiểm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất

VPĐKĐĐ

03 ngày

Trích lục

Tổng thời gian thực hiện không quá 08 ngày

Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về quyền sở hữu tài sản

 

 

Lập phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất

VPĐKĐĐ

01 ngày

Phiếu (mẫu số 07/ĐK)

 

Ý kiến xác nhận về tài sản gắn liền với đất

- Sở Xây dựng

- Sở NN&PTNN

05 ngày

Ý kiến xác nhận

03

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

VPĐKĐĐ

01 ngày

Phiếu chuyển thông tin

Tổng thời gian thực hiện không quá 06 ngày

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cơ quan thuế cấp huyện, Cục thuế tỉnh

05 ngày

Thông báo

thuế

04

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại lai thuế

VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN

05

Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển phòng QLĐĐ

VPĐKĐĐ

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

06

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ

Phòng QLĐĐ

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

07

Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ

- Sở TN&MT

- UBND tỉnh

04 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

08

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định

VPĐKĐĐ

01 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

09

Chuyển GCN cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trao GCN cho người được cấp giấy

VPĐKĐĐ

01 ngày

GCN

 

10

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- GCN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện

25 ngày

 

 

 

 

 

 

 

Điều 6. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính (gọi tắt là Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT).

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến

VPĐKĐĐ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

Kiểm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất

VPĐKĐĐ

03 ngày

Trích lục

Tổng thời gian thực hiện không quá 08 ngày

Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về quyền sở hữu tài sản

 

Lập phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất

VPĐKĐĐ

01 ngày

Phiếu (mẫu số 07/ĐK)

 

Ý kiến xác nhận về tài sản gắn liền với đất

- Sở Xây dựng

- Sở NN&PTNT

05 ngày

Ý kiến xác nhận

03

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

VPĐKĐĐ

01 ngày

Phiếu chuyển thông tin

Tổng thời gian thực hiện không quá 06 ngày

 

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cơ quan thuế cấp huyện, Cục thuế tỉnh

05 ngày

Thông báo thuế

04

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại lai thuế

VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN

05

Thẩm tra hồ sơ, in GCN, lập tờ trình, in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng QLĐĐ

VPĐKĐĐ

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

06

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ

Phòng QLĐĐ

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

07

Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ

- Sở TN&MT

- UBND tỉnh

04 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

08

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định

VPĐKĐĐ

01 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

09

Chuyển GCN cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trao GCN cho người được cấp giấy

VPĐKĐĐ

01 ngày

GCN

 

10

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- GCN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện

25 ngày

 

 

 

 

 

 

 

Điều 7. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp giấy chứng nhận

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- VPĐKĐĐ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

Kiểm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất

VPĐKĐĐ

2,5 ngày

Trích lục

Tổng thời gian thực hiện không quá 2,5 ngày

Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về quyền sở hữu tài sản

 

Lập phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Phiếu (mẫu số 07/ĐK)

 

Ý kiến xác nhận về tài sản gắn liền với đất

- Sở Xây dựng

- Sở NN&PTNT

02 ngày

Ý kiến xác nhận

03

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Phiếu chuyển thông tin

Tổng thời gian thực hiện không quá 5,5 ngày

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cơ quan thuế cấp huyện, Cục thuế tỉnh

05 ngày

Thông báo

thuế

04

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN

VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN

05

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, in GCN

VPĐKĐĐ

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN;

- GCN.

 

06

Hoàn chỉnh hồ sơ trình Lãnh đạo Sở TN&MT xem xét ký GCN

- VPĐKĐĐ

- Sở TN&MT

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN;

- GCN.

 

07

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

- GCN;

- Hồ sơ đã duyệt.

 

08

Chuyển GCN đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

- GCN;

- Hồ sơ đã duyệt.

 

09

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- GCN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện

13 ngày

Điều 8. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến VPĐKĐĐ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

VPĐKĐĐ kiểm tra hiện trạng đất, xác nhận đăng ký đất

VPĐKĐĐ

05 ngày

Hồ sơ

 

03

VPĐKĐĐ quét (Scan) hồ sơ, cập nhật thông tin thửa đất đã đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có)

VPĐKĐĐ

03 ngày

Hồ sơ

 

04

Chuyển kết quả đăng ký cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho người đăng ký đất

VPĐKĐĐ

01 ngày

GCN

 

05

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

Thu Phiếu nhận và trả kết quả

 

Tổng thời gian thực hiện

10 ngày

Điều 9. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng để bán

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 5, Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến VPĐKĐĐ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính, xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp GCN

VPĐKĐĐ

04 ngày

Hồ sơ

 

03

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

VPĐKĐĐ

01 ngày

Phiếu chuyển thông tin

Tổng thời gian thực hiện không quá 04 ngày

04

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cơ quan thuế cấp huyện, Cục thuế tỉnh

03 ngày

Thông báo thuế

05

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN

VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN

06

Thẩm tra hồ sơ, in GCN

VPĐKĐĐ

03 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

07

Hoàn chỉnh hồ sơ trình Lãnh đạo Sở TN&MT xem xét ký GCN

- VPĐKĐĐ

- Sở TN&MT

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

08

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

09

Chuyển GCN cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trao GCN cho người được cấp giấy.

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

GCN

 

10

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- GCN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện

15 ngày

Điều 10. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký biến động đất đai khi chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có giấy chứng nhận

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT.

Trong trường hợp người sử dụng đất yêu cầu giải quyết thủ tục tại Điều 10 Quy định này đồng thời có thay đổi thông tin trên GCN thì thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 17, Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả

- Gửi hồ sơ đến hoặc VPĐKĐĐ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả

- Hồ sơ

 

Trường hợp phải đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất hoặc cấp đổi tư liệu

02

VPĐKĐĐ đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính

VPĐKĐĐ

05 ngày

Hồ sơ

 

Thông báo, công khai bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất nếu người sử dụng đất liền kề vắng mặt trong suốt thời gian đo đạc

UBND cấp xã

15 ngày

- Bản mô tả ranh giới, mốc giới

- Thông báo

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính

Trường hợp không có thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận

03

VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ

VPĐKĐĐ

01 ngày

Hồ sơ

 

04

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Phiếu chuyển thông tin

Tổng thời gian thực hiện không quá 3,5 ngày

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cơ quan thuế cấp huyện, Cục thuế tỉnh

03 ngày

Thông báo thuế

05

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN

VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN

Trường hợp có thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận

06

VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, xác nhận nội dung thay đổi vào GCN đã cấp

VPĐKĐĐ

03 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

Xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp

07

VPĐKĐĐ xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp

VPĐKĐĐ

01 ngày

Hồ sơ

 

Cấp mới Giấy chứng nhận

08

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, in GCN

VPĐKĐĐ

02 ngày

- Hồ sơ cấp

GCN

- GCN

Tổng thời gian thực hiện không quá 03

ngày

Hoàn chỉnh hồ sơ trình Lãnh đạo Sở TN&MT xem xét ký GCN

- VPĐKĐĐ

- Sở TN&MT

01 ngày

- Hồ sơ cấp

GCN

- GCN

09

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định; chuyển GCN cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

VPĐKĐĐ

1,5 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

10

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- Giấy CN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

 

Tổng thời gian thực hiện:

- Xác nhận GCN, không thay đổi thông tin: 07 ngày.

- Xác nhận GCN, có thay đổi thông tin: 10 ngày.

- Cấp mới GCN, không thay đổi thông tin: 10 ngày.

- Cấp mới GCN, phải đo đạc, không thay đổi thông tin: 15 ngày.

- Cấp mới GCN, phải đo đạc, có thay đổi thông tin: 17 ngày.

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều 11. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký biến động đất đai khi thực hiện thủ tục xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến VPĐKĐĐ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả

- Hồ sơ

 

02

VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, xác nhận thay đổi vào GCN

VPĐKĐĐ

01 ngày

Hồ sơ

 

03

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định

VPĐKĐĐ

- GCN;

- Hồ sơ đã duyệt.

 

04

Chuyển GCN cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả GCN đã chỉnh lý cho người được cấp giấy

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

GCN.

 

05

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

- GCN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện

02 ngày

Điều 12. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại , tố cáo về đất đai ; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty.

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 5, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; Khoản 3, Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến VPĐKĐĐ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính

VPĐKĐĐ

01 ngày

Trích lục

 

03

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Phiếu chuyển thông tin

Tổng thời gian thực hiện không quá 3,5 ngày

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cơ quan thuế cấp huyện, Cục thuế tỉnh

03 ngày

Thông báo thuế

04

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN

VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN

05

Kiểm tra trình tự pháp lý hồ sơ, xác nhận đơn; nhập thông tin in GCN

VPĐKĐĐ

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

06

Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ Sở TN&MT xem xét ký GCN

- VPĐKĐĐ

- Sở TN&MT

01ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

07

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định;

VPĐKĐĐ

01 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

08

Chuyển GCN cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trao GCN cho người được cấp giấy

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

GCN

 

09

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- GCN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện

10 ngày

Điều 13. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận (đổi tên hoặc thay đổi thông tin về pháp nhân, địa chỉ ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp giấy chứng nhận

1. Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Khoản 6, Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến VPĐKĐĐ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- Lập Phiếu

nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

 

02

VPĐKĐĐ kiểm tra xác nhận hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính

VPĐKĐĐ

1,5 ngày

- Trích lục

- Hồ sơ đã xác nhận

Tổng thời gian thực hiện không quá 02 ngày

 

Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về quyền sở hữu tài sản

 

 

- Lập phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Phiếu (mẫu số 07/ĐK)

 

 

- Ý kiến xác nhận về tài sản gắn liền với đất

- Sở Xây dựng

- Sở NN&PTNT

02 ngày

Ý kiến xác nhận

 

03

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Phiếu chuyển thông tin

Tổng thời gian thực hiện không quá 02 ngày

 

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cơ quan thuế cấp huyện, Cục thuế tỉnh

1,5 ngày

Thông báo thuế

 

04

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN

VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục

 

Xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp

 

05

VPĐKĐĐ xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp

VPĐKĐĐ

01 ngày

Hồ sơ

 

 

Cấp mới GCN

 

06

Kiểm tra hồ sơ, xác nhận đơn; nhập thông tin in GCN

VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

Tổng thời gian thực hiện không quá 04 ngày

 

 

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, in GCN

VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

Hoàn chỉnh hồ sơ trình Lãnh đạo Sở TN&MT xem xét ký GCN

- VPĐKĐĐ

- Sở TN&MT

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

07

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

 

08

Chuyển GCN cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trao GCN cho người được cấp giấy

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

GCN

 

 

09

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- GCN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

 

Tổng thời gian thực hiện

- Xác nhận GCN: 07 ngày (trường hợp đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ : 03 ngày).

- Cấp mới GCN: 10 ngày.

 

Điều 14. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 7, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- VPĐKĐĐ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

Kiểm tra, xác nhận hồ sơ

VPĐKĐĐ

02 ngày

Hồ sơ

 

03

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

VPĐKĐĐ

01 ngày

Phiếu chuyển thông tin

Tổng thời gian thực hiện không quá 06 ngày

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cơ quan thuế cấp huyện

05 ngày

Thông báo thuế

04

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN

VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN

Xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp

05

Xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp

VPĐKĐĐ

02 ngày

Hồ sơ

 

Cấp mới GCN

06

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, xác nhận đơn; in GCN

VPĐKĐĐ

05 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

Tổng thời gian thực hiện không quá 08 ngày

Hoàn chỉnh hồ sơ trình Lãnh đạo Sở TN&MT xem xét ký GCN

- VPĐKĐĐ

- Sở TN&MT

03 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

07

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định;

VPĐKĐĐ

02 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

08

Chuyển GCN cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

VPĐKĐĐ

01 ngày

GCN

 

09

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- GCN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện

- Xác nhận GCN: 14 ngày

- Cấp mới GCN: 20 ngày

Điều 15. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 9, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; Khoản 5, Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến Phòng QLĐĐ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,25 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

Phòng QLĐĐ thẩm định nhu cầu sử dụng đất và lập thủ tục trình UBND tỉnh xem xét quyết định gia hạn quyền sử dụng đất

Phòng QLĐĐ

0,5 ngày

Hồ sơ

 

03

UBND tỉnh ký quyết định gia hạn quyền sử dụng đất

UBND tỉnh

01 ngày

Hồ sơ

 

04

Phòng QLĐĐ chuyển hồ sơ đến VPĐKĐĐ để chuyển thông tin địa chính và lập hồ sơ thuê đất theo quy định

Phòng QLĐĐ

0,5 ngày

Hồ sơ

 

05

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Phiếu chuyển thông tin

Tổng thời gian thực hiện không quá 2,5 ngày

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cục thuế tỉnh

02 ngày

Thông báo thuế

06

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN

VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN

07

Phòng QLĐĐ lập thủ tục cho thuê đất theo quy định

Phòng QLĐĐ

0,5 ngày

Hồ sơ

 

08

Sở TN&MT ký hợp đồng cho thuê đất

Sở TN&MT

0,5 ngày

Hồ sơ

 

Chỉnh lý GCN

09

Xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Hồ sơ

 

Cấp mới GCN

10

Kiểm tra hồ sơ, in GCN

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

Trình LĐ Sở TN&MT xem xét ký GCN

- VPĐKĐĐ

- Sở TN&MT

0,5 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

11

Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định.

VPĐKĐĐ

0,25 ngày

- Hồ sơ đã duyệt

- GCN đã chỉnh lý

 

12

Chuyển GCN Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả GCN cho người được cấp giấy

VPĐKĐĐ

0,25 ngày

- Hồ sơ đã duyệt

- GCN đã chỉnh lý

 

13

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,25 ngày

- Giấy CN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện

07 ngày

Điều 16. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất

1. Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 11, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến

VPĐKĐĐ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đối với tổ chức

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

VPĐKĐĐ đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính

VPĐKĐĐ

08 ngày

Hồ sơ

 

Thông báo, công khai bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất nếu người sử dụng đất liền kề vắng mặt trong suốt thời gian đo đạc

UBND cấp xã

15 ngày

- Bản mô tả ranh giới, mốc giới

- Thông báo

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính

03

VPĐKĐĐ cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính

VPĐKĐĐ

05 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

04

Chuyển bản trích đo địa chính thửa đất cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trao cho người sử dụng đất

VPĐKĐĐ

01 ngày

GCN

 

05

Trả kết quả cho người đề nghị tách thửa; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- GCN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện

15 ngày

Điều 17. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo Khoản 3, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ

- Gửi hồ sơ VPĐKĐĐ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn, giấy chứng nhận nội dung đăng ký.

VPĐKĐĐ

01 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

03

Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Hồ sơ

 

04

Chuyển GCN cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trao cho người được cấp giấy.

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

GCN

 

05

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Trung tâm phục vụ hành chính công

0,5 ngày

- GCN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

 

Tổng thời gian thực hiện:

 

03 ngày

 

 

Điều 18. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 10 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến VPĐKĐĐ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đối với tổ chức

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

Trường hợp phải đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất

02

VPĐKĐĐ đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính

VPĐKĐĐ

05 ngày

Hồ sơ

 

 

Thông báo, công khai bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất nếu người sử dụng đất liền kề vắng mặt trong suốt thời gian đo đạc

UBND cấp xã

15 ngày

- Bản mô tả ranh giới, mốc giới

- Thông báo

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính

Trường hợp không phải đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất

03

VPĐKĐĐ kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý hồ sơ, xác nhận vào đơn lý do cấp đổi GCN; nhập thông tin, in GCN

VPĐKĐĐ

03 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

04

Hoàn chỉnh hồ sơ trình Lãnh đạo Sở TN&MT xem xét ký GCN

- VPĐKĐĐ

- Sở TN&MT

1,5 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

05

Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

06

Chuyển GCN cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trao GCN cho người được cấp giấy

VPĐKĐĐ

01 ngày

GCN

 

07

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- GCN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện

- Đo đạc: 12 ngày.

- Không đo đạc: 07 ngày.

Điều 19. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung Giấy chứng nhận do bị mất

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 10 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ

- Gửi hồ sơ đến VPĐKĐĐ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả

- Hồ sơ

 

02

Thông báo mất Giấy chứng nhận hoặc mất trang bổ sung GCN

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN

Thông báo đăng tin 03 kỳ trên phương tiện thông tin đại chúng

Báo hoặc Đài truyền hình

30 ngày

Thông báo

 

Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận phải đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất

03

VPĐKĐĐ đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính

VPĐKĐĐ

05 ngày

Hồ sơ

Tổng thời gian thực hiện không quá 05 ngày;

Không tính thời gian Thông báo, công khai bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất nếu người sử dụng đất liền kề vắng mặt trong suốt thời gian đo đạc

Thông báo, công khai bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất nếu người sử dụng đất liền kề vắng mặt trong suốt thời gian đo đạc

UBND cấp xã

15 ngày

- Bản mô tả ranh giới, mốc giới

- Thông báo

Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận không phải đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất

04

VPĐKĐĐ trích lục địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp cấp lại giấy mất

VPĐKĐĐ

02 ngày

Hồ sơ

 

05

VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn lý do cấp lại GCN, cấp lại trang bổ sung; dự thảo tờ trình, quyết định hủy và cấp lại GCN hoặc trang bổ sung bị mất; nhập thông tin in GCN đối với cấp lại GCN

VPĐKĐĐ

02 ngày

Hồ sơ

 

06

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ; in giấy chứng nhận đối với cấp lại GCN; trình ký tờ trình hủy và cấp lại GCN, trang bổ sung

- VPĐKĐĐ

- VP Sở TN&MT

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

07

Hoàn chỉnh hồ sơ trình Sở TN&MT, UBND tỉnh xem xét ký quyết định hủy và cấp lại GCN và ký GCN hoặc quyết định hủy và cấp lại trang bổ sung, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ

- VP Sở TN&MT

- Sở TN&MT

- UBND tỉnh

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

08

Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

09

Chuyển GCN cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trao cho người được cấp giấy.

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

GCN

 

10

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- Giấy CN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện

- Mất GCN không đo đạc: 10 ngày.

- Mất GCN đo đạc: 15 ngày.

- Mất trang bổ sung: 08 ngày.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều 20. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đính chính giấy chứng nhận, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 10 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến

VPĐKĐĐ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đối với tổ chức

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

VPĐKĐĐ kiểm tra, lập biên bản kết luận về nội dung, nguyên nhân sai sót

VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ

- Biên bản

 

Xác nhận thay đổi vào GCN nhận đã cấp

03

VPĐKĐĐ lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền đính chính vào GCN đã cấp

VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ

- GCN

Tổng thời gian thực hiện không quá 03

ngày

Sở TN&MT đính chính GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ)

- UBND tỉnh

- Sở TN&MT

02 ngày

- Hồ sơ

- GCN

Cấp mới GCN

04

VPĐKĐĐ kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, nhập thông tin, in GCN

VPĐKĐĐ

03 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

Tổng thời gian thực hiện không quá 05 ngày

Hoàn chỉnh hồ sơ trình Lãnh đạo Sở TN&MT xem xét ký GCN

- VPĐKĐĐ

- Sở TN&MT

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

05

Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

06

Chuyển GCN cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trao GCN cho người được cấp giấy

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

GCN

 

07

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- Giấy CN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện

- Xác nhận GCN: 06 ngày.

- Cấp mới GCN: 08 ngày.

Điều 21. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục thu hồi giấy chứng nhận, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai (trừ trường hợp quy định tại Khoản 5, Điều 87 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi tại Khoản 26, Điều 1, Nghị định 148/2020/NĐ-CP của Chính phủ)

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 10 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến

VPĐKĐĐ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

VPĐKĐĐ kiểm tra, lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thu hồi GCN đã cấp; in GCN và lập thủ tục cấp lại GCN theo quy định chuyển Sở TN&MT

- VPĐKĐĐ

- VP Sở

TN&MT

04 ngày

- Hồ sơ

- GCN

 

03

Hoàn chỉnh hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ

- Sở TN&MT

- UBND tỉnh

03 ngày

- Hồ sơ cấp

GCN

- GCN

 

04

Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định

VPĐKĐĐ

01 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

05

Chuyển GCN cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trao GCN cho người được cấp giấy

VPĐKĐĐ

01 ngày

- GCN

 

06

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- GCN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện

10 ngày

Điều 22. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 11 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (gọi tắt là Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT)

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến VPĐKĐĐ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, xác nhận đơn đăng ký; chỉnh lý GCN

VPĐKĐĐ

06 ngày

- Hồ sơ

- GCN

 

03

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

- GCN;

- Hồ sơ đã duyệt.

 

04

Chuyển GCN cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trao GCN cho người được cấp giấy

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

- GCN.

 

05

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- GCN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

 

Tổng thời gian thực hiện:

 

08 ngày

 

 

Điều 23. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục Chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo Điều 6 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (gọi tắt là Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT).

Trường hợp khi phối hợp giải quyết thủ tục tại Điều 23 Quy định này mà phải thuê đất thì thực hiện đồng thời việc thuê đất, thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

Trường hợp khi phối hợp giải quyết thủ tục tại Điều 23 Quy định này mà phải tách thửa đất hoặc cấp đổi giấy chứng nhận thì thực hiện đồng thời việc tách thửa đất hoặc cấp đổi, thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 10 hoặc Điều 11 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến Phòng QLĐĐ.

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

Phòng QLĐĐ thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), chuyển hồ sơ đến VPĐKĐĐ

Phòng QLĐĐ

03 ngày

Hồ sơ

 

03

Trích lục bản đồ địa chính, chuyển hồ sơ đến phòng QLĐĐ

Trường hợp không phải tách thửa đất

VPĐKĐĐ

02 ngày

- Trích lục

- Hồ sơ đã xác nhận

Tổng thời gian thực hiện không quá 04 ngày

 

Trường hợp phải tách thửa đất

VPĐKĐĐ

04 ngày

- Biên bản

- Trích lục

- Hồ sơ đã xác nhận

04

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, lập Tờ trình, dự thảo Quyết định chuyển mục đích

Phòng QLĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ theo mục 2

- Tờ trình, dự thảo QĐ

 

05

Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét ký Quyết định chuyển mục đích, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ

- Phòng QLĐĐ

- UBND tỉnh

02 ngày

- Hồ sơ

- Quyết định

 

06

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

VPĐKĐĐ

01 ngày

Phiếu chuyển thông tin

Tổng thời gian thực hiện không quá 04 ngày

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cục thuế tỉnh

03 ngày

Thông báo thuế

07

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN

VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính thời gian giải quyết

08

Gửi hồ sơ đến phòng QLĐĐ.

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

 

Tổng thời gian thực hiện không quá 3,5 ngày

09

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, lập dự thảo Quyết định cho thuê đất

Phòng QLĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ

- Quyết định

- Chứng từ nộp thuế

10

Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh ký Quyết định cho thuê đất, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ

- Phòng QLĐĐ

- UBND cấp có thẩm quyền

02 ngày

- Hồ sơ

- Quyết định

- Chứng từ nộp thuế

11

VPĐKĐĐ nhập thông tin in GCN.

VPĐKĐĐ

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

Tổng thời gian thực hiện không quá 5,5 ngày

In GCN, hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh ký GCN

VPĐKĐĐ

1,5 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

Ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ

Lãnh đạo UBND tỉnh

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

12

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định

VPĐKĐĐ

01 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

13

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

Quyết định GCN Hợp đồng thuê đất (nếu có)

 

Tổng thời gian thực hiện

- Chuyển mục đích trọn thửa có thuê đất: 23 ngày.

- Chuyển mục đích phải thực hiện tách thửa có thuê đất: 25 ngày.

Điều 24. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 13 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến VPĐKĐĐ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ

VPĐKĐĐ

01 ngày

Hồ sơ

 

03

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Phiếu chuyển thông tin

Tổng thời gian thực hiện không quá 3,5 ngày

 

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cơ quan thuế

03 ngày

Thông báo thuế

04

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN

VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN

Xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp

05

VPĐKĐĐ xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Hồ sơ

 

05

Cấp mới Giấy chứng nhận

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, in GCN

VPĐKĐĐ

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

Tổng thời gian thực hiện không quá 3,5 ngày

Hoàn chỉnh hồ sơ trình Lãnh đạo Sở TN&MT xem xét ký GCN

- VPĐKĐĐ

- Sở TN&MT

1,5 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

06

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

07

Chuyển GCN đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trao GCN cho người được cấp giấy

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Giấy CN

 

08

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- Giấy CN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện

- Xác nhận GCN: 07 ngày.

- Cấp mới GCN: 10 ngày.

Điều 25. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo Điều 4 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến phòng QLĐĐ.

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

Phòng QLĐĐ thẩm tra hồ sơ, chuyển hồ sơ đến VPĐKĐĐ

Phòng QLĐĐ

01 ngày

Hồ sơ

 

03

Trích lục bản đồ địa chính, chuyển hồ sơ đến phòng QLĐĐ

Trường hợp không cần xác minh thực địa, trích lục bản đồ địa chính

VPĐKĐĐ

02 ngày

- Trích lục

- Hồ sơ đã xác nhận

Tổng thời gian thực hiện không quá 04 ngày

Trường hợp cần phải xác minh thực địa, trích lục bản đồ địa chính

VPĐKĐĐ

04 ngày

- Biên bản

- Trích lục

- Hồ sơ đã xác nhận

04

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, lập Tờ trình, dự thảo Quyết định giao đất, cho thuê đất

Phòng QLĐĐ

02 ngày

- Hồ sơ theo mục 2

- Tờ trình, dự thảo QĐ

 

05

Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét ký Quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ

- Phòng QLĐĐ

- Sở TN&MT

- UBND tỉnh

02 ngày

- Hồ sơ

- Quyết định

 

06

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

VPĐKĐĐ

01 ngày

Phiếu chuyển thông tin

Tổng thời gian thực hiện không quá 04 ngày

07

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cục thuế tỉnh

03 ngày

Thông báo thuế

08

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN

VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính thời gian giải quyết

09

Nhập thông tin, in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng QLĐĐ

VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

10

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, dự thảo hợp đồng thuê đất (nếu có)

Phòng QLĐĐ

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

11

Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét ký GCN, hợp đồng; chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ

- Sở TN&MT

- UBND tỉnh

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

12

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

13

Chuyển GCN đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trao GCN cho người được cấp giấy

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Giấy CN

 

14

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- Quyết định

- GCN.

- Hợp đồng (nếu có)

 

Tổng thời gian thực hiện

20 ngày

Điều 26. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo Mục 14, Khoản 6, Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến phòng

VPĐKĐĐ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đã được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm

02

VPĐKĐĐ kiểm tra hồ

VPĐKĐĐ

01 ngày

-Hồ sơ

 

03

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

VPĐKĐĐ

01 ngày

Phiếu chuyển thông tin

 

04

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cục thuế tỉnh

03 ngày

Thông báo thuế

 

05

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN

VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính thời gian giải quyết

06

VPĐKĐĐ xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp

VPĐKĐĐ

01 ngày

Hồ sơ

 

07

VPĐKĐĐ thông báo cho UBND cấp huyện về nội dung biến động về người sử dụng đất để UBND cấp huyện hủy hợp đồng đã ký với hộ gia đình, cá nhân

VPĐKĐĐ

02 ngày

 

 

08

Trích lục bản đồ địa chính, chuyển hồ sơ đến Phòng QLĐĐ

 

Trường hợp không cần xác minh thực địa, trích lục bản đồ địa chính

VPĐKĐĐ

02 ngày

- Trích lục

- Hồ sơ đã xác nhận

Tổng thời gian thực hiện không quá 03 ngày

 

Trường hợp cần phải xác minh thực địa, trích lục bản đồ địa chính

VPĐKĐĐ

03 ngày

- Biên bản

- Trích lục

- Hồ sơ đã xác nhận

 

09

Nhập thông tin, in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng QLĐĐ

VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

10

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, dự thảo hợp đồng thuê đất

Phòng QLĐĐ

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

11

Hoàn chỉnh hồ sơ trình Lãnh đạo Sở TNMT xem xét ký GCN, hợp đồng thuê đất; chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ

- Phòng QLĐĐ

- Sở TN&MT

1,5 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không phải đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm và không thay đổi mục đích sử dụng đất

12

VPĐKĐĐ xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp

VPĐKĐĐ

02 ngày

Hồ sơ

 

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất và có thay đổi mục đích sử dụng đất

13

VPĐKĐĐ xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp, chuyển Phòng QLĐĐ

VPĐKĐĐ

02 ngày

Hồ sơ

 

14

Phòng QLĐĐ thẩm tra hồ sơ, xác minh thực hiện (nếu cần thiết), xác nhận đơn, chuyển hồ sơ đến VPĐKĐĐ

Phòng QLĐĐ

02 ngày

Hồ sơ

 

15

Trích lục bản đồ địa chính, chuyển hồ sơ đến Phòng QLĐĐ

VPĐKĐĐ

04 ngày

Hồ sơ

 

16

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, lập Tờ trình, dự thảo Quyết định chuyển mục đích, cho thuê đất

Phòng QLĐĐ

02 ngày

- Hồ sơ theo mục 2.

- Tờ trình, dự thảo QĐ

 

17

Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét ký Quyết định chuyển mục đích, cho thuê đất chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ

- Phòng QLĐĐ

- UBND tỉnh

02 ngày

- Hồ sơ

- Quyết định

 

18

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

VPĐKĐĐ

01 ngày

Phiếu chuyển thông tin

 

19

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cục thuế tỉnh

03 ngày

Thông báo thuế

 

20

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN

CN.VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính thời gian giải quyết

21

Gửi hồ sơ đến Phòng QLĐĐ

VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

 

22

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, dự thảo hợp đồng thuê đất

Phòng QLĐĐ

1,5 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

23

Hoàn chỉnh hồ sơ trình Sở TNMT xem xét ký hợp đồng thuê đất; chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ

- Phòng QLĐĐ

- Lãnh đạo Sở TN&MT

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

24

Nhập thông tin, in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Văn phòng Sở TN&MT

VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

25

Hoàn chỉnh hồ sơ trình Sở TNMT xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ

- VP Sở TN&MT

- Lãnh đạo Sở TN&MT

1,5 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

26

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

27

Chuyển GCN đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trao GCN cho người được cấp giấy

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Giấy CN

 

28

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- GCN

- Thu

Phiếu

nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện:

- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân thuê đất trả tiền hàng năm: 17,5 ngày.

- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân không phải thuê đất trả tiền hàng năm và không thay đổi mục đích sử dụng đất: 05 ngày.

- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, thuê đất và có thay đổi mục đích sử dụng đất: 25 ngày.

Điều 27. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất và thuê đất để thực hiện dự án đầu tư.

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo Khoản 2, Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT; Điều 4, Điều 6 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến VPĐKĐĐ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- Lập

Phiếu

nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Hồ sơ

 

03

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Phiếu chuyển thông tin

 

04

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cục thuế tỉnh

03 ngày

Thông báo thuế

 

05

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN

VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính vào thời gian giải

quyết thủ tục

06

VPĐKĐĐ xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp, chuyển Phòng QLĐĐ

VPĐKĐĐ

01 ngày

Hồ sơ

 

07

Phòng QLĐĐ thẩm tra hồ sơ, xác minh thực hiện (nếu cần thiết), xác nhận đơn, chuyển hồ sơ đến VPĐKĐĐ

Phòng QLĐĐ

04 ngày

Hồ sơ

 

08

Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất, chuyển Phòng QLĐĐ

VPĐKĐĐ

03 ngày

- Trích lục

- Hồ sơ đã xác nhận

 

09

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, lập Tờ trình, dự thảo Quyết định chuyển mục đích, thuê đất

Phòng QLĐĐ

02 ngày

- Hồ sơ theo mục 2.

- Tờ trình, dự thảo QĐ

 

10

Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét ký Quyết định chuyển mục đích, thuê đất chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ

- Phòng QLĐĐ

- Sở TN&MT

- UBND tỉnh

02 ngày

- Hồ sơ

- Quyết định

 

11

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

VPĐKĐĐ

01 ngày

Phiếu chuyển thông tin

Tổng thời gian thực hiện không quá 03 ngày

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cục thuế tỉnh

02 ngày

Thông báo thuế

12

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN

VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính thời gian giải quyết

13

In GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng QLĐĐ

VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

14

Phòng QLĐĐ dự thảo hợp đồng thuê đất trình Lãnh đạo Sở TN&MT xem xét ký hợp đồng thuê đất, GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ

- Phòng QLĐĐ

- Sở TN&MT

3,5 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

- Hợp đồng thuê đất

 

15

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định, chuyển hồ sơ cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

16

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- Quyết định

- GCN Hợp đồng thuê đất

 

Tổng thời gian thực hiện

25 ngày

Điều 28. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục nhận chuyển quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục hợp thửa đất (thửa đất nhận chuyển quyền nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa)

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp:

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến VPĐKĐĐ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ

VPĐKĐĐ

01 ngày

Hồ sơ

 

03

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Phiếu chuyển thông tin

Tổng thời gian thực hiện không quá 3,5 ngày

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cục thuế tỉnh

03 ngày

Thông báo thuế

04

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN

VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục

05

VPĐKĐĐ trích lục hợp thửa đất

VPĐKĐĐ

02 ngày

Hồ sơ

 

06

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, nhập thông tin in GCN, in GCN

VPĐKĐĐ

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

07

Hoàn chỉnh hồ sơ trình Lãnh đạo Sở TN&MT xem xét ký GCN

- VPĐKĐĐ

- Sở TN&MT

0,5 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

08

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định

VPĐKĐĐ

01 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

09

Chuyển GCN cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trao GCN cho người được cấp giấy

VPĐKĐĐ

01 ngày

Giấy CN

 

10

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

- Giấy CN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện

12 ngày

Điều 29. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký, xóa đăng ký ký thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo Điều 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 , 47 Nghị định số 102/2017/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP- BTNMT; Khoản 2, Khoản 6, Điếu 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT.

Trong trường hợp người sử dụng đất yêu cầu giải quyết thủ tục tại Điều 29 Quy định này đồng thời có thay đổi thông tin trên GCN thì thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 6, Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT; Điều 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47 Nghị định 102/2017/NĐ-CP của Chính phủ.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến

VPĐKĐĐ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,25 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

Trường hợp không có thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận

02

VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn

VPĐKĐĐ

0,25 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

Trường hợp có thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận

03

VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn biến động, giấy chứng nhận nội dung thay đổi thông tin.

VPĐKĐĐ

01 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

Tổng thời gian thực hiện không quá 1,25 ngày

VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn, giấy chứng nhận nội dung đăng ký.

VPĐKĐĐ

0,25 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

04

Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định

VPĐKĐĐ

0,25 ngày

Hồ sơ

 

05

Chuyển GCN cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trao cho người được cấp giấy.

VPĐKĐĐ

0,25 ngày

GCN

 

06

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

 

- GCN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện

- Không thay đổi thông tin GCN: 01 ngày.

- Thay đổi thông tin GCN: 02 ngày.

Chương III. PHỐI HỢP THỰC HIỆN TIẾP NHẬN, LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ

Điều 30. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký; cấp giấy chứng nhận lần đầu

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 8, Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (CN. VPĐKĐĐ)

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

CN.VPĐKĐĐ gửi hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất để thực hiện xác nhận vào đơn và công bố công khai kết quả kiểm tra và giải quyết các ý kiến phản ánh (tại UBND cấp xã)

CN.VPĐKĐĐ

01 ngày

Hồ sơ

 

03

Kiểm tra, ghi ý kiến xác nhận vào đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận

UBND cấp xã

01 ngày

Xác nhận vào đơn (mẫu số 04a/ĐK)

Tổng thời gian thực hiện không quá 02 ngày (không tính thời gian công khai kết

quả kiểm tra và giải quyết các ý kiến phản ánh)

Công bố công khai kết quả kiểm tra và giải quyết các ý kiến phản ánh

UBND cấp xã

15 ngày

Danh sách

(mẫu số 06/ĐK)

Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự

UBND cấp xã

01 ngày

Hồ sơ đã xác nhận

 

04

Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần), trích lục bản đồ địa chính, xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN

Tổng thời gian thực hiện không quá 08 ngày;

Không tính thời gian Thông báo, công khai bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất nếu người sử dụng đất liền kề

vắng mặt trong suốt thời gian đo đạc vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính

Trường hợp không cần xác minh thực địa, trích lục bản đồ địa chính

CN. VPĐKĐĐ

03 ngày

- Trích lục

- Hồ sơ đã xác nhận

 

Trường hợp cần phải xác minh thực địa, trích lục bản đồ địa chính

CN. VPĐKĐĐ

07 ngày

- Biên bản

- Trích lục

- Hồ sơ đã xác nhận

Thông báo, công khai bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất nếu người sử dụng đất liền kề vắng mặt trong suốt thời gian đo đạc

UBND cấp xã

15 ngày

- Bản mô tả ranh giới, mốc giới

- Thông báo

Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về quyền sở hữu tài sản

 

Lập phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất

CN. VPĐKĐĐ

01 ngày

Phiếu

(mẫu số 07/ĐK)

 

Ý kiến xác nhận về tài sản gắn liền với đất

Phòng Quản lý đô thị (đối với thị xã, Thành phố), Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với huyện); Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng NN&PTNT)

04 ngày

Ý kiến xác nhận

05

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

CN. VPĐKĐĐ

01 ngày

Phiếu chuyển thông tin

Tổng thời gian thực hiện không quá 04 ngày

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cơ quan thuế cấp huyện

03 ngày

Thông báo thuế

06

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN

CN. VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN

07

Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng TN&MT cấp huyện

CN. VPĐKĐĐ

03 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

08

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ

Phòng TN&MT cấp huyện

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

09

Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho CN. VPĐKĐĐ

- Phòng TN&MT cấp huyện

- UBND cấp huyện

03 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

10

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định

CN. VPĐKĐĐ

01 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

11

Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trao GCN cho người được cấp giấy

CN. VPĐKĐĐ

01 ngày

GCN

 

12

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- GCN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện

25 ngày

 

 

 

 

 

 

 

Điều 31. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký đất đai mà người sử dụng đất chưa có nhu cầu cấp giấy chứng nhận và nay có nhu cầu được cấp giấy chứng nhận

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

CN. VPĐKĐĐ gửi hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất để thực hiện xác nhận vào đơn về hiện trạng tài sản, tình trạng tranh chấp, thời điểm tạo lập,...

CN. VPĐKĐĐ

01 ngày

Hồ sơ

 

03

UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ và xác nhận vào đơn về hiện trạng tài sản, tình trạng tranh chấp, thời điểm tạo lập,... và gửi hồ sơ đến CN. VPĐKĐĐ để thực hiện tiếp tục trình tự

UBND cấp xã

02 ngày

Xác nhận vào đơn (mẫu số 04a/ĐK)

 

04

Kiểm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất

CN. VPĐKĐĐ

03 ngày

Trích lục

Tổng thời gian thực hiện không quá 08 ngày

 

Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về quyền sở hữu tài sản

 

Lập phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất

CN. VPĐKĐĐ

01 ngày

Phiếu (mẫu số 07/ĐK)

 

Ý kiến xác nhận về tài sản gắn liền với đất

Phòng Quản lý đô thị (đối với thị xã, thành phố), Phòng Kinh tế và Hạ tầng; Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

05 ngày

Ý kiến xác nhận

05

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

CN. VPĐKĐĐ

01 ngày

Phiếu chuyển thông tin

Tổng thời gian thực hiện không quá 04 ngày

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cơ quan thuế cấp huyện

03 ngày

Thông báo thuế

06

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại lai thuế

CN. VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục

07

Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng TN&MT cấp huyện

CN. VPĐKĐĐ

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

08

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ

Phòng TN&MT cấp huyện

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

09

Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho CN. VPĐKĐĐ

- Phòng TN&MT cấp huyện

- UBND cấp huyện

04 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

10

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định

CN. VPĐKĐĐ

01 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

11

Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp tỉnh) để trao GCN cho người được cấp giấy

CN. VPĐKĐĐ

01 ngày

GCN

 

12

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- GCN

- Thu

Phiếu

nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện:

25 ngày

Điều 32. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 7 của Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

CN.VPĐKĐĐ gửi hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất để thực hiện xác nhận vào đơn về hiện trạng tài sản, tình trạng tranh chấp, thời điểm tạo lập,...

CN. VPĐKĐĐ

01 ngày

Hồ sơ

 

03

UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ và xác nhận vào đơn về hiện trạng tài sản, tình trạng tranh chấp, thời điểm tạo lập,... và gửi hồ sơ đến CN. VPĐKĐĐ để thực hiện tiếp tục trình tự

UBND cấp xã

02 ngày

Xác nhận vào đơn  (mẫu số 04a/ĐK)

 

04

Kiểm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất

CN. VPĐKĐĐ

03 ngày

Trích lục

Tổng thời gian thực hiện không quá 08 ngày

Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về quyền sở hữu tài sản

Lập phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất

CN. VPĐKĐĐ

01 ngày

Phiếu (mẫu số 07/ĐK)

 

Ý kiến xác nhận về tài sản gắn liền với đất

Phòng Quản lý đô thị (đối với thị xã, thành phố), Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với huyện); Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

05 ngày

Ý kiến xác nhận

05

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

CN. VPĐKĐĐ

01 ngày

Phiếu chuyển thông tin

Tổng thời gian thực hiện không quá 04 ngày

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cơ quan thuế cấp huyện

03 ngày

Thông báo thuế

06

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại lai thuế

CN. VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN

07

Thẩm tra hồ sơ, in GCN, lập tờ trình, in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng TN&MT cấp huyện

CN. VPĐKĐĐ

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

08

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ

Phòng TN&MT cấp huyện

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

09

Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho CN. VPĐKĐĐ

- Sở TN&MT

- UBND cấp huyện

04 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

10

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định

CN. VPĐKĐĐ

01 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

11

Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trao GCN cho người được cấp giấy

CN. VPĐKĐĐ

01 ngày

GCN

 

12

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- GCN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện:

25 ngày

 

 

 

 

 

 

 

Điều 33. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp giấy chứng nhận

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến

CN.VPĐKĐĐ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

Kiểm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất

CN.VPĐKĐĐ

02 ngày

Trích lục

Tổng thời gian thực hiện không quá 2,5 ngày

Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về quyền sở hữu tài sản

 

- Lập phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất

CN. VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Phiếu (mẫu số 07/ĐK)

 

 

- Ý kiến xác nhận về tài sản gắn liền với đất

Phòng Quản lý đô thị (đối với thị xã, thành phố), Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với huyện); Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

02 ngày

Ý kiến xác nhận

 

03

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

CN. VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Phiếu chuyển thông tin

Tổng thời gian thực hiện không quá 02 ngày

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cơ quan thuế cấp huyện

1,5 ngày

Thông báo thuế

04

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN

CN. VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN

05

- CN. VPĐKĐĐ hoặc VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, nhập thông tin in GCN

CN. VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN;

- GCN.

 

06

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, in GCN

VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN;

- GCN.

 

07

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ

VPĐKĐĐ

0,5 ngày

- Hồ sơ cấp GCN;

- GCN.

 

08

Hoàn chỉnh hồ sơ trình Lãnh đạo Sở TN&MT xem xét ký GCN

VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN;

- GCN.

 

09

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định

CN. VPĐKĐĐ

0,5 ngày

-GCN;

- Hồ sơ đã duyệt.

 

10

Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trao GCN cho người được cấp giấy

CN. VPĐKĐĐ

0,5 ngày

GCN

 

11

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- GCN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện:

10 ngày

Điều 34. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý

1. Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

CN.VPĐKĐĐ kiểm tra hiện trạng đất, xác nhận đăng ký đất

CN.VPĐKĐĐ

05 ngày

Hồ sơ

 

03

CN.VPĐKĐĐ quét (Scan) hồ sơ, cập nhật thông tin thửa đất đã đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có)

CN.VPĐKĐĐ

03 ngày

Hồ sơ

 

04

Chuyển kết quả đăng ký cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trả cho người đăng ký đất

CN. VPĐKĐĐ

01 ngày

GCN

 

05

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện

10 ngày

Điều 35. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký biến động đất đai khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghi ệp để thực hiện “dồn điền đổi thửa”

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ

- Gửi hồ sơ đến

CN.VPĐKĐĐ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

CN. VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, xác nhận nội dung thay đổi vào đơn

CN. VPĐKĐĐ

03 ngày

Hồ sơ

 

03

Nhập thông tin in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển VPĐKĐĐ

CN. VPĐKĐĐ

1,5 ngày

- Hồ sơ cấp

GCN

- GCN

 

04

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, in GCN

VPĐKĐĐ

1,5 ngày

- Hồ sơ cấp

GCN

- GCN

 

05

Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ VPĐKĐĐ xem xét ký GCN

VPĐKĐĐ

02 ngày

- Hồ sơ cấp

GCN

- GCN

 

06

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định; chuyển GCN cho CN. VPĐKĐĐ

- CN. VPĐKĐĐ

- VPĐKĐĐ

0,5 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

07

CN. VPĐKĐĐ chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trao GCN cho người được cấp giấy

CN. VPĐKĐĐ

0,5 ngày

GCN

 

08

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- GCN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện:

10 ngày

Điều 36. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký biến động đất đai khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”; chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có giấy chứng nhận

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT.

Trong trường hợp người sử dụng đất yêu cầu giải quyết thủ tục tại Điều 36 Quy định này đồng thời có thay đổi thông tin trên GCN thì thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 17, Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả

- Gửi hồ sơ đến

CN.VPĐKĐĐ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả

- Hồ sơ

 

Trường hợp phải đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất hoặc cấp đổi tư liệu

02

CN.VPĐKĐĐ đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính

CN. VPĐKĐĐ

05 ngày

Hồ sơ

 

Thông báo, công khai bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất nếu người sử dụng đất liền kề vắng mặt trong suốt thời gian đo đạc

UBND cấp xã

15 ngày

- Bản mô tả ranh giới, mốc giới

- Thông báo

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục

Trường hợp có thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận

03

CN.VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, xác nhận nội dung thay đổi vào GCN đã cấp

CN.VPĐKĐĐ

03 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

Trường hợp không có thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận

04

CN.VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ

CN. VPĐKĐĐ

01 ngày

Hồ sơ

 

05

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

CN. VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Phiếu chuyển thông tin

Tổng thời gian thực hiện không quá 2,5 ngày

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cơ quan thuế cấp huyện

02 ngày

Thông báo thuế

06

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN

CN. VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục

07

Xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp

 

CN. VPĐKĐĐ xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp

CN. VPĐKĐĐ

01 ngày

Hồ sơ

 

08

Cấp mới Giấy chứng nhận

Tổng thời gian thực hiện không quá 03 ngày

CN. VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, nhập thông tin in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển VPĐKĐĐ

CN.VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, in GCN

VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

Hoàn chỉnh hồ sơ trình Lãnh đạo Sở TN&MT xem xét ký GCN

VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

09

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định; chuyển GCN cho CN. VPĐKĐĐ

- CN.VPĐKĐĐ

- VPĐKĐĐ

01 ngày

-GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

10

CN. VPĐKĐĐ chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trao GCN cho người được cấp giấy

CN. VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Giấy CN

 

11

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Giấy CN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện

- Xác nhận GCN, không thay đổi thông tin: 07 ngày.

- Xác nhận GCN, có thay đổi thông tin: 10 ngày.

- Cấp mới GCN, không thay đổi thông tin: 10 ngày.

- Cấp mới GCN, phải đo đạc, không thay đổi thông tin: 15 ngày.

- Cấp mới GCN, phải đo đạc, có thay đổi thông tin: 17 ngày.

Điều 37. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký biến động đất đai khi thực hiện thủ tục xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến

CN.VPĐKĐĐ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

CN.VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, xác nhận thay đổi vào GCN

CN.VPĐKĐĐ

01 ngày

Hồ sơ

 

03

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định

CN.VPĐKĐĐ

- GCN;

- Hồ sơ đã duyệt.

 

04

Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trả GCN đã chỉnh lý cho người được cấp giấy

CN.VPĐKĐĐ

0,5 ngày

GCN.

 

05

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

- GCN.

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện

02 ngày

Điều 38. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký biến động đất đai khi cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền

1. Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả.

- Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết.

- Hồ sơ

 

02

CN. VPĐKĐĐ thông báo bằng văn bản về việc làm thủ tục cấp GCN cho người nhận chuyển quyền

CN.VPĐKĐĐ

01 ngày

Thông báo

 

03

Thông báo cho bên chuyển quyền hoặc trên phương tiện thông tin đại chúng và gửi thông báo niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất

 

30 ngày

Thông báo

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN

Trường hợp phải đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất hoặc cấp đổi tư liệu

04

CN.VPĐKĐĐ đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính

CN. VPĐKĐĐ

05 ngày

Hồ sơ

 

Thông báo, công khai bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất nếu người sử dụng đất liền kề vắng mặt trong suốt thời gian đo đạc

UBND cấp xã

15 ngày

-Bản mô tả ranh giới, mốc giới

- Thông báo

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính

05

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

CN. VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Phiếu chuyển thông tin

Tổng thời gian thực hiện không quá 3,5 ngày

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cơ quan thuế cấp huyện

03 ngày

Thông báo thuế

06

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN

CN.VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN

07

CN. VPĐKĐĐ lập thủ tục hủy GCN đã cấp do không nộp lại GCN, xác nhận vào đơn

CN.VPĐKĐĐ

01 ngày

Hồ sơ

 

08

Nhập thông tin in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển VPĐKĐĐ

CN.VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

09

In GCN, hoàn chỉnh hồ sơ trình Lãnh đạo Sở TN&MT xem xét quyết định hủy GCN và Sở TN&MT ký.

- VPĐKĐĐ.

- Sở TN&MT

1,5 ngày

Hồ sơ

 

10

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định; chuyển GCN cho CN. VPĐKĐĐ

- CN.VPĐKĐĐ

- VPĐKĐĐ

0,5 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

11

CN. VPĐKĐĐ chuyển GCN Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trao GCN cho người được cấp giấy

CN.VPĐKĐĐ

0,5 ngày

GCN

 

12

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- GCN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện:

- Không đo đạc: 10 ngày

- Đo đạc: 15 ngày

Điều 39. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại , tố cáo về đất đai ; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 5, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; Khoản 3, Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến CN VPĐKĐĐ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

CN.VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính

CN.VPĐKĐĐ

01 ngày

Trích lục

 

03

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

CN. VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Phiếu chuyển thông tin

Tổng thời gian thực hiện không quá 3,5 ngày

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cơ quan thuế cấp huyện

03 ngày

Thông báo thuế

04

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN

CN. VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục

05

Kiểm tra hồ sơ, xác nhận đơn; nhập thông tin in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển VPĐKĐĐ

CN.VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

06

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, in GCN

VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

07

Hoàn chỉnh hồ sơ trình Sở TN&MT xem xét ký GCN

- VPĐKĐĐ

- Sở TN&MT

01ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

08

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định; chuyển GCN cho CN. VPĐKĐĐ

CN.VPĐKĐĐ VPĐKĐĐ

01 ngày

- Giấy CN

- Hồ sơ đã duyệt

 

09

CN. VPĐKĐĐ chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trao GCN cho người được cấp giấy

CN.VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Giấy CN

 

10

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- GCN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện:

10 ngày

Điều 40. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận (đổi tên hoặc thay đổi thông tin về cá nhân, số Chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp giấy chứng nhận

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Khoản 6, Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến

CN.VPĐKĐĐ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

CN. VPĐKĐĐ kiểm tra xác nhận hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính

CN. VPĐKĐĐ

1,5 ngày

- Trích lục

- Hồ sơ đã xác nhận

Tổng thời gian thực hiện không quá 02 ngày

Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về quyền sở hữu tài sản

 

Lập phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất

CN. VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Phiếu (mẫu số 07/ĐK)

 

Ý kiến xác nhận về tài sản gắn liền với đất

Phòng Quản lý đô thị (đối với thị xã, thành phố), Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với huyện); Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

02 ngày

Ý kiến xác nhận

03

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

CN. VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Phiếu chuyển thông tin

Tổng thời gian thực hiện không quá 02 ngày

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cơ quan thuế cấp huyện

1,5 ngày

Thông báo

thuế

04

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN

CN. VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN

05

Xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp

CN. VPĐKĐĐ xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp

CN. VPĐKĐĐ

01 ngày

Hồ sơ

 

05

Cấp mới GCN

Kiểm tra hồ sơ, xác nhận đơn; in GCN

CN. VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

Tổng thời gian thực hiện không quá 04 ngày

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ

VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

Hoàn chỉnh hồ sơ trình

Sở TN&MT ký GCN

- VPĐKĐĐ.

- Sở TN&MT

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

06

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định; chuyển GCN cho CN.VPĐKĐĐ

- CN.VPĐKĐĐ

- VPĐKĐĐ

0,5 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

07

Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc bưu chính công ích để trao GCN cho người được cấp giấy.

CN.VPĐKĐĐ

0,5 ngày

GCN

 

08

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc bưu chính công ích

0,5 ngày

- GCN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện:

- Xác nhận GCN: 07 ngày (trường hợp đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ: 03 ngày).

- Cấp mới GCN: 10 ngày.

Điều 41. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 7, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp:

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

Kiểm tra, xác nhận hồ

CN.VPĐKĐĐ

02 ngày

Hồ sơ

 

03

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

CN. VPĐKĐĐ

01 ngày

Phiếu chuyển thông tin

Tổng thời gian thực hiện không quá 06 ngày

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cơ quan thuế cấp huyện

05 ngày

Thông báo thuế

04

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN

CN. VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục

05

Xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp

 

Xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp

CN. VPĐKĐĐ

02 ngày

Hồ sơ

 

05

Cấp mới GCN

 

Kiểm tra hồ sơ, xác nhận đơn; in GCN

CN. VPĐKĐĐ

03 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

Tổng thời gian thực hiện không quá 05 ngày

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ

VPĐKĐĐ

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

Hoàn chỉnh hồ sơ trình Sở TN&MT xem xét ký GCN

- VPĐKĐĐ.

- Sở TN&MT

03 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

06

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định; chuyển GCN cho CN.VPĐKĐĐ

- CN.VPĐKĐĐ

- VPĐKĐĐ

02 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

07

Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trao GCN cho người được cấp giấy

CN.VPĐKĐĐ

01 ngày

- GCN

 

08

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- GCN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện

- Xác nhận GCN: 14 ngày

- Cấp mới GCN: 20 ngày

Điều 42. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi , chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 8, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

CN. VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, cập nhật hồ sơ địa chính, chỉnh lý GCN

CN.VPĐKĐĐ

02 ngày

Hồ sơ

 

03

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định

CN.VPĐKĐĐ

01 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

04

CN. VPĐKĐĐ chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trả GCN cho người được cấp giấy

CN.VPĐKĐĐ

01 ngày

- GCN đã chỉnh lý

 

05

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- GCN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện:

05 ngày

Điều 43. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 9, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; Khoản 5, Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến Phòng

TN&MT

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,25 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

Phòng TN&MT thẩm định nhu cầu sử dụng đất và lập thủ tục trình UBND cấp huyện xem xét quyết định gia hạn quyền sử dụng đất

Phòng TN&MT

01 ngày

Hồ sơ

 

03

UBND cấp huyện ký quyết định gia hạn quyền sử dụng đất

UBND cấp huyện

0,5 ngày

Hồ sơ

 

04

Phòng TN&MT chuyển hồ sơ đến CN. VPĐKĐĐ để chuyển thông tin địa chính và lập hồ sơ thuê đất theo quy định

Phòng TN&MT

0,5 ngày

Hồ sơ

 

05

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

CN.VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Phiếu chuyển thông tin

Tổng thời gian thực hiện không quá 2,5 ngày

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cơ quan thuế cấp huyện

02 ngày

Thông báo thuế

06

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN

CN. VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục

07

Phòng TN&MT lập thủ tục cho thuê đất theo quy định

Phòng TN&MT

0,5 ngày

Hồ sơ

 

08

UBND cấp huyện ký hợp đồng cho thuê đất

UBND cấp huyện

0,5 ngày

Hồ sơ

 

09

CN. VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, chỉnh lý GCN

CN.VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Hồ sơ

 

10

Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định.

Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trả GCN cho người được cấp giấy

CN.VPĐKĐĐ

0,5 ngày

- Hồ sơ đã duyệt

- GCN đã chỉnh lý

 

11

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,25 ngày

- Giấy CN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện:

07 ngày

Điều 44. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 10, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

Xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp

 

CN. VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, chỉnh lý GCN

CN. VPĐKĐĐ

1,5 ngày

Hồ sơ

 

03

Cấp mới GCN

 

Kiểm tra hồ sơ, xác nhận đơn; nhập thông tin in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển VPĐKĐĐ

CN. VPĐKĐĐ

02 ngày

Hồ sơ

Tổng thời gian thực hiện không quá 05 ngày

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, in GCN

VPĐKĐĐ

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

Hoàn chỉnh hồ sơ trình Sở TN&MT xem xét ký GCN

- VPĐKĐĐ

- Sở TN&MT

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

04

Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định, chuyển GCN cho CN. VPĐKĐĐ, chuyển GCN, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

- CN.VPĐKĐĐ

- VPĐKĐĐ

0,5 ngày

- Giấy CN

- Hồ sơ đã duyệt

 

05

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Giấy CN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện:

- Xác nhận GCN: 03 ngày

- Cấp mới GCN: 6,5 ngày

Điều 45. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 11, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

Trường hợp phải có ý kiến UBND cấp huyện: Chuyển phòng Tài nguyên Môi trường cấp huyện tham mưu UBND cấp huyện có ý kiến và đơn xin tách, hợp thửa.

- UBND cấp huyện.

- Phòng TN&MT cấp huyện

05 ngày

Hồ sơ

Không tính vào thời gian giải

quyết thủ tục

03

CN.VPĐKĐĐ đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính

CN. VPĐKĐĐ

08 ngày

Hồ sơ

 

Thông báo, công khai bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất nếu người sử dụng đất liền kề vắng mặt trong suốt thời gian đo đạc

UBND cấp xã

15 ngày

- Bản mô tả ranh giới, mốc giới

- Thông báo

Không tính vào thời gian giải

quyết thủ tục

04

CN. VPĐKĐĐ cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính

CN. VPĐKĐĐ

05 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

05

Chuyển bản trích đo địa chính thửa đất cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trao cho người sử dụng đất

CN. VPĐKĐĐ

01 ngày

GCN

 

06

Trả kết quả cho người đề nghị tách thửa; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- GCN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện:

15 ngày

Điều 46. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo Khoản 3, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .

2. Cơ chế phối hợp:

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

CN.VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn, giấy chứng nhận nội dung đăng ký.

CN.VPĐKĐĐ

0,5 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

03

Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định

CN.VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Hồ sơ

 

04

Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trao cho người được cấp giấy.

CN.VPĐKĐĐ

0,5 ngày

GCN

 

05

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- GCN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện

2,5 ngày

Điều 47. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 10 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến

CN.VPĐKĐĐ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

Trường hợp phải đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất

02

CN.VPĐKĐĐ đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính

CN.VPĐKĐĐ

05 ngày

Hồ sơ

 

Thông báo, công khai bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất nếu người sử dụng đất liền kề vắng mặt trong suốt thời gian đo đạc

UBND cấp xã

15 ngày

- Bản mô tả ranh giới, mốc giới

- Thông báo

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính

Trường hợp không phải đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất

03

CN.VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn lý do cấp đổi GCN; nhập thông tin in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển VPĐKĐĐ

CN.VPĐKĐĐ

02 ngày

Hồ sơ

 

04

VPĐKĐĐ kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, in GCN

VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

05

Hoàn chỉnh hồ sơ trình Sở TN&MT xem xét ký GCN

- VPĐKĐĐ

- Sở TN&MT

1,5 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

06

Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định

- CN.VPĐKĐĐ

- VPĐKĐĐ

0,5 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

07

Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trao GCN cho người được cấp giấy

- CN.VPĐKĐĐ

- VPĐKĐĐ

01 ngày

GCN

 

08

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- GCN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện:

- Đo đạc: 12 ngày.

- Không đo đạc: 07 ngày.

Điều 48. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục cấp lại giấy chứng nhận hoặc cấp lại giấy chứng nhận cho người nhận thừa kế (người được cấp giấy chứng nhận chết) hoặc cấp lại trang bổ sung giấy chứng nhận do bị mất

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 10 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

Trong trường hợp người sử dụng đất yêu cầu giải quyết thủ tục tại Điều 48 Quy định này đồng thời với thủ tục nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ

- Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả

- Hồ sơ

 

02

Thông báo mất Giấy chứng nhận hoặc mất trang bổ sung GCN

 

- UBND cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ, niêm yết thông báo mất GCN hoặc mất trang bổ sung GCN tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất đối với hộ gia đình, cá nhân và gửi hồ sơ đến CN. VPĐKĐĐ để thực hiện tiếp tục trình tự

UBND cấp xã

15 ngày

Thông báo

Không tính

vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN

Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận phải đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất

03

CN.VPĐKĐĐ đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính

CN. VPĐKĐĐ

05 ngày

Hồ sơ

Tổng thời gian thực hiện không quá 05 ngày;

Không tính thời gian Thông báo, công khai bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất nếu người sử dụng đất liền kề vắng mặt trong suốt thời gian đo đạc

Thông báo, công khai bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất nếu người sử dụng đất liền kề vắng mặt trong suốt thời gian đo đạc

UBND cấp xã

15 ngày

- Bản mô tả ranh giới, mốc giới

- Thông báo

Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận không phải đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất

 

04

CN.VPĐKĐĐ trích lục địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp cấp lại giấy mất

CN.VPĐKĐĐ

02 ngày

Hồ sơ

 

Trường hợp cấp lại cho người nhận thừa kế

05

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

CN. VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Phiếu chuyển thông tin

Tổng thời gian thực hiện không quá 3,5 ngày

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cơ quan thuế cấp huyện

03 ngày

Thông báo thuế

06

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN

CN. VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục

Trường hợp cấp lại cho người được cấp Giấy chứng nhận

06

CN.VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn lý do cấp lại GCN, cấp lại trang bổ sung; dự thảo tờ trình, quyết định hủy và cấp lại GCN hoặc trang bổ sung bị mất; nhập thông tin in GCN đối với cấp lại GCN, chuyển VPĐKĐĐ

CN.VPĐKĐĐ

1,5 ngày

Hồ sơ

 

07

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ; in giấy chứng nhận đối với cấp lại GCN; trình ký tờ trình hủy và cấp lại GCN, trang bổ sung

- VPĐKĐĐ

- VP Sở TN&MT

1,5 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

08

Hoàn chỉnh hồ sơ trình Lãnh đạo Sở TN&MT xem xét ký quyết định hủy và cấp lại GCN và ký GCN hoặc quyết định hủy và cấp lại trang bổ sung, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ

- VP Sở TN&MT

- Sở TN&MT

1,5 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

09

Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định

- CN.VPĐKĐĐ

- VPĐKĐĐ

0,5 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

10

Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trao cho người được cấp giấy.

- CN.VPĐKĐĐ

- VPĐKĐĐ

0,5 ngày

GCN

 

11

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Giấy CN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện

- Mất GCN không đo đạc: 10 ngày.

- Mất GCN đo đạc: 15 ngày.

- Mất GCN, Thừa kế, đo đạc: 17 ngày.

- Mất trang bổ sung: 08 ngày.

Điều 49. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đính chính Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 10 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

CN.VPĐKĐĐ kiểm tra, lập biên bản kết luận về nội dung, nguyên nhân sai sót

CN.VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ

- Biên bản

 

03

Xác nhận thay đổi vào GCN nhận đã cấp

 

CN.VPĐKĐĐ lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền đính chính vào GCN đã cấp

CN.VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ

- GCN

Tổng thời gian thực hiện không quá 03 ngày

UBND cấp huyện; Sở TN&MT ký đính chính GCN, chuyển kết quả cho CN.VPĐKĐĐ

- UBND huyện

- Sở TN&MT

02 ngày

- Hồ sơ

- GCN

04

Cấp mới GCN

 

CN.VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ nhập thông tin in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển VPĐKĐĐ

- CN.VPĐKĐĐ

- VPĐKĐĐ

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

Tổng thời gian thực hiện không quá 05 ngày

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, in GCN

VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

Hoàn chỉnh hồ sơ trình Lãnh đạo Sở TN&MT xem xét ký GCN

VPĐKĐĐ

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

05

Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định, chuyển CN. VPĐKĐĐ

- CN.VPĐKĐĐ

- VPĐKĐĐ

0,5 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

06

Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trao GCN cho người được cấp giấy

- CN.VPĐKĐĐ

- VPĐKĐĐ

0,5 ngày

GCN

 

07

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Giấy CN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện

- Xác nhận GCN: 06 ngày.

- Cấp mới GCN: 08 ngày.

Điều 50. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục thu hồi giấy chứng nhận, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai (trừ trường hợp quy định tại Khoản 5, Điều 87 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi tại Khoản 26, Điều 1, Nghị định 148/2020 /NĐ-CP của Chính phủ)

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 10 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến

CN.VPĐKĐĐ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

CN.VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ

CN.VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ

- GCN

 

Trường hợp thẩm quyền quyết định thu hồi của UBND cấp huyện

03

CN.VPĐKĐĐ lập hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định thu hồi GCN đã cấp; In GCN và lập thủ tục cấp lại GCN theo quy định chuyển Phòng TN&MT

CN.VPĐKĐĐ

03 ngày

- Hồ sơ

- GCN

 

04

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ

Phòng TN&MT

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

05

Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho CN.VPĐKĐĐ

- Phòng TN&MT

- UBND cấp huyện

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

Trường hợp thẩm quyền quyết định thu hồi của Sở Tài nguyên và Môi trường

06

CN.VPĐKĐĐ nhập thông tin GCN chuyển VPĐKĐĐ

- CN.VPĐKĐĐ

- VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ

- GCN

 

07

VPĐKĐĐ lập hồ sơ trình Sở TN&MT quyết định thu hồi GCN đã cấp; in GCN và lập thủ tục cấp lại GCN theo quy định

- VPĐKĐĐ

- VP Sở TNMT

03 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

08

Hoàn chỉnh hồ sơ trình Sở TN&MT xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ

- VP Sở TNMT

- Sở TN&MT

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

09

Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định

- CN.VPĐKĐĐ

- VPĐKĐĐ

01 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

10

Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện huyện (hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) để trao GCN cho người được cấp giấy

- CN.VPĐKĐĐ

- VPĐKĐĐ

01 ngày

GCN

 

11

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- GCN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện:

10 ngày

Điều 51. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 11 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp:

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

CN.VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần), xác nhận đơn đăng ký; chỉnh lý GCN

CN.VPĐKĐĐ

06 ngày

- Hồ sơ

- GCN

 

03

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định

CN.VPĐKĐĐ

0,5 ngày

- GCN;

- Hồ sơ đã duyệt.

 

04

Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trao GCN cho người được cấp giấy

CN.VPĐKĐĐ

0,5 ngày

GCN.

 

05

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- GCN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện

08 ngày

Điều 52. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục Chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo Điều 6 Thông tư số 30/2014/TT- BTNMT.

Trường hợp khi phối hợp giải quyết thủ tục tại Điều 52 Quy định này mà phải thuê đất thì thực hiện đồng thời việc thuê đất, thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

Trường hợp khi phối hợp giải quyết thủ tục tại Điều 52 Quy định này mà phải tách thửa đất hoặc cấp đổi giấy chứng nhận thì thực hiện đồng thời việc tách thửa đất hoặc cấp đổi, thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 10 hoặc Điều 11 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến phòng TN&MT

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

- Phòng TN&MT thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), chuyển hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ

Phòng TN&MT

02 ngày

- Hồ sơ

 

03

Trích lục bản đồ địa chính, chuyển hồ sơ đến phòng TN&MT

 

- Trường hợp không phải tách thửa đất

CN. VPĐKĐĐ

02 ngày

- Trích lục

- Hồ sơ đã xác nhận

Tổng thời gian thực hiện không quá 05 ngày

- Trường hợp phải tách thửa đất

CN. VPĐKĐĐ

05 ngày

- Biên bản

- Trích lục

- Hồ sơ đã xác nhận

04

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, lập Tờ trình, dự thảo Quyết định chuyển mục đích

Phòng TN&MT

01 ngày

- Hồ sơ theo mục 2

- Tờ trình, dự thảo QĐ

 

05

Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem xét ký Quyết định chuyển mục đích, chuyển kết quả cho CN.VPĐKĐĐ và Phòng TN&MT

- Phòng TN&MT

- UBND cấp huyện

02 ngày

- Hồ sơ

- Quyết định

 

06

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

CN. VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Phiếu chuyển thông tin

Tổng thời gian thực hiện không quá 3,5 ngày

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cơ quan thuế cấp huyện

03 ngày

Thông báo

thuế

07

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN

CN.VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính thời gian giải quyết thủ tục

08

Phòng TN&MT:

- Tổ chức giao đất ngoài thực địa theo nội dung Quyết định chuyển mục đích sử dụng đất.

- Gửi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất và hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền đất bảo vệ đất trồng lúa (nếu có).

- Phòng TN&MT

- UBND cấp xã

04 ngày

 

Được thực hiện đồng thời với thời gian luân chuyển thông tin thuế (không tính thời gian giải quyết)

Trường hợp chuyển mục đích trọn thửa

09

CN.VPĐKĐĐ nhập

thông tin in GCN.

CN.VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

 

10

Ký GCN, chuyển kết quả cho CN.VPĐKĐĐ

UBND cấp huyện

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

Trường hợp chuyển mục đích phải thực hiện tách thửa

11

CN.VPĐKĐĐ nhập thông tin in GCN thửa còn lại (không chuyển mục đích sử dụng đất) chuyển VPĐKĐĐ.

CN.VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

 

12

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, in GCN

- VPĐKĐĐ

- Sở TN&MT

1,5 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

13

Hoàn chỉnh hồ sơ trình Lãnh đạo Sở TN&MT xem xét ký GCN

VPĐKĐĐ

1,5 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

14

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định, chuyển GCN cho CN. VPĐKĐĐ

VPĐKĐĐ

01 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

15

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

Quyết định GCN Hợp đồng thuê đất (nếu có)

 

Tổng thời gian thực hiện

- Chuyển mục đích trọn thửa: 15 ngày.

- Chuyển mục đích phải thực hiện tách thửa: 22 ngày.

Điều 53 Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo Điều 4 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT

2. Cơ chế phối hợp:

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến phòng

TN&MT

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

- Phòng TN&MT thẩm tra hồ sơ, chuyển hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ

Phòng TN&MT

01 ngày

Hồ sơ

 

03

Trích lục bản đồ địa chính, chuyển hồ sơ đến Phòng TN&MT

 

- Trường hợp không cần xác minh thực địa, trích lục bản đồ địa chính

CN. VPĐKĐĐ

02 ngày

- Trích lục

- Hồ sơ đã xác nhận

Tổng thời gian thực hiện không quá 03 ngày

- Trường hợp cần phải xác minh thực địa, trích lục bản đồ địa chính

CN. VPĐKĐĐ

03 ngày

- Biên bản

- Trích lục

- Hồ sơ đã xác nhận

04

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, lập Tờ trình, dự thảo Quyết định giao đất, cho thuê đất

Phòng TN&MT

01 ngày

- Hồ sơ theo mục 2

- Tờ trình, dự thảo QĐ

 

05

Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp có thẩm quyền xem xét ký quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển kết quả cho CN.VPĐKĐĐ

- Phòng TN&MT

- UBND cấp huyện

1,5 ngày

- Hồ sơ

- Quyết định

 

06

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

CN. VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Phiếu chuyển thông tin

Tổng thời gian thực hiện không quá 3,5 ngày

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cơ quan thuế cấp huyện

03 ngày

Thông báo thuế

07

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN

CN.VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính thời gian giải quyết

08

Nhập thông tin, in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng TN&MT cấp huyện

CN. VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

09

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, dự thảo hợp đồng thuê đất (nếu có)

Phòng TN&MT cấp huyện

0,5 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

10

Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem xét ký GCN, hợp đồng; chuyển kết quả cho CN. VPĐKĐĐ

- Phòng TN&MT cấp huyện

- UBND cấp huyện

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

11

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính

- VPĐKĐĐ

- CN.VPĐKĐĐ

0,5 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

12

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Quyết định

- GCN.

- Hợp đồng (nếu có)

 

Tổng thời gian thực hiện

14 ngày

Điều 54. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận

1. Thành phần hồ sơ thực hiện theo Mục 13, Khoản 6, Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT

2. Cơ chế phối hợp:

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả.

- Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

CN.VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ khi cấp GCN trước đây; nhập thông tin in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển VPĐKĐĐ

CN.VPĐKĐĐ

03 ngày

Hồ sơ

 

03

VPĐKĐĐ kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, in GCN

VPĐKĐĐ

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

04

Hoàn chỉnh hồ sơ trình Lãnh đạo Sở TN&MT xem xét ký GCN

- VPĐKĐĐ

- Sở TN&MT

02 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

05

Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định

VPĐKĐĐ

01 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

06

Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trao GCN cho người được cấp giấy

CN.VPĐKĐĐ

01 ngày

GCN

 

07

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- GCN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện

10 ngày

Điều 55. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục nhận chuyển quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục hợp thửa đất (thửa đất nhận chuyển quyền nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa)

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến

CN.VPĐKĐĐ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

CN.VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ

CN. VPĐKĐĐ

01 ngày

Hồ sơ

 

03

Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

CN. VPĐKĐĐ

0,5 ngày

Phiếu chuyển thông tin

Tổng thời gian thực hiện không quá 3,5 ngày

Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả

Cơ quan thuế cấp huyện

03 ngày

Thông báo thuế

04

Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại chứng từ nộp tiền vào NSNN

CN. VPĐKĐĐ

 

Chứng từ

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục

05

CN. VPĐKĐĐ trích lục hợp thửa đất

CN. VPĐKĐĐ

02 ngày

Hồ sơ

 

06

CN. VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, nhập thông tin in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển VPĐKĐĐ

CN.VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

07

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, in GCN

VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

08

Hoàn chỉnh hồ sơ trình Lãnh đạo Sở TN&MT xem xét ký GCN

- VPĐKĐĐ

- Sở TN&MT

0,5 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

 

09

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định; chuyển GCN cho CN. VPĐKĐĐ

- CN.VPĐKĐĐ

- VPĐKĐĐ

01 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

10

CN. VPĐKĐĐ chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trao GCN cho người được cấp giấy

CN. VPĐKĐĐ

01 ngày

Giấy CN

 

11

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Giấy CN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện

12 ngày

Điều 56. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về pháp nhân, số chứng minh nhân dân, số thẻ căn cước công dân, địa chỉ đồng thời với thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 6, Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT; Khoản 10, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

02

Xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp

 

CN. VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, chỉnh lý GCN

CN. VPĐKĐĐ

04 ngày

Hồ sơ

 

03

Cấp mới GCN

Kiểm tra hồ sơ, xác nhận đơn; nhập thông tin in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển VPĐKĐĐ

CN. VPĐKĐĐ

02 ngày

Hồ sơ

Tổng thời gian thực hiện không quá 06 ngày

Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ, in GCN

VPĐKĐĐ

03 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ VPĐKĐĐ xem xét ký GCN

VPĐKĐĐ

01 ngày

- Hồ sơ cấp GCN

- GCN

04

Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định; chuyển GCN cho CN. VPĐKĐĐ

- CN.VPĐKĐĐ

- VPĐKĐĐ

02 ngày

- Giấy CN

- Hồ sơ đã duyệt

 

05

CN. VPĐKĐĐ chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trao GCN cho người được cấp giấy

CN.VPĐKĐĐ

01 ngày

- Giấy CN

- Hồ sơ đã duyệt

 

06

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,5 ngày

- Giấy CN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện

- Xác nhận GCN: 05 ngày.

- Cấp mới GCN: 10 ngày.

Điều 57. Cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký, xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo Điều 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 , 47 Nghị định 102/2017/NĐ-CP của Chính phủ; Khoản 2, Khoản 6, Điếu 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT.

Trong trường hợp người sử dụng đất yêu cầu giải quyết thủ tục tại Điều 57 Quy định này đồng thời có thay đổi thông tin trên GCN thì thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 6, Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT; Điều 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47 Nghị định 102/2017/NĐ-CP của Chính phủ.

2. Cơ chế phối hợp

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

01

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

0,25 ngày

- Lập Phiếu nhận và trả kết quả.

- Hồ sơ

 

Trường hợp không có thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận

02

CN.VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn

- CN.VPĐKĐĐ

- VPĐKĐĐ

0,25 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

 

Trường hợp có thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận

03

CN.VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn biến động, giấy chứng nhận nội dung thay đổi thông tin.

- CN.VPĐKĐĐ

- VPĐKĐĐ

01 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

Tổng thời gian thực hiện không quá 1,25 ngày

 

CN.VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn, giấy chứng nhận nội dung đăng ký.

- CN.VPĐKĐĐ

- VPĐKĐĐ

0,25 ngày

- GCN

- Hồ sơ đã duyệt

04

Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định

- CN.VPĐKĐĐ

- VPĐKĐĐ

0,25 ngày

Hồ sơ

 

05

Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trao cho người được cấp giấy.

- CN.VPĐKĐĐ

- VPĐKĐĐ

0,25 ngày

GCN

 

06

Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN; xuất phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ để lưu theo hồ sơ cấp GCN

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

- GCN

- Thu Phiếu nhận và trả kết quả.

 

Tổng thời gian thực hiện

- Không thay đổi thông tin GCN: 01 ngày.

- Thay đổi thông tin GCN: 02 ngày.

Điều 58. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (gọi chung là Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả) bao gồm Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính về đất đai, cụ thể:

1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài.

2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.

Điều 59. Hình thức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính

1. Hình thức tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận các loại hồ sơ quy định do người sử dụng đất nộp theo 04 hình thức sau:

a) Nhận hồ sơ do người sử dụng đất nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

b) Nhận hồ sơ từ dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

c) Nhận hồ sơ theo yêu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản về cung cấp dịch vụ thực hiện hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận.

d) Nhận hồ sơ do người sử dụng đất nộp trực tuyến tại Cổng dịch công trực tuyến tỉnh Trà Vinh.

2. Hình thức trả kết quả giải quyết

Việc trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận được thực hiện theo 04 hình thức sau:

a) Trả kết quả giải quyết trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

b) Trả kết quả giải quyết thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

c) Trả kết quả giải quyết theo thời gian và địa điểm khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản có nội dung yêu cầu Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp dịch vụ thực hiện hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận.

d) Trường hợp điều kiện cụ thể về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai đang quản lý đủ đáp ứng việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử thì thực hiện việc trả kết quả trên môi trường điện tử theo quy định của Chính phủ.

Điều 60. Thời gian phối hợp để giải quyết tại các xã vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

Đối với các xã vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm không quá 10 ngày.

Điều 61. Thời gian phối hợp để giải quyết trong trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản nộp hồ sơ tại UBND cấp xã

Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì thời gian giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận từ Điều 30 đến Điều 57 Quy chế này được cộng thêm 03 ngày.

Chương IV. TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP

Điều 62. Trách nhiệm của UBND cấp xã

1. Thực hiện công khai đầy đủ, kịp thời, bằng phương tiện điện tử hoặc bằng văn bản danh mục thủ tục hành, quy trình giải quyết thủ tục hành chính được Chủ tịch UBND tỉnh công bố; các nội dung thủ tục hành chính được công khai theo quy định của pháp luật về kiểm soát thủ tục hành chính, nội dung công khai thông tin gồm: Tên thủ tục hành chính; trình tự, cách thức thực hiện; thành phần, số lượng hồ sơ; thời hạn giải quyết; phí, lệ phí; mẫu đơn, tờ khai; các điều kiện thực hiện; căn cứ pháp lý; cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm giải quyết; danh sách cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đang làm việc và công khai các nội dung khác theo quy định; hỗ trợ những trường hợp không có khả năng tiếp cận thủ tục hành chính được công khai bằng phương tiện điện tử.

2. Thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ

a) Hồ sơ do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản chọn hình thức nộp tại UBND cấp xã theo quy định.

b) Hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gửi đến để lấy ý kiến và xác nhận kết quả.

c) Hồ sơ tiếp nhận tại UBND cấp xã bao gồm các loại theo quy định tại bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố.

d) Tiếp nhận các giấy tờ gốc liên quan đến quyền sử dụng đất.

3. Thẩm tra, giải quyết hồ sơ

a) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thẩm tra, lấy ý kiến cộng đồng khu dân cư, giải quyết hồ sơ đã tiếp nhận của người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định.

b) Tổ chức công khai lấy ý kiến tại trụ sở UBND cấp xã, đồng thời xem xét, giải quyết các góp ý về nội dung công khai.

c) Hoàn chỉnh hồ sơ, ghi phiếu tiếp nhận và trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

4. Luân chuyển và trả kết quả đã giải quyết

a) Chuyển hồ sơ đã thẩm tra cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để giải quyết. Đối với hồ sơ không đủ điều kiện do UBND cấp xã tiếp nhận thì trực tiếp chuyển trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản.

b) Nhận hồ sơ đã được Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết; nhận thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế chuyển đến và thông báo cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản để thực hiện nghĩa vụ tài chính; tiếp nhận và kiểm tra chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản trước khi giao trả kết quả và thu phí, lệ phí theo quy định; vào số và chuyển giao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lưu trữ theo quy định.

Điều 63. Trách nhiệm của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

1. Cán bộ, công chức, viên chức , người lao động tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu.

a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Khoản 3, Điều 15 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức , người lao động tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;

c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức , viên chức người lao động tiếp nhận hồ sơ và lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

2. Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.

a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức , người lao động tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền.

Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công;

b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại bộ phận một cửa tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình quy định tại Điều 18 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP .

3. Mỗi hồ sơ thủ tục hành chính sau khi được tiếp nhận sẽ được cấp một mã số hồ sơ được ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Tổ chức, cá nhân sử dụng mã số hồ sơ để tra cứu tình trạng giải quyết thủ tục hành chính tại cổng dịch vụ công.

4. Trường hợp thủ tục hành chính có quy định phải trả kết quả giải quyết ngay khi sau khi tiếp nhận, giải quyết, nếu hồ sơ đã đầy đủ, chính xác, đủ điều kiện tiếp nhận, cán bộ, công chức, viên chức , người lao động tiếp nhận không phải lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả, nhưng phải cập nhật tình hình, kết quả giải quyết vào hệ thống thông tin một cửa điện tử; trường hợp người nộp hồ sơ yêu cầu phải có giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì cán bộ, công chức, viên chức, người lao động cung cấp cho người nộp hồ sơ.

5. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức , người lao động tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được cơ quan có thẩm quyền phân công, ủy quyền giải quyết thì thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và cập nhật tình hình, kết quả giải quyết vào hệ thống thông tin một cửa điện tử.

6. Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tiếp nhận chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết như sau:

a) Chuyển dữ liệu hồ sơ điện tử được tiếp nhận trực tuyến của tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết thông qua kết nối giữa Cổng dịch vụ công cấp tỉnh và hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.

b) Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.

c) Trường hợp tiếp nhận hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan có thẩm quyền khác, cán bộ, công chức, viên chức , người lao động tiếp nhận chuyển hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan có thẩm quyền trong ngày làm việc hoặc đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày để xử lý theo quy định.

Việc chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết nêu tại Điểm b, Khoản c Khoản này được thực hiện thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc các loại hình dịch vụ khác bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, an toàn hồ sơ tài liệu.

7. Nhận lại hồ sơ đã được giải quyết do Văn phòng đăng ký đất đai đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân bàn giao, nhận thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế chuyển đến và thông báo cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản hoặc nhân viên bưu điện để thực hiện nghĩa vụ tài chính; tiếp nhận và kiểm tra chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác trước khi giao trả kết quả và thu phí, lệ phí theo quy định; vào số và chuyển giao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lưu trữ theo quy định.

8. Phối hợp Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai công khai thủ tục hành chính; bố trí trang thiết bị; điều động nhân sự thực hiện; xử lý phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo theo quy định (nếu có).

a) Thực hiện công khai đầy đủ, kịp thời, bằng phương tiện điện tử hoặc bằng văn bản danh mục thủ tục hành, quy trình giải quyết thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố; các nội dung thủ tục hành chính được công khai theo quy định của pháp luật về kiểm soát thủ tục hành chính, nội dung công khai thông tin gồm: Tên thủ tục hành chính; trình tự, cách thức thực hiện; thành phần, số lượng hồ sơ; thời hạn giải quyết; phí, lệ phí; mẫu đơn, tờ khai; các điều kiện thực hiện; căn cứ pháp lý; cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm giải quyết; danh sách cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đang làm việc và công khai các nội dung khác theo quy định; hỗ trợ những trường hợp không có khả năng tiếp cận thủ tục hành chính được công khai bằng phương tiện điện tử.

b) Xem xét tình hình nhân viên và thông báo đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để bố trí, điều động nhân viên thực hiện nhiệm vụ chuyên môn liên quan đến lĩnh vực nhà đất tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; chủ động đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cử cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để kịp thời tăng, giảm cán bộ, công chức, viên chức khi số lượng người sử dụng đất đến thực hiện thủ tục hành chính có biến động tăng, giảm hoặc trường hợp cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được vắng mặt, được nghỉ theo quy định.

Trường hợp có ý kiến phản ánh không tốt đối với nhân viên làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả về văn hóa giao tiếp, ứng xử, thái độ phục vụ Nhân dân hoặc chuyên môn, nghiệp vụ của nhân viên không đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao thì Trưởng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có thông báo đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xử lý và bố trí nhân sự phù hợp.

c) Bố trí vị trí làm việc phù hợp và cung cấp trang thiết bị cần thiết đảm bảo các điều kiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.

d) Phối hợp trong tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Thực hiện công khai số điện thoại đường dây nóng, địa chỉ hộp thư điện tử, phiếu góp ý của Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai và bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận thông tin phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân đối với tình hình giải quyết thủ tục hành chính, về tinh thần, thái độ phục vụ, tác phong, đạo đức nghề nghiệp của nhân viên, cơ quan, đơn vị.

Trường hợp có phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo do bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp xử lý thì sau khi có kết quả xử lý gửi 01 bản về Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để biết.

Trường hợp có phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính do nhiều cơ quan phố i hợp thực hiện thì người đứng đầu bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện trực tiếp hoặc báo cáo UBND cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì mời các đơn vị có liên quan để tiếp xúc, hướng dẫn, giải quyết hoặc trả lời bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân có liên quan biết.

Điều 64. Trách nhiệm của Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện

1. Chịu trách nhiệm hướng dẫn bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện đối với các thủ tục đất đai, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.

2. Thực hiện việc tiếp nhận những hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện do bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến.

3. Kiểm tra hồ sơ và trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo thẩm quyền.

4. Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua bộ phận một cửa; thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.

5. Giao hồ sơ đã ký giấy chứng nhận và các quyết định của UBND cấp huyện cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện:

a) Lưu trữ, cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu địa chính.

b) Bàn giao lại giấy chứng nhận đã ký, các quyết định của UBND cấp huyện (nếu có) cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trao cho người sử dụng đất.

6. Ban hành văn bản xin lỗi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản trong trường hợp trễ hẹn hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện. Tổ chức tiếp xúc, giải thích khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản có yêu cầu đối với việc hồ sơ trễ hẹn hoặc nội dung thắc mắc có liên quan đến thẩm quyền giải quyết của đơn vị.

7. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan giải quyết các trường hợp phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện có liên quan đến lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện.

Điều 65. Trách nhiệm của Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

1. Thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, UBND cấp huyện do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, UBND cấp xã chuyển đến, cụ thể:

a) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường.

b) Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường.

2. Thẩm tra, giải quyết hồ sơ.

a) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thẩm tra, giải quyết hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp giấy chứng nhận của UBND cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.

b) Văn phòng đăng ký đất đai thẩm tra, giải quyết hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp giấy chứng nhận của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức.

3. Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua bộ phận tiếp nhận và trả kết; thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.

4. Lập thủ tục trình cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.

a) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lập thủ tục chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra trình UBND cấp huyện đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận lần đầu, cấp mới giấy chứng nhận do chuyển mục đích sử dụng đất hoặc Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra in, ký giấy chứng nhận (theo ủy quyền) đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.

b) Văn phòng đăng ký đất đai lập thủ tục chuyển Phòng Quản lý đất đai, Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra trình Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận cho các tổ chức sử dụng đất.

5. Ban hành văn bản xin lỗi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản trong trường hợp trễ hẹn hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; tổ chức tiếp xúc, giải thích khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản có yêu cầu đối với việc hồ sơ trễ hẹn hoặc nội dung thắc mắc có liên quan đến thẩm quyền giải quyết của đơn vị.

6. Cung cấp đầy đủ các danh mục, quy trình giải quyết thủ tục hành chính có liên quan lĩnh vực nhà đất đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để niêm yết công khai theo quy định. Trường hợp có thay đổi thủ tục hành chính thì kịp thời thông báo đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả niêm yết danh mục thủ tục hành chính mới theo quy định.

7. Bố trí máy móc và các trang thiết bị cần thiết khác phục vụ cho công tác tiếp nhận hồ sơ lĩnh vực nhà đất tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhằm đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật sử dụng phần mềm chuyên ngành để tích hợp dữ liệu đất đai được lưu trữ tại Văn phòng đăng ký đất đai; đồng thời, cung cấp kịp thời, đầy đủ vật tư, văn phòng phẩm đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của nhân viên thuộc lĩnh vực quản lý và các trang thiết bị cần thiết khác .

Điều 66. Trách nhiệm của Phòng Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Thực hiện việc tiếp nhận những hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh do Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh và Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến.

2. Kiểm tra hồ sơ và trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức sử dụng đất.

3. Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua bộ phận một cửa; thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.

4. Giao hồ sơ đã ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các quyết định của UBND tỉnh cho Văn phòng đăng ký đất đai, để:

a) Lưu trữ, cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu địa chính.

b) Bàn giao lại giấy chứng nhận đã ký, các quyết định của UBND tỉnh (nếu có) cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trao cho tổ chức sử dụng đất.

Điều 67. Trách nhiệm của Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Thực hiện việc tiếp nhận những hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do Văn phòng đăng ký đất đai, Phòng Quản lý đất đai chuyển đến.

2. Đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường vào giấy chứng nhận do Văn phòng đăng ký đất đai ký theo ủy quyền.

3. Giao giấy chứng nhận đã đóng dấu cho Văn phòng đăng ký đất đai, để:

a) Lưu trữ, cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu địa chính.

b) Bàn giao lại giấy chứng nhận đã ký cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản.

Điều 68. Trách nhiệm của Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện

1. Tiếp nhận hồ sơ chuyển thông tin địa chính của Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để xác định nghĩa vụ tài chính (trường hợp có khấu trừ).

2. Chuyển thông tin đến Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế cấp huyện để tính nghĩa vụ tài chính và ban hành thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất.

3. Xác định số tiền nộp bảo vệ, phát triển đất trồng lúa cho người sử dụng đất theo quy định.

Điều 69. Trách nhiệm của Cục thuế tỉnh, Chi cục Thuế cấp huyện

1. Chịu trách nhiệm hướng dẫn bộ phận tiếp nhận hồ sơ cấp huyện, Trung tâm Dịch vụ hành chính công tỉnh về hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai, mẫu biểu kê khai thuế, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị.

2. Tiếp nhận hồ sơ chuyển thông tin địa chính của Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến để xác định nghĩa vụ tài chính.

3. Chuyển thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để thông báo cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản.

4. Theo dõi việc ghi nợ, trả nợ nghĩa vụ tài chính đối với các trường hợp được ghi nợ nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến theo hồ sơ cấp giấy chứng nhận,...

5. Ban hành văn bản xin lỗi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản trong trường hợp trễ hẹn hồ sơ tại Cục thuế tỉnh, Chi cục thuế cấp huyện; tổ chức tiếp xúc, giải thích khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản có yêu cầu đối với việc hồ sơ trễ hẹn hoặc nội dung thắc mắc có liên quan đến thẩm quyền giải quyết của đơn vị.

6. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan giải quyết các trường hợp phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có liên quan đến lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị.

Điều 70. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước Trà Vinh, Kho bạc Nhà nước cấp huyện

1. Thực hiện thu các khoản thu, thu nợ nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản.

2. Xác định thời gian vi phạm nộp nghĩa vụ tài chính chậm và tổ chức thu các khoản thu do việc chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Điều 71. Trách nhiệm của Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh, Sở Xây Dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Quản lý Đô thị, phòng Kinh Tế và Hạ Tầng, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

1. Chỉ đạo bộ phận chuyên môn kịp thời xử lý, trả lời cụ thể đúng theo quy định nội dung trong phiếu lấy ý kiến và các nội dung khác có liên quan về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến.

2. Ban hành văn bản xin lỗi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản trong trường hợp trễ hẹn hồ sơ tại đơn vị; tổ chức tiếp xúc, giải thích khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản có yêu cầu đối với việc hồ sơ trễ hẹn hoặc nội dung thắc mắc có liên quan đến thẩm quyền giải quyết của đơn vị.

Điều 72. Xác định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan trong phối hợp thực hiện

1. Trong quá trình phối hợp giải quyết, hồ sơ luân chuyển đến cơ quan, đơn vị (bộ phận) nào thì bộ phận đó xác nhận ngày, tháng, năm giải quyết và ký tên vào phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, nhằm xác định trách nhiệm của tập thể và cá nhân có liên quan.

2. Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, đơn vị (bộ phận) giải quyết hồ sơ.

3. Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải quyết hồ sơ.

4. Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết; Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, đơn vị (bộ phận) làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức.

Điều 73. Phối hợp cung cấp thông tin

1. Việc cung cấp thông tin được thực hiện như sau:

a) Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo Quy định này, trong thời gian một (01) ngày làm việc Văn phòng đăng ký đất đai gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý tài sản gắn liền với đất.

Trong thời gian không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến, cơ quan quản lý tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký đất đai.

b) Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận giấy chứng nhận (có nội dung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) đã được cơ quan có thẩm quyền ký, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm sao y bản chính (đóng dấu của Văn phòng đăng ký đất đai) gửi cho cơ quan quản lý nhà nước về tài sản gắn liền với đất để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của từng ngành.

2. Việc chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính được thực hiện như sau:

Các trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính khi cấp giấy chứng nhận và đăng ký biến động quy định tại Quy định này thì trong thời gian được quy định tại Quy định này (theo từng thủ tục) kể từ ngày nhận phiếu chuyển thông tin của Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, cơ quan thuế xác định và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Văn phòng đăng ký đất đai.

3. Việc luân chuyển hồ sơ được thực hiện như sau:

a) Các cơ quan giải quyết hồ sơ cấp giấy chứng nhận phải trực tiếp luân chuyển hồ sơ, vào số theo dõi và ký nhận.

b) Các trường hợp phải chuyển thông tin cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Xây dựng quy định tại Quy định này, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển công văn bằng đường bưu điện.

c) Việc chuyển giấy chứng nhận có nội dung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cơ quan quản lý tài sản gắn liền với đất quy định tại Quy định này, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển công văn bằng đường bưu điện.

d) Việc chuyển thông tin và nhận thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Khoản 2 Điều này, Văn phòng đăng ký đất đai và cơ quan thuế luân chuyển hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua phần mềm điện tử, vào số theo dõi và ký nhận (trừ trường hợp luân chuyển điện tử).

Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 74. Tổ chức thực hiện

1. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện, UBND cấp xã có trách nhiệm triển khai, thực hiện Quy định này.

2. Các nội dung không nêu trong Quy định này được thực hiện theo quy định của pháp luật liên quan về đất đai.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi