Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 5314/BTNMT-TCQLĐĐ 2022 Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về giá đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 5314/BTNMT-TCQLĐĐ
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5314/BTNMT-TCQLĐĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lê Minh Ngân |
Ngày ban hành: | 09/09/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Công văn 5314/BTNMT-TCQLĐĐ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5314/BTNMT-TCQLĐĐ | Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2022 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 30 tháng 3 năm 2021, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã có Văn bản số 1454/BTNMT-TCQLĐĐ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương yêu cầu tăng cường chấn chỉnh công tác quản lý nhà nước về giá đất. Nhiều địa phương đã tích cực có các giải pháp triển khai đồng bộ, tăng cường công tác quản lý nhà nước về giá đất, quản lý hoạt động của thị trường bất động sản… Hiện nay, tình hình thị trường quyền sử dụng đất đã ổn định và phát triển tốt. Để đảm bảo thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về giá đất, hạn chế tình trạng sốt đất ở các địa phương, ảnh hưởng đến điều hành phát triển kinh tế - xã hội, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo thực hiện các biện pháp sau:
1. Chỉ đạo các cơ quan chức năng của địa phương theo dõi chặt chẽ biến động giá đất tại địa phương, thực hiện tốt các nội dung theo Văn bản số 1454/BTNMT- TCQLĐĐ; thực hiện thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về giá đất và hoạt động của các tổ chức tư vấn xác định giá đất tại địa phương (quy định tại điểm c khoản 3 Điều 21 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất) và gửi kết quả về Tổng cục Quản lý đất đai trước ngày 30 tháng 10 năm 2022 để tổng hợp báo cáo Chính phủ .
2. Chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo về giá đất thị trường, kết quả xác định giá đất cụ thể tại các Dự án tại các Khu đô thị, Khu công nghiệp từ năm 2017 đến năm 2022 trên địa bàn tỉnh (có phụ biểu kèm theo); tổng hợp, báo cáo về tình hình biến động giá đất thị trường 8 tháng đầu năm 2022 so với năm 2021; nguyên nhân biến động giá đất thị trường; dự báo xu hướng và mức độ biến động của giá đất thị trường từ nay đến cuối năm 2022 và gửi kết quả (file ký bằng pdf và file tổng hợp bằng Excel) về Tổng cục Quản lý đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 2022 để tổng hợp báo cáo Chính phủ.
Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm chỉ đạo thực hiện.
Thông tin liên hệ: bà Đào Ngọc Mai, ĐT: 0985.142.235, Email: [email protected]./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TÍNH TIỀN GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT NĂM 2017-2022
Đơn vị tính: Nghìn đồng
TT | Tên dự án(*) | Địa điểm | Diện tích | Giá đất cụ thể | (3) Giá đất trong Bảng giá đất | So sánh tỷ lệ % | ||||
Tổng diện tích Dự án | Giao đất | Thuê đất | (1) Theo các phương pháp so sánh, triết trừ, thu nhập, thặng dư, giá trúng đấu giá | (2) Theo phương pháp hệ số điều chỉnh | (1)/(2) | (1)/(3) | ||||
I | Dự án Khu đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Dự án Khu công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Bao gồm cả dự án giao đất, cho thuê đất theo hình hình thức đấu giá quyền sử dụng đất