Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 109/NQ-CP của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Trà Vinh
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 109/NQ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 109/NQ-CP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 20/09/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Trà Vinh: Phân bổ hơn 13.000 ha đất phát triển hạ tầng năm 2015
Ngày 20/09/2013, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 109/NQ-CP về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Trà Vinh, quyết định phân bổ hơn 13.000 ha đất phát triển hạ tầng năm 2015.
Trong đó, diện tích đất cơ sở văn hóa là 81 ha, đất cơ sở y tế là 77 ha, đất cơ sở giáo dục - đào tạo là 408 ha, và diện tích đất cơ sở thể dục - thể thao là 185 ha.
Bên cạnh đó, Thủ tướng Chính phủ cũng xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Trà Vinh với các chỉ tiêu cụ thể như: Tổng diện tích đất nông nghiệp quy hoạch đến năm 2020 là hơn 234.000 ha; đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp là 359 ha; đất đô thị là hơn 16.000 ha và diện tích đất ở đô thị là khoảng 1.240 ha…
UBND tỉnh Trà Vinh có trách nhiệm xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ cần bảo vệ nghiêm ngặt; đảm bảo lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội; đồng thời ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật…
Xem chi tiết Nghị quyết 109/NQ-CP tại đây
tải Nghị quyết 109/NQ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ
----------- Số: 109/NQ-CP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- Hà Nội, ngày 20 tháng 09 năm 2013
|
STT
|
Loại đất
|
Hiện trạng năm 2010
|
Quy hoạch đến năm 2020
|
||||
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Quốc gia phân bổ (ha)
|
Tỉnh xác định (ha)
|
Tổng số
|
|||
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
||||||
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
234.116
|
100
|
|
|
234.116
|
100
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
185.287
|
79,14
|
175.402
|
148
|
175.551
|
74,98
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
97.708
|
52,73
|
91.000
|
|
91.000
|
51,84
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
88.455
|
47,74
|
88.000
|
|
88.000
|
50,13
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
40.581
|
21,90
|
|
34.506
|
34.506
|
19,66
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
2.312
|
1,25
|
6.385
|
|
6.385
|
3,64
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
4.372
|
2,36
|
4.380
|
|
4.380
|
2,50
|
1.5
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
29.632
|
15,99
|
40.930
|
|
27.195
|
15,49
|
1.6
|
Đất làm muối
|
196
|
0,11
|
190
|
|
190
|
0,11
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
47.932
|
20,47
|
58.208
|
297
|
58.505
|
24,99
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
130
|
0,27
|
|
359
|
359
|
0,61
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
360
|
0,75
|
380
|
18
|
398
|
0,68
|
2.3
|
Đất an ninh
|
200
|
0,42
|
236
|
|
236
|
0,40
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
109
|
0,23
|
2.020
|
518
|
2.538
|
4,34
|
-
|
Đất xây dựng khu công nghiệp
|
109
|
|
2.020
|
|
2.020
|
|
-
|
Đất xây dựng cụm công nghiệp
|
|
|
|
518
|
518
|
|
2.5
|
Đất di tích danh thắng
|
38
|
0,08
|
38
|
|
38
|
0,06
|
2.6
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
17
|
0,04
|
45
|
7
|
52
|
0,09
|
2.7
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
419
|
0,87
|
|
417
|
417
|
0,71
|
2.8
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
487
|
1,02
|
|
544
|
544
|
0,93
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng
|
11.925
|
24,88
|
15.495
|
311
|
15.806
|
27,02
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở văn hóa
|
27
|
|
84
|
2
|
86
|
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
48
|
|
89
|
3
|
92
|
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
294
|
|
702
|
|
702
|
|
-
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
44
|
|
272
|
|
272
|
|
2.10
|
Đất ở tại đô thị
|
515
|
1,20
|
1.150
|
90
|
1.240
|
2,12
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
897
|
0,38
|
506
|
|
60
|
0,03
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
|
506
|
|
60
|
0,03
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sừ dụng
|
|
|
391
|
446
|
837
|
|
4
|
Đất đô thị
|
7.474
|
3,19
|
|
16.287
|
16.287
|
6,96
|
5
|
Đất khu du lịch
|
452
|
0,19
|
|
3.421
|
3.421
|
1,46
|
STT
|
Chỉ tiêu
|
Cả thời kỳ 2011-2020
|
Giai đoạn 2011 - 2015
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
|
10.342
|
3.665
|
6.677
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
2.162
|
1.062
|
1.100
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
3.381
|
1.824
|
1.557
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
32
|
32
|
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
112
|
2
|
110
|
1.5
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
3.851
|
489
|
3.362
|
1.6
|
Đất làm muối
|
6
|
|
6
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
2.527
|
370
|
2.157
|
STT
|
Mục đích sử dụng
|
Cả thời kỳ 2011-2020
|
Giai đoạn 2011 - 2015
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
606
|
1
|
605
|
|
Trong đó: Đất rừng phòng hộ
|
133
|
|
133
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
231
|
23
|
208
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất khu công nghiệp
|
91
|
23
|
68
|
2.2
|
Đất phát triển hạ tầng
|
76
|
|
76
|
2.3
|
Đất ở tại đô thị
|
21
|
|
21
|
STT
|
Chỉ tiêu
|
Diện tích hiện trạng năm 2010
|
Diện tích đến các năm
|
||||
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
|||
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
234.116
|
234.116
|
234.116
|
234.116
|
234.116
|
234.116
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
185.287
|
184.701
|
184.009
|
183.630
|
182.974
|
181.623
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
97.708
|
97.517
|
97.291
|
97.190
|
97.012
|
95.995
|
-
|
Đất chuyên trồng lúa nước
|
88.455
|
88.264
|
88.039
|
87.937
|
88.670
|
90.154
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
40.581
|
40.289
|
39.915
|
39.691
|
39.461
|
38.197
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
2.312
|
2.963
|
2.963
|
2.963
|
3.181
|
5.001
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
4.372
|
4.370
|
4.370
|
4.370
|
4.370
|
4.370
|
1.5
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
29.632
|
28.947
|
28.911
|
28.907
|
28.466
|
27.679
|
1.6
|
Đất làm muối
|
196
|
196
|
196
|
196
|
196
|
196
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
47.932
|
48.518
|
49.233
|
49.612
|
50.268
|
51.620
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
130
|
138
|
148
|
156
|
155
|
168
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
360
|
365
|
376
|
376
|
376
|
381
|
2.3
|
Đất an ninh
|
200
|
223
|
234
|
235
|
235
|
236
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
109
|
159
|
475
|
475
|
525
|
775
|
-
|
Đất xây dựng khu công nghiệp
|
109
|
109
|
355
|
355
|
355
|
555
|
-
|
Đất xây dựng cụm công nghiệp
|
|
50
|
120
|
120
|
170
|
220
|
2.5
|
Đất di tích danh thắng
|
38
|
38
|
38
|
38
|
38
|
38
|
2.6
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
17
|
17
|
18
|
47
|
47
|
48
|
2.7
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
419
|
419
|
419
|
419
|
419
|
419
|
2.8
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
487
|
492
|
494
|
497
|
501
|
509
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng
|
11.925
|
12.266
|
12.532
|
12.786
|
13.271
|
13.658
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở văn hóa
|
27
|
43
|
52
|
67
|
69
|
81
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
48
|
55
|
68
|
70
|
11
|
77
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
294
|
317
|
339
|
353
|
375
|
408
|
-
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
44
|
63
|
87
|
97
|
121
|
185
|
2.10
|
Đất ở tại đô thị
|
575
|
591
|
599
|
605
|
612
|
972
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
897
|
897
|
874
|
874
|
874
|
873
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
23
|
|
|
1
|
4
|
Đất đô thị
|
7.474
|
7.474
|
7.474
|
7.474
|
7.474
|
10.452
|
5
|
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đất khu du lịch
|
452
|
508
|
508
|
508
|
508
|
1.108
|
STT
|
Chỉ tiêu
|
Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ
|
Phân theo các năm
|
||||
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
|||
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
3.665
|
586
|
692
|
379
|
656
|
1.352
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
1.062
|
191
|
226
|
102
|
178
|
365
|
|
Đất chuyên trồng lúa nước
|
1.062
|
191
|
226
|
102
|
178
|
365
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
1.824
|
292
|
373
|
224
|
231
|
704
|
13
|
Đất rừng phòng hộ
|
32
|
|
|
|
32
|
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
2
|
2
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
489
|
34
|
36
|
4
|
191
|
224
|
1.6
|
Đất làm muối
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
370
|
|
|
|
|
370
|
STT
|
Mục đích sử dụng đất
|
Diện tích đưa vào sử dụng trong kỳ
|
Phân theo các năm
|
||||
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
|||
1
|
Đất nông nghiệp
|
1
|
|
|
|
|
1
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
23
|
|
23
|
|
|
|
|
Đất khu công nghiệp
|
23
|
|
23
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát Tài chính quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh; - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục; - Lưu: Văn thư, KTN (3). |
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |