Nghị quyết 57/NQ-CP của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Ninh Bình

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 57/NQ-CP

Nghị quyết 57/NQ-CP của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Ninh Bình
Cơ quan ban hành: Chính phủSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:57/NQ-CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:17/09/2012Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

TÓM TẮT VĂN BẢN

Năm 2020, diện tích đất nông nghiệp tỉnh Ninh Bình còn 66.92%

Ngày 17/09/2012, Chính phủ đã thông qua Nghị quyết số 57/NQ-CP về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2011 - 2015) tỉnh Ninh Bình.
Theo đó, Chính phủ xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Ninh Bình với các chỉ tiêu như: Tổng diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh là 141.232 hecta, trong đó, diện tích đất nông nghiệp là 94.510 hecta, chiếm 66,92%, tập trung cho đất chuyên trồng lúa với diện tích 42.300 hecta và rừng đặc dụng với diện tích 16.500 hecta; diện tích đất phi nông nghiệp là 42.508 hecta, chiếm 30,10% được phân bổ làm trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất quốc phòng, an ninh, khu công nghiệp và danh lam thắng cảnh…
Cũng theo quy hoạch này, diện tích đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 là 4.378 hecta, trong giai đoạn 2016 - 2020 là 3.275 hecta.
UBND tỉnh Ninh Bình có trách nhiệm tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, rà soát quy hoạch các ngành, lĩnh vực và địa phương trong tỉnh cho thống nhất, đảm bảo sử dụng nguồn đất một cách hiệu quả, đồng thời ngăn chặn và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất…

Xem chi tiết Nghị quyết 57/NQ-CP tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
----------
Số: 57/NQ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------
Hà Nội, ngày 17 tháng 09 năm 2012

 
 
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
5 NĂM (2011 - 2015) TỈNH NINH BÌNH
-------------------------------
CHÍNH PHỦ
 
 
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình (Tờ trình số 61/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 40/TTr-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2012),
 
 
QUYẾT NGHỊ:
 
 
Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỉnh Ninh Bình với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
 

TT
Loại đất
Hiện trạng năm 2010
Quy hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Quốc gia phân bổ (ha)
Tính xác định (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
 
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
139.034
100,00
 
 
141.232
100
1
Đất nông nghiệp
96.305
69,27
92.560
1.950
94.510
66,92
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
1.1
Đất trồng lúa
46.307
48,08
42.300
 
42.300
44,76
 
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
31.021
66,99
30.740
 
30.740
72,67
1.2
Đất trồng cây lâu năm
7.741
8,04
 
7.987
7.987
8,45
1.3
Đất rừng phòng hộ
10.965
11,39
8.760
 
8.760
9,27
1.4
Đất rừng đặc dụng
16.564
17,20
16.500
 
16.500
17,46
1.5
Đất rừng sản xuất
1.807
1,88
3.113
 
3.113
3,29
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
5.771
5,99
9.180
 
9.180
9,71
2
Đất phi nông nghiệp
33.041
23,76
42.400
108
42.508
30,10
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
2.1
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
189
0,57
 
239
239
0,56
2.2
Đất quốc phòng
1.106
3,35
1.500
 
1.500
3,53
2.3
Đất an ninh
413
1,25
447
 
447
1,05
2.4
Đất khu công nghiệp
730
2,21
1.961
 
1.961
4,61
2.5
Đất cho hoạt động khoáng sản
93
0,28
 
628
628
1,48
2.6
Đất di tích danh thắng
800
2,42
789
64
853
2,01
2.7
Đất bãi thải, xử lý chất thải
28
0,09
91
 
91
0,21
2.8
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
246
0,74
 
262
262
0,62
2.9
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
1401
4,24
 
1558
1.558
3,66
2.10
Đất phát triển hạ tầng
14.045
42,52
16.574
58
16.632
39,13
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
-
Đất cơ sở văn hóa
151
1,08
157
229
386
2,32
-
Đất cơ sở y tế
79
0,56
97
 
97
0,58
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
48
3,40
644
 
644
3,87
-
Đất cơ sở thể dục thể thao
270
1,92
378
 
378
2,27
2.11
Đất ở tại đô thị
1.027
3,11
1.207
352
1.559
3,67
3
Đất chưa sử dụng
 
 
 
 
 
 
3.1
Đất chưa sử dụng còn lại
9687
6,97
4.214
 
4.214
2,98
3.2
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
 
 
5.614
2.057
7.671
5,43
5
Đất đô thị
8.396
6,04
 
12.864
12.864
9,11
6
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
16.564
11,91
 
16.500
16.500
11,68
7
Đất khu du lịch
23.900
17,19
 
25.063
25.063
17,17

 
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
 
Đơn vị tính: ha

STT
Loại đất
Cả thời kỳ
Giai đoạn 2011 - 2015
Giai đoạn 2016 - 2020
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
7.653
4.378
3.275
1.1
Đất trồng lúa nước
4.019
2.371
1.648
1.2
Đất trồng cây lâu năm
383
288
95
1.3
Đất rừng phòng hộ
1.322
524
799
1.4
Đất rừng đặc dụng
26
24
2
1.5
Đất rừng sản xuất
287
109
178
1.6
Đất nuôi trồng thuỷ sản
268
161
107
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
2.782
1.840
942
2.1
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
1
1
 
2.2
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng
400
231
169
2.3
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng
526
406
120

 
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
 
Đơn vị tính: ha

STT
Mục đích sử dụng
Cả thời kỳ 2011 - 2020
Giai đoạn 2011 - 2015
Giai đoạn 2016 - 2020
1
Đất nông nghiệp
5.793
3.382
2.411
1.1
Đất trồng lúa
327
322
5
1.2
Đất trồng cây lâu năm
214
160
54
1.3
Đất rừng phòng hộ
844
273
571
1.4
Đất rừng sản xuất
727
402
325
1.5
Đất nuôi trồng thủy sản
3.081
2.105
975
2
Đất phi nông nghiệp
1.878
1.340
538
2.1
Đất quốc phòng
260
202
58
2.2
Đất an ninh
1
1
 
2.3
Đất khu công nghiệp
62
56
5,59
2.4
Đất cho hoạt động khoáng sản
69
69
 
2.5
Đất di tích danh thắng
5
5
 
2.6
Đất bãi thải, xử lý chất thải
15
12
3
2.7
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
4
4
0,09
2.8
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
30
17
13
2.9
Đất phát triển hạ tầng
268
202
66
2.10
Đất ở tại đô thị
11
3
8

 
(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình xác lập ngày 06 tháng 6 năm 2012).
Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Ninh Bình với các chỉ tiêu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:
 
Đơn vị tính: ha

TT
Loại đất
Diện tích hiện trạng năm 2010
Diện tích đến các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
 
Tổng diện tích đất tự nhiên
139.034
139.034
139.034
139.534
140.034
140.534
1
Đất nông nghiệp
96.305
95.143
94.596
94.682
95.015
95.365
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
1.1
Đất trồng lúa
46.307
45.551
44.989
44.497
44.309
44.108
 
Trong đó: đất chuyên trồng lúa
31.021
30.540
30.447
30.552
30.721
30.876
1.2
Đất trồng cây lâu năm
7.741
7.699
7.709
7.764
7.814
7.860
1.3
Đất rừng phòng hộ
10.965
10.933
10.590
10.194
9.775
9.508
1.4
Đất rừng đặc dụng
16.564
16.564
16.560
16.557
16.547
16.525
1.5
Đất rừng sản xuất
1.807
1.728
1.987
2.282
2.551
2.712
1.6
Đất nuôi trồng thuỷ sản
5.771
5.773
5.924
6.679
7.425
8.184
2
Đất phi nông nghiệp
33.041
34.584
35.814
36.903
37.783
38.704
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
2.1
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
189
193
197
206
212
219
2.2
Đất quốc phòng
1.106
1.110
1.136
1.179
1.242
1.436
2.3
Đất an ninh
413
414
423
429
430
439
2.4
Đất khu công nghiệp
730
788
888
1.042
1.209
1.488
2.5
Đất cho khai thác khoáng sản
93
93
164
160
304
415
2.6
Đất di tích danh thắng
800
854
854
855
855
856
2.7
Đất bãi thải, xử lý chất thải
28
48
53
62
73
78
2.8
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
246
252
253
255
258
260
2.9
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
1.401
1.428
1,433
1.446
1.460
1.486
2.10
Đất phát triển hạ tầng
14.045
15.043
15.371
15.560
15.685
15.816
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
-
Đất cơ sở văn hóa
151
250
267
281
297
309
-
Đất cơ sở y tế
79
79
83
87
88
88
-
Đất cơ sở giáo dục, đào tạo
478
498
515
536
555
576
-
Đất cơ sở thể dục, thể thao
270
272
281
298
307
314
2.11
Đất ở tại đô thị
1.027
1.057
1.083
1.127
1.164
1.226
3
Đất chưa sử dụng
9.687
9.307
8.623
7.948
7.236
6.465
4
Đất đô thị
8.396
8.396
8.396
8.396
9.896
9.896
5
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
16.566
16.564
16.560
16.557
16.547
16.525
6
Đất khu du lịch
23.900
23.906
24.464
24.512
24.518
24.603

 
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
 
Đơn vị tính: ha

TT
Loại đất
DT chuyển MĐSD trong kỳ
Diện tích đến các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
4.378
1.295
820
872
720
672
1.1
Đất trồng lúa
2.371
716
542
512
299
303
1.2
Đất trồng cây lâu năm
288
108
62
32
29
57
1.3
Đất rừng phòng hộ
524
33
29
151
175
136
1.4
Đất rừng đặc dụng
24
 
4
3
10
6
1.5
Đất rừng sản xuất
109
53
54
1
1
 
1.6
Đất nuôi trồng thuỷ sản
161
66
29
22
32
11
1.7
Đất nông nghiệp còn lại
902
318
100
150
174
159
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
1.840
154
475
421
418
372
2.1
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
1
 
 
1
 
 
2.2
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng
231
35
40
40
50
66
2.4
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng
406
 
106
105
95
100
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:
 
Đơn vị tính: ha

STT
Mục đích sử dụng
Diện tích đưa vào sử dụng trong kỳ
Diện tích đến các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
1
Đất nông nghiệp
3.382
118
244
957
1.052
1.011
1.1
Đất trồng lúa
322
7
29
46
119
121
1.2
Đất trồng cây lâu năm
160
31
31
32
30
35
1.3
Đất rừng phòng hộ
273
1
2
50
ĩoo
120
1.4
Đất rừng sản xuất
402
10
115
146
70
61
1.5
Đất nuôi trồng thủy sản
2.105
11
61
670
693
670
1.6
Đất nông nghiệp còn lại
119
58
4
13
40
4
2
Đất phi nông nghiệp
1.340
262
440
218
160
260
2.1
Đất quốc phòng
202
 
20
38
45
99
2.2
Đất an ninh
1
 
1
 
 
 
2.3
Đất khu công nghiệp
56
1
20
16
10
10
2.4
Đất cho hoạt động khoáng sản
69
 
 
 
 
69
2.5
Đất di tích danh thắng
5
5
 
 
 
 
2.6
Đất bãi thải, xử lý chất thải
12
5
1
3
1
1
2.7
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
4
1
 
 
3
 
2.8
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
17
7
1
3
2
4
2.9
Đất phát triển hạ tầng
202
158
14
9
9
12
2.10
Đất ở tại đô thị
3
1
1
0
 
1
3
Đất khu du lịch
602
6
538
30
 
25

 
Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Chính phủ xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp xã đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; xây dựng các cơ sở bảo quản, chế biến, tiêu thụ lúa hàng hóa tại địa phương.
3. Có cơ chế chính sách khai hoang mở rộng diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản nhằm bù lại phần diện tích đất nông nghiệp do bị chuyển mục đích sử dụng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất.
4. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng (tái định cư tại chỗ) theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch. Rà soát thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp, đất trồng lúa và các loại đất khác theo đúng quy định của pháp luật.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất các trường hợp không có trong quy hoạch sử dụng đất; xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích.
8. Định kỳ hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất với Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
 

 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát Tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND tỉnh Ninh Bình;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: Văn thư, KTN (3).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi