Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND Bắc Kạn sửa đổi Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quy định mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 14/2018/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 14/2018/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lý Thái Hải |
Ngày ban hành: | 09/07/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Quyết định 14/2018/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2018/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 09 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
______________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số: 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số: 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số: 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 139/TTr-STC ngày 21 tháng 6 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Điều 1 Quyết định số: 31/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:
“Điều 1: Quy định mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất đối với các trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá như sau:
STT | Khu vực thuê đất | Mức tỷ lệ |
1 | Vị trí thuê đất tại địa bàn thành phố Bắc Kạn (trừ đất sử dụng cho các mục đích quy định tại số thứ tự 3, 4 Biểu này) |
|
1.1 | Tại các phường | 1,1 |
1.2 | Tại các xã | 0,9 |
2 | Vị trí thuê đất tại địa bàn các huyện (trừ đất sử dụng cho các mục đích quy định tại số thứ tự 3, 4 Biểu này) |
|
2.1 | Tại các thị trấn thuộc huyện (trừ thị trấn Nà Phặc, huyện Ngân Sơn) | 01 |
2.2 | Tại các xã (trừ các xã quy định tại số thứ tự 2.3 Biểu này) | 0,8 |
2.3 | Tại thị trấn Nà Phặc, huyện Ngân Sơn, các xã miền núi khu vực III theo quy định của Chính phủ | 0,5 |
3 | Đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc ngành, nghề khuyến khích đầu tư, ngành, nghề đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định | 0,5 |
4 | Đất sử dụng vào mục đích khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh (trừ đất sử dụng vào mục đích khai thác khoáng sản để sản xuất vật liệu xây dựng thông thường). | 01 |
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2018.
2. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |