Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7307:2003 ISO 7458:1984 Bao bì bằng thủy tinh - Phương pháp thử

Số hiệu: TCVN 7307:2003 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
26/12/2003
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7307:2003

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7307:2003

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7307:2003 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7307:2003 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7307 : 2003 (ISO 7458 : 1984);

TCVN 7308 : 2003 (ISO 7459 : 1984);

TCVN 7309 : 2003 (ISO 8106 : 1985);

TCVN 7310 : 2003 (ISO 8113 : 1985);

TCVN 7311 : 2003 (ISO 9008 : 1991).

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM VỀ BAO BÌ

BẰNG THUỶ TINH - PHƯƠNG PHÁP THỬ

 

Mục lục

TCVN 7307 : 2003 ISO 7458 : 1984

Bao bì bằng thủy tinh – Độ bền chịu áp lực bên trong – Phương pháp thử

TCVN 7308 : 2003 ISO 7459 : 1984

Bao bì bằng thủy tinh – Độ bền sốc nhiệt và khả năng chịu sốc nhiệt – Phương pháp thử

TCVN 7309 : 2003 ISO 8106 : 1985

Bao bì bằng thủy tinh – Xác định dung tích bằng phương pháp khối lượng – Phương pháp thử

TCVN 7310 : 2003 ISO 8113 : 1985

Bao bì bằng thủy tinh – Độ bền chịu tải trọng đứng – Phương pháp thử

TCVN 7311 : 2003 ISO 9008 : 1991

Chai thủy tinh – Độ thẳng đứng – Phương pháp thử

Lời nói đu

TCVN 7307 : 2003 hoàn toàn tương đương ISO 7458 : 1984.

TCVN 7308 : 2003 hoàn toàn tương đương ISO 7459 : 1984.

TCVN 7309 : 2003 hoàn toàn tương đương ISO 8106 : 1985.

TCVN 7310 : 2003 hoàn toàn tương đương ISO 8113 : 1985.

TCVN 7311 : 2003 hoàn toàn tương đương ISO 9008 : 1991.

TCVN 7307 : 2003 ÷ TCVN 7311 : 2003 do Tiểu Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC63/SC2 “Bao bì bằng thuỷ tinh” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

 

TCVN 7307 : 2003

BAO BÌ BẰNG THỦY TINH – ĐỘ BỀN CHỊU ÁP LỰC BÊN TRONG – PHƯƠNG PHÁP THỬ
Glass containers - Internal pressure resistance -Test methods

 

1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định hai phương pháp thử để xác định độ bền chịu áp lực bên trong của bao bì bằng thuỷ tinh. Phương pháp A sử dụng áp lực bên trong không đổi trong một khoảng thời gian xác định và phương pháp B sử dụng áp lực bên trong tăng dần với tốc độ không đổi định trước.

2. Lấy mẫu

Phương pháp thử được tiến hành với một số lượng bao bì được xác định trước.

Bao bì dùng để thử không được đã qua sử dụng cho bất kỳ phép thử cơ lý hoặc thử nhiệt nào khác vì những phép thử này có thể làm ảnh hưởng đến khả năng chịu áp lực bên trong ca bao bì.

3. Phương pháp thử

3.1. Phương pháp A - Phương pháp sử dụng áp lực bên trong không đổi trong một khoảng thời gian xác định

3.1.1. Thiết bị, dụng cụ

Thiết bị phải đáp ứng những yêu cầu sau:

a) bao bì đem thử phải được giữ ở miệng theo cách treo lơ lửng;

b) phải có nút kín đàn hi đặt giữa bề mặt áp nút của mẫu thử và đầu cấp áp lực để có thể duy trì áp lực trong suốt quá trình thử;

c) phải là thiết bị có thể năng áp lực chất lỏng đến giá trị cho trước với tốc độ 10 ± 2 bar. s-1 (1 ±0,2 MPa. s-1) và có thể giữ áp lực đó không đổi trong suốt quá trình thử.

3.1.2. Cách tiến hành

3.1.2.1. Để cho các bao bì bằng thuỷ tinh đạt nhiệt độ môi trường, sau đó dùng nước có nhiệt độ ± 5 oC so với nhiệt độ môi trường đổ đầy vào các bao bì.

3.1.2.2. Tuỳ thuộc vào mục đích của từng phép thử, dùng một trong những qui trình sau để thử:

a) Phép thử kiểm tra

Nâng áp lực thử bên trong đến giá trị qui định và giữ nó không đổi trong khoảng thời gian 60 s ± 2 s hoặc trong một khoảng thời gian khác, sao cho trong khoảng thời gian đó, thiết bị có thể điu chỉnh áp lực tới một giá trị phù hợp đối với phép thử 60 s.

b) Phép thử phá hu

Tiếp tục thử như đã mô tả a) bằng cách tăng áp lực ở mức 1 hoặc 2 bar (0,1 hoặc 0,2 MPa) cho đến khi 50 % hoặc/ và 100 % bao bì bị phá huỷ.

Chú thích - Trong một số các thiết bị thương phẩm, mức tăng áp lực là 1 bar nếu sử dụng áp lực đến 18 bar và là 2 bar nếu sử dụng áp lực lớn hơn 18 bar.

3.1.3. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm những thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) kích thước mẫu và phương pháp lấy mẫu;

c) số lượng bao bì của mỗi loại khuôn lấy để thử;

d) loại phép thử đã tiến hành nghĩa là “phép thử kiểm tra” 3.1.2.2 a) hay “phép thử phá huỷ" 3.1.2.2 b).

e) các kết quả thử

1) đối với "phép thử kiểm tra" phù hợp với 3.1.2.2 a):

- áp lực đã sử dụng và s bao bì bị phá huỷ khi thử, với áp lực tương ứng mà tại giá trị đó các bao bì đem thử bị phá huỷ;

2) đối với "phép thử phá huỷ’’ phù hợp với 3.1.2.2 b):

- áp lực mà tại giá trị đó. dấu hiệu phá huỷ đu tiên của bao bì xuất hiện và số các bao bì b phá hu áp lực đó:

- áp lực cần để phá huỷ số phần trăm mẫu thử cho trước, được biểu thị chính xác đến 0,1 bar (0,01 MPa);

- áp lực phá huỷ trung bình và độ sai lệch chuẩn.

3 2 Phương pháp B – Phương pháp sử dụng áp lực bên trong tăng dần vi tốc độ không đổi định trước

3.2.1. Thiết bị, dụng cụ

Thiết bị, dụng cụ phải đáp ứng những yêu cầu sau:

a) bao bì đem thử phải được giữ miệng theo cách treo lơ lửng;

b) phải có nút kín đàn hồi đặt giữa bề mặt áp nút của mẫu thử và đầu cấp áp lực để có thể duy trì áp lực trong suốt quá trình thử;

c) phải là thiết bị có thể nâng áp lực chất lỏng với tốc độ tăng 10 ± 2 bar.s-1 (1 ±0,2 MPa. s-1) cho đến khi các bao bì bị phá huỷ hoặc cho đến khi đạt được giá trị áp lực đã định trước.Tốc độ tăng áp lực được lặp lại khoảng 2 %;

d) thiết bị phải có bộ phận đo được giá trị áp lực mà tại giá trị đó bao bì bị phá huỷ hoặc áp lực tối đa đạt được trong quá trình thử;

e) thiết bị phải có chỉ dẫn rõ mối liên quan giữa giá trị không đổi của áp lực với khoảng thời gian tác dụng lực thử xác định.

Chú thích - Ví dụ, trong trường hợp sử dụng thiết bị "Máy thử áp lực Ramp” mối liên quan giữa áp lực thực tế và áp lực 60 s là:

PR = 1,38 . p60 + 0,1783

trong đó

PR là áp lực thực tế;

p60 là áp lực 60 s.

3.2.2. Cách tiến hành

3.2.2.1. Đ các bao bì bằng thuỷ tinh đạt nhiệt độ môi trường, sau đó dùng nước có nhiệt độ ± 5 oC so với nhiệt độ môi trường đổ đy vào các bao bì.

3.2.2.2. Tuỳ thuộc vào mục đích ca từng phép thử, dùng một trong những qui trình sau để thử:

a) Phép thử kiểm tra

Tăng áp lực thử bên trong với tốc độ 10 ± 2 bar.s-1 (1 ±0,2 MPa. s-1) cho đến khi đạt được giá trị áp lực đã định trước.

b) Phép thử phá huỷ

Tăng áp lực thử bên trong với tốc độ 10 ± 2 bar.s-1 (1 ±0,2 MPa. s-1) cho đến khi từng bao bì bị phá huỷ.

3.2.3. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) kích thước mẫu và phương pháp lấy mẫu;

c) số bao bì thuỷ tinh của mỗi loại khuôn đã lấy để thử;

d) loại phép thử đã tiến hành, nghĩa là “phép thử kiểm tra” 3.2.2.2 a) hay “phép thử phá huỷ” 3.2.2.2 b);

e) các kết quả thử

1) đối với “phép thử kiểm tra” phù hợp với 3.2.2.2 a):

- áp lực đã sử dụng và số bao bì bị phá huỷ khi thử, với áp lực tương ứng mà tại giá trị đó các bao bì đem thử bị phá huỷ;

2) đối với “phép thử phá huỷ" phù hợp với 3.2.2.2 b):

- áp lực mà tại giá trị đó, dấu hiệu phá huỷ đầu tiên của bao bì xuất hiện và số các bao bì bị phá huỷ áp lực đó;

- áp lực cần để phá huỷ số phần trăm mẫu thử đã được định trước, được biểu thị chính xác đến 0,1 bar( 0,01 MPa);

- áp lực phá huỷ trung bình và độ sai lệch chuẩn.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7307:2003

01

Quyết định 35/2003/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7307:2007 ISO 7458:2004 Bao bì bằng thủy tinh - Độ bền chịu áp lực bên trong - Phương pháp thử

03

Quyết định 2543/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

04

Quyết định 186/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ kỳ 2014-2018

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×