Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 2791/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thu tiền thuê đất

Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 2791/TCT-CS Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
22/06/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách

TÓM TẮT CÔNG VĂN 2791/TCT-CS

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 2791/TCT-CS

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 2791/TCT-CS PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 2791/TCT-CS PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 2791/TCT-CS DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
Số: 2791/TCT-CS
V/v: Chính sách thu tiền thuê đất.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2016
 
 
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên
 
 
Trả lời Công văn số 1195/CT-THNVDT ngày 8/4/2016 của Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên về quản lý thu tiền thuê đất và miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về công tác quản lý thu tiền thuê đất:
- Tại Điều 64 Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định:
“2. Dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư sau mười hai tháng mà nhà đu tư không triển khai hoặc không có khả năng thực hiện theo tiến độ đã cam kết và không có lý do chính đáng thì bị thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư.”
- Tại Điều 62 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư quy định:
“Nhà đầu tư có trách nhiệm triển khai thực hiện dự án đầu tư theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ đã cam kết và các quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư; tuân thủ các quy định pháp luật v đất đai, về môi trường, về lao động, v đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư và pháp luật có liên quan trong quá trình trin khai thực hiện dự án đầu tư.”
- Tại Điểm i Khoản 1 và Khoản 2 Điều 64 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định:
“Điều 64. Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai.
i) Đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư k từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa phải đưa đất vào sử dụng; trường hợp không đưa đt vào sử dụng thì chủ đu tư được gia hạn sử dụng 24 tháng và phải nộp cho Nhà nước khoản tin tương ứng với mức tin sử dụng đất, tin thuê đất đi với thời gian chậm tiến độ thực hiện dự án trong thời gian này; hết thời hạn được gia hạn mà chủ đầu tư vn chưa đưa đt vào sử dụng thì Nhà nước thu hồi đất mà không bi thường về đt và tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp do bất khả kháng.
2. Việc thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai phải căn cứ vào văn bản, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.”
- Tại Điều 100 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai quy định:
“Điều 100. Xử các trường hợp đất được Nhà nước giao, cho thuê trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà không sử dụng đất hoặc tiến độ sử dụng đất chậm
y ban nhân dân cp tỉnh có trách nhiệm rà soát các trường hợp đã được Nhà nước giao đt, cho thuê đt đ thực hiện dự án đu tư trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm đưa đất vào sử dụng theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 64 của Luật Đt đai và xử theo quy định sau đây:
1. Trường hợp đã có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm này trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưng chưa có quyết định thu hồi đt thì y ban nhân dân cp có thẩm quyền xử lý theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điu 64 của Luật Đt đai; thời gian gia hạn được tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.
2. Trường hợp đã có quyết định thu hồi đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì thực hiện thu hồi đất theo quyết định thu hồi đất đã ban hành và xử lý tin sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản đã đầu tư trên đất thu hồi theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành.”
Căn cứ các quy định trên, theo quy định của pháp luật đất đai năm 2003 thì việc chấm dứt thu tiền thuê đất chỉ thực hiện khi có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp nhà đầu tư được Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên cho thuê đất để thực hiện dự án trước ngày 01/7/2014, đến tháng 12 năm 2013, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên đã quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện dự án do doanh nghiệp vi phạm tiến độ triển khai dự án nhưng chưa thu hồi đất. Vì vậy, đề nghị Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên chỉ đạo làm rõ nguyên nhân khách quan, chủ quan việc chưa có Quyết định thu hồi đất đối với trường hợp nêu trên, từ đó có căn cứ xác định thời điểm chấm dứt nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp theo quy định.
2. Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản:
- Tại Điểm 1 Công văn số 7810/BTC-QLCS ngày 12/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về miễn, giảm tiền thuê đất:
“1. Về miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản (không bao gồm hoạt động khai thác khoáng sản)
1.1. Đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất kể từ ngày 01/7/2014 trở đi theo Luật Đt đai năm 2013; căn cứ đơn đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản, dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật v đu tư và tiến độ thực hiện dự án tại Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giy phép đu tư hoặc Đăng ký đầu tư; cơ quan thuế phi hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, xác định cụ thể thời gian được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản và ban hành Quyết định miễn tiền thuê đất theo quy định của pháp luật, tối đa không quá 03 năm...”
- Tại Khoản 6 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định (Hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2014):
“Người thuê đt, thuê mặt nước chỉ được hưởng ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đt, thuê mặt nước sau khi làm các thủ tục để được miễn, giảm theo quy định.”
- Tại Khoản 5 Điều 12 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
“5. Người được Nhà nước cho thuê đất chỉ được hưởng ưu đãi miễn, giảm tin thuê đt sau khi làm các thủ tục đ được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định. Trường hợp thuộc đi tượng được miễn, giảm tiền thuê đất nhưng người được Nhà nước cho thuê đất không làm thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất thì phải nộp tin thuê đất theo quy định của pháp luật. Trường hợp chậm làm thủ tục min, giảm tiền thuê đất thì khoảng thời gian chậm làm thủ tục không được min, giảm tiền thuê đất.
Trường hợp khi nộp hồ sơ xin miễn, giảm tiền thuê đất đã hết thời gian được miễn, giảm theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định s 46/2014/NĐ-CP thì người được Nhà nước cho thuê đất không được xét min, giảm tiền thuê đt; nếu đang trong thời gian được min, giảm tiền thuê đất theo quy định thì chỉ được min, giảm tiền thuê đất cho thời gian ưu đãi còn lại tính từ thời điểm nộp đủ h sơ hợp lệ xin miễn, giảm tiền thuê đất,”
Căn cứ các quy định trên, đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất kể từ ngày 01/7/2014 trở đi theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013 mà người thuê đất nộp hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo quy định của pháp luật quản lý thuế thì được xem xét miễn tiền thuê đất đối với thời gian ưu đãi còn lại kể từ thời điểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ xin miễn tiền thuê đất theo quy định tại Khoản 6 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ và hướng dẫn tại Khoản 5 Điều 12 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên được biết./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục QLCS, Vụ Chính sách thuế- BTC;
- Vụ Pháp chế (TCT);
- Lưu: VT, CS (03b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn
 
 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 2791/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thu tiền thuê đất

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Công văn 2791/TCT-CS

01

Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 của Quốc hội

02

Nghị định 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư

03

Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13

04

Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai

05

Nghị định 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×