Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1430/BTNMT-TCQLĐĐ công khai và gỡ bỏ thông tin công khai vi phạm pháp luật đất đai
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1430/BTNMT-TCQLĐĐ
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1430/BTNMT-TCQLĐĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lê Minh Ngân |
Ngày ban hành: | 29/03/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Công văn 1430/BTNMT-TCQLĐĐ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1430/BTNMT-TCQLĐĐ | Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2021 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản quy định thi hành, thời gian qua, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã có nhiều văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương thực hiện công khai các trường hợp vi phạm theo điểm c, khoản 3, Điều 58 của Luật Đất đai; xử lý vi phạm pháp luật đất đai theo quy định tại khoản 1, Điều 64 của Luật Đất đai; khoản 3, Điều 14 và khoản 3, Điều 15 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai đối với các tổ chức sử dụng đất đang còn vi phạm pháp luật đất đai (Công văn số: 4383/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 08 tháng 10 năm 2014, 2116/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 28 tháng 5 năm 2015, 3215/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 05 tháng 8 năm 2015, 2234/TCQLĐĐ-CKSQLSDĐ ngày 12 tháng 10 năm 2020). Tuy nhiên, đến nay vẫn còn một số địa phương chưa thực hiện nghiêm túc việc công khai vi phạm pháp luật đất đai theo quy định của Luật Đất đai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Tổng cục Quản lý đất đai hoặc công khai chưa đầy đủ, nội dung, hình thức công khai chưa đảm bảo theo quy định của pháp luật, do đó đã ảnh hưởng đến việc thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, việc xử lý các vi phạm pháp luật đất đai.
Trong quá trình thực hiện việc đăng công khai vi phạm, các tổ chức sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai đã khắc phục xong các vi phạm pháp luật về đất đai nhưng chưa được gỡ bỏ công khai vi phạm trên Cổng thông tin điện tử làm ảnh hưởng đến các tổ chức sử dụng đất khi cơ quan quản lý nhà nước thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho các tổ chức để thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 58 Luật Đất đai.
Để tiếp tục thực hiện tốt việc công khai vi phạm pháp luật đất đai theo quy định, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo thực hiện một số nội dung sau:
1. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc việc công khai vi phạm pháp luật đất đai ở địa phương theo quy định tại điểm c, khoản 3, Điều 58 của Luật Đất đai; khoản 3, Điều 14 và khoản 3, Điều 15 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014; tổ chức rà soát kết quả thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về sử dụng đất của các tổ chức do các ngành, các cấp đã thực hiện trong những năm qua để đăng công khai trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với các tổ chức sử dụng đất đang còn vi phạm pháp luật đất đai theo đúng quy định; đồng thời gửi báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để đăng công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Tổng cục Quản lý đất đai (theo Biểu số 01 đính kèm).
2. Thực hiện rà soát việc khắc phục vi phạm của các tổ chức sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai đã công khai trên Cổng thông tin điện tử; gỡ bỏ những thông tin vi phạm công khai trên Cổng thông tin điện tử đã được các tổ chức sử dụng đất khắc phục xong; đồng thời gửi báo cáo kết quả gỡ bỏ thông tin vi phạm về Bộ Tài nguyên và Môi trường và Tổng cục Quản lý đất đai để gỡ bỏ thông tin vi phạm đã khắc phục trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Tổng cục Quản lý đất đai; gửi các biểu file số định dạng .xls về địa chỉ [email protected] (theo Biểu số 02 đính kèm).
Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Biểu số 01
Đơn vị báo cáo | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/………….. | …….., ngày …. tháng …. năm ……. |
BÁO CÁO
Trường hợp đang vi phạm pháp luật đất đai để đăng công khai
STT | Tên tổ chức sử dụng đất có vi phạm | Địa chỉ sử dụng đất có vi phạm | Thời điểm vi phạm | Nội dung, hình thức và mức độ vi phạm | Diện tích đất vi phạm | Kiến nghị xử lý vi phạm | Kết quả xử lý vi phạm | |
Thời điểm đã xử lý | Hình thức, mức độ xử lý | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
Biểu số 02
Đơn vị báo cáo | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/………….. | …….., ngày …. tháng …. năm ……. |
BÁO CÁO
Trường hợp đăng công khai vi phạm pháp luật đất đai đã khắc phục xong vi phạm
STT | Tên tổ chức sử dụng đất có vi phạm | Địa chỉ sử dụng đất có vi phạm | Đã đăng công khai vi phạm | Kết quả khắc phục vi phạm | |||||
Thời điểm vi phạm | Diện tích vi phạm | Nội dung, hình thức và mức độ vi phạm | Kết quả xử lý vi phạm | Ngày đăng công khai | Thời điểm khắc phục xong vi phạm | Nội dung, hình thức khắc phục vi phạm | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |